Quyết định 1881/QĐ-BNN-TCTL năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 1881/QĐ-BNN-TCTL
Ngày ban hành 14/08/2013
Ngày có hiệu lực 14/08/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Hoàng Văn Thắng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1881/QĐ-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 14 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG”

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/UBTVQH10 ngày 04/4/2001;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006, Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;

Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

Xét Văn bản góp ý số 597/SNN-TL ngày 16/7/2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở ngành liên quan của Hải Phòng góp ý cho Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng; Ý kiến của đơn vị thẩm tra dự án;

Xét Tờ trình số 20/TTr-KTTNN ngày 14/3/2013 của Viện Kỹ thuật Tài nguyên nước về việc xin phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2020, định hướng đến năm 2050” kèm theo hồ sơ dự án đã được thẩm tra, bổ sung, chỉnh sửa;

Xét Tờ trình số 09/TTr-TCTL-QLNN ngày 19/3/2013 của Tổng cục Thủy lợi trình phê duyệt “Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng”;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng thành phố Hải Phòng với các nội dung chính sau:

I.  PHẠM VI

Vùng nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ 7 quận nội thành và 6 huyện ngoại thành của thành phố Hải Phòng (quận Dương Kinh, quận Đồ Sơn, quận Hải An, quận Hồng Bàng, quận Kiến An, quận Lê Chân, quận Ngô Quyền, huyện An Dương, huyện An Lão, huyện Kiến Thụy, huyện Thủy Nguyên, huyện Tiên Lãng, huyện Vĩnh Bảo) với tổng diện tích tự nhiên 1.192,9 km2 và số dân khoảng 1,82 triệu người.

Vùng nghiên cứu được chia thành 5 hệ thống thủy lợi, 5 khu đô thị và công nghiệp nằm xen kẽ trong các hệ thống thủy lợi.

(Chi tiết tại Phụ lục I)

II. MỤC TIÊU

Đề xuất các giải pháp thủy lợi nhằm giải quyết cơ bản tình trạng ngập úng trên địa bàn thành phố Hải Phòng thích ứng với biến đổi khí hậu - nước biển dâng, góp phần cải tạo môi trường nước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống nhân dân Thành phố giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2050.

Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư, xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm và dài hạn để từng bước giải quyết vấn đề ngập úng và tiêu thoát nước cho Thành phố.

III. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH

1. Tiêu chuẩn tính toán

- Tiêu cho đô thị, công nghiệp: Trận mưa thiết kế thời đoạn 240 phút, tần suất P=10% (tương ứng 146 mm), tiêu chí mưa giờ nào tiêu hết giờ đó và mực nước tần suất P=10%.

- Tiêu cho nông nghiệp: Trận mưa thiết kế 5 ngày max, tần suất P=10%, tiêu 7 ngày và mực nước tần suất P=10%.

- Phòng chống lũ: Theo Quyết định số 92/2007/QĐ-TTg ngày 21/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình.

- Theo kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng ứng với mức phát thải trung bình (B2) của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố năm 2012.

Bảng 1: Hệ số tiêu cho từng khu vực

TT

Khu thuỷ lợi

qtiêu thiết kế (l/s/ha)

Năm 2020

Năm 2030

Năm 2050

1

Hệ thống Thủy Nguyên

6,85

7,54

9,05

2

Hệ thống An Hải

7,05

7,75

10,10

3

Hệ thống Đa Độ

6,85

7,52

9,05

4

Hệ thống Tiên Lãng

6,81

7,50

9,02

5

Hệ thống Vĩnh Bảo

6,81

7,50

9,02

6

Hệ số tiêu đô thị, công nghiệp

18,9

19,6

20,1

[...]