BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
188/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẢNG HÀNG KHÔNG QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt
Nam năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng
Việt Nam năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch năm 2017;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 102/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg
ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
chi tiết về Quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Thông tư số
30/2020/TT-BGTVT ngày 18/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 17/2016/TT-BGTVT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định chi tiết về Quản lý, khai thác cảng hàng không, sân
bay;
Xét Tờ trình số 2946/TTr-CHK ngày
14/7/2020 của Cục Hàng không Việt Nam về việc phê duyệt quy hoạch Cảng hàng
không Quảng Trị giai đoạn đến năm 2030; Văn bản số 4796/CHK-QLC ngày 05/11/2020
về việc tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng
không Quảng Trị giai đoạn đến năm 2030; Văn bản số 213/CHK-QLC ngày 18/01/2021 về
việc báo cáo rà soát quy hoạch CHK Quảng Trị giai đoạn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 52/KHĐT ngày 22/01/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không Quảng Trị
giai đoạn đến năm 2030 với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không Quảng Trị giai đoạn đến năm 2030.
2. Địa điểm: Xã Gio Quang và xã Gio Mai, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.
3. Giai đoạn quy hoạch: Đến năm 2030.
4. Nội dung quy hoạch:
4.1. Vị trí, chức năng trong mạng cảng
hàng không dân dụng toàn quốc: Là cảng hàng không nội địa.
4.2. Tính chất sử dụng: Sân bay dùng
chung dân dụng và quân sự.
4.3. Phương án tổng thể: Phương án 2
trong hồ sơ quy hoạch.
4.4. Mục tiêu quy hoạch:
- Cấp sân bay: 4C (theo mã tiêu chuẩn
của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp II.
- Công suất: 01 triệu hành khách/năm
và 3.100 tấn hàng hóa/năm.
- Loại tàu bay khai thác: Tàu bay
code C hoặc tương đương.
- Tổng số vị trí đỗ tàu bay: 05 vị
trí code C (có khả năng đỗ tàu bay code E).
- Cấp cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 7.
4.5. Quy hoạch khu bay:
- Hệ thống đường cất hạ cánh: Quy hoạch
xây dựng 01 đường cất hạ cánh theo hướng 04-22; kích thước 2.400m x 45m, lề vật
liệu mỗi bên rộng 7,5m. Bố trí sân quay đầu phía đầu 22 của đường cất hạ cánh.
- Hệ thống đường lăn: Quy hoạch xây dựng
01 đường lăn song song, chiều dài khoảng 711,5m; vị trí tim đường lăn song song
cách tim đường cất hạ cánh 172,5m. Quy hoạch xây dựng 02 đường lăn nối từ đường
cất hạ cánh vào đường lăn song song; 02 đường lăn nối từ đường lăn song song
vào sân đỗ máy bay. Các đường lăn có chiều rộng 23m, lề vật liệu đường lăn mỗi
bên rộng 5m.
- Sân đỗ tàu bay: Quy hoạch xây dựng
sân đỗ tàu bay đáp ứng 05 vị trí code C (có khả năng tiếp nhận tàu bay code E)
đáp ứng công suất khai thác 1 triệu hành khách/năm.
- Nghiên cứu lắp đặt hệ thống tự động
cảnh báo xâm nhập đường cất hạ cánh (ARIWS), hệ thống giám sát đa điểm (MLAT),
hệ thống ra đa thời tiết, hệ thống giám sát bề mặt đường cất hạ cánh, hệ thống
thiết bị phát hiện và xua đuổi chim khi có nhu cầu. Việc xác định vị trí được
chuẩn xác trong các bước tiếp theo để đảm bảo hệ thống trang thiết bị hoạt động
tối ưu.
4.6. Quy hoạch các công trình quản
lý, điều hành bay:
- Đài kiểm soát không lưu: Quy hoạch
xây dựng đài kiểm soát không lưu, trên khu đất có diện tích khoảng 11.730m2.
- Hệ thống dẫn đường:
+ Đài dẫn đường VOR/DME: Quy hoạch
xây dựng đài dẫn đường VOR/DME trên tim đường cất hạ cánh kéo dài và cách phía
đầu 22 đường cất hạ cánh khoảng 950m;
+ Hệ thống thiết bị hạ cánh (ILS):
Quy hoạch xây dựng hệ thống tiếp cận hạ cánh chính xác ILS (LOC và GP);
+ Hệ thống đèn tiếp cận: Sử dụng hệ
thống đèn tiếp cận chính xác CAT I đầu 22 của đường cất hạ cánh; hệ thống đèn
tiếp cận giản đơn đầu 04 của đường cất hạ cánh.
- Hệ thống quan trắc khí tượng tự động
(AWOS): Đầu tư hệ thống AWOS đồng bộ với đường cất hạ cánh.
4.7. Quy hoạch khu phục vụ mặt đất:
- Nhà ga hành khách: Quy hoạch xây dựng
nhà ga hành khách (02 cao trình). Tổng công suất thiết kế nhà ga hành khách đạt
01 triệu hành khách/năm.
- Nhà ga hàng hóa: Quy hoạch điểm xử
lý hàng hóa độc lập tại khu vực đất dành cho quy hoạch nhà ga hàng hóa để sử dụng
trong giai đoạn đến năm 2030. Quy hoạch khu đất có diện tích khoảng 15.200m2
để xây dựng nhà ga hàng hóa và khu đất có diện tích 14.400m2 để xây
dựng sân đỗ trước nhà ga hàng hóa khi có nhu cầu. Có thể bố trí làm khu tập kết
trang thiết bị mặt đất, bãi đỗ phương tiện tra nạp nhiên liệu hàng không khi
chưa xây dựng Nhà ga hàng hóa.
- Quy hoạch giao thông:
+ Đường trục vào Cảng: Quy hoạch đường
trục của Cảng hàng không quy mô mặt đường mỗi bên rộng 03 làn xe chạy, có giải
phân cách giữa; Bố trí trạm thu phí tại vị trí thích hợp để đảm bảo quản lý,
khai thác xe ra vào cảng hàng không;
+ Cầu cạn: Xây dựng cầu cạn kết nối
nhà ga 02 cao trình;
+ Đường nội bộ: Xây dựng đường nội bộ
khu hàng không dân dụng với quy mô 02 làn xe;
+ Đường công vụ: Xây dựng đường công
vụ quanh khu bay;
+ Hệ thống sân đỗ ô tô: Xây dựng sân
đỗ ô tô phía trước nhà ga hành khách diện tích khoảng 8.900m2; có khả
năng mở rộng đồng bộ với việc mở rộng Nhà ga hành khách. Quy hoạch các bãi đỗ
xe phù hợp với Nhà ga hành khách.
4.8. Quy hoạch các công trình phụ trợ
Cảng hàng không:
- Nhà điều hành Cảng hàng không: Quy
hoạch nhà điều hành cảng hàng không phía Đông Bắc Nhà ga hành khách trên khu đất
có diện tích khoảng 8.100m2.
- Nhà làm việc của Cảng vụ hàng
không: Quy hoạch tại khu vực phía Đông Bắc Nhà ga hành khách, diện tích khoảng
8.100m2.
- Văn phòng các cơ quan nhà nước: Khu
vực cơ quan quản lý Nhà nước và trụ sở các cơ quan đơn vị khác được bố trí phía
Đông nhà ga hành khách, với diện tích khoảng 29.500m2.
- Khu văn phòng làm việc các hãng
hàng không: Quy hoạch tại khu vực phía Đông của nhà ga hành khách với diện tích
toàn khu khoảng 20.200m2.
- Khu chế biến suất ăn hàng không:
Quy hoạch tại khu vực phía Nam khu phục vụ mặt đất, gần đường giao thông đối
ngoại.
- Trạm xe ngoại trường và Trạm khẩn
nguy cứu hỏa: Quy hoạch tại khu vực phía Tây Nam Nhà ga hành khách. Trạm khẩn
nguy cứu hỏa đạt cấp 7 theo quy định của ICAO.
- Trạm sửa chữa, bảo dưỡng và đăng kiểm
xe cơ giới: Quy hoạch phía Tây Nam của nhà ga hành khách, tiếp giáp với khu vực
quân sự, diện tích toàn khu khoảng 12.420m2.
- Khu cấp nhiên liệu: Quy hoạch 02 trạm
cấp nhiên liệu hàng không tại khu hàng không dân dụng, diện tích khoảng 28.570m2.
- Khu dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng máy
bay (Hangar): Quy hoạch khu vực hangar sửa chữa bảo dưỡng máy bay phía Đông khu
phục vụ mặt đất, tiếp giáp sân đỗ tàu bay, diện tích khoảng 33.660m2.
- Trung tâm dịch vụ thương mại: Quy
hoạch trên khu vực có diện tích khoảng 12.560m2 ở phía Nam nhà ga
hành khách trên tuyến đường đối ngoại cảng hàng không.
- Khu hàng không chung: Quy hoạch tại
phía Tây Nam khu phục vụ mặt đất, tiếp giáp với khu nhà ga hàng hóa.
- Khu hàng không chung: Quy hoạch khu
vực dành cho hoạt động hàng không chung tại phía Tây Nam khu phục vụ mặt đất,
tiếp giáp với khu nhà ga hàng hóa.
- Hệ thống cấp điện: Công suất cấp điện
cho Cảng hàng không khoảng 3.500KVA đảm bảo nhu cầu khai thác. Khi có nhu cầu
có thể nâng công suất đạt khoảng 8.500kVA.
- Hệ thống cấp nước: Dự kiến lấy nước
từ hệ thống cấp nước sạch từ khu Công nghiệp Quán Ngang.
- Hệ thống thoát nước:
+ Thoát nước mặt: Khu hàng không dân
dụng thoát nước vào hệ thống Kanivo, cống thoát nước, đổ ra phía sông Cánh Hòm.
Khu bay thoát nước vào hệ thống Kanivo, mương hở, cống thoát nước chung của khu
bay, đổ ra sông Cánh Hòm và kênh Chính.
+ Thoát nước thải: Nước thải được thu
gom vào hệ thống ống dẫn về Trạm xử lý nước thải và được xử lý trước khi thoát
vào hệ thống thoát nước mưa toàn Cảng. Trạm xử lý nước thải được quy hoạch tại
khu vực phía Đông Bắc nhà ga hành khách, trên khu đất có diện tích khoảng 7.930m2.
- Trạm trung chuyển chất thải rắn và
chất thải nguy hại: Quy hoạch vị trí chung với khu xử lý nước thải.
- Hệ thống tường rào bảo vệ Cảng: Xây
dựng hệ thống tường rào đảm bảo ranh giới đất của Cảng hàng không và an ninh
hàng không.
4.9. Quy hoạch sử dụng đất:
Tổng nhu cầu khoảng 316,572 ha, trong
đó:
- Diện tích đất dùng chung: 177,642
ha;
- Diện tích đất khu hàng không dân dụng:
87,730 ha;
- Diện tích đất khu quân sự: 51,200
ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm:
- Rà soát, tiếp thu Báo cáo thẩm định
số 52/KHĐT ngày 22/01/2021 của Vụ Kế hoạch - Đầu tư để hoàn thiện hồ sơ quy hoạch
theo quy định;
- Tiếp tục rà soát đề đề xuất điều chỉnh
vị trí, quy mô, phạm vi,... của quy hoạch (nếu cần thiết) đảm bảo tính kinh tế
- kỹ thuật và đồng bộ với các quy hoạch có liên quan, tạo điều kiện thuận lợi để
triển khai các bước tiếp theo;
- Thỏa thuận với địa phương và các cơ
quan quản lý có liên quan về kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo
đồng bộ về không gian kiến trúc, hệ thống công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng
kỹ thuật;
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Trị và các cơ quan liên quan tổ chức công bố quy hoạch; cập nhật
các nội dung quy hoạch nêu trên vào quy hoạch của địa phương, bố trí và bảo vệ
quỹ đất phù hợp nhu cầu phát triển của Cảng hàng không theo quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
các Vụ: Kế hoạch - Đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Đối tác công tư, Vận tải,
Môi trường, Khoa học - Công nghệ, An toàn giao thông, Tài chính; Cục trưởng các
Cục: Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình giao thông, Hàng không Việt Nam
và lãnh đạo các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng (để h/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: QP, CA, KH&ĐT, TC, XD, NN&PTNT, TN&MT, VHTT&DL,
Công thương;
- UBND tỉnh Quảng Trị;
- Các Thứ trưởng;
- Các TCT: Cảng HKVN, Quản lý bay VN;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu VT, Vụ KHĐT (05) TRUNGNQ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|