Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2019 quy định về trình tự thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 1872/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/11/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Nguyễn Bốn |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1872/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2014 (Nghị định 118/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị (Nghị định số 11/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (Nghị định số 30/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (Nghị định số 01/2017/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (Nghị định 99/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị (Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 127/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này. Đồng thời, chịu trách nhiệm về tính chính xác và pháp lý đối với nội dung đề xuất của Sở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1872/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư năm 2014 (Nghị định 118/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị (Nghị định số 11/2013/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (Nghị định số 30/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (Nghị định số 01/2017/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (Nghị định 99/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phát triển đô thị (Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 127/TTr-SKHĐT ngày 28 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này. Đồng thời, chịu trách nhiệm về tính chính xác và pháp lý đối với nội dung đề xuất của Sở.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1872/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông)
1. Quy định về trình tự, trách nhiệm thực hiện lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Dự án) của các sở, ngành, địa phương liên quan và các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước thực hiện dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của UBND tỉnh.
2. Các dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của Luật Đấu thầu và các văn bản pháp luật có liên quan; dự án không thuộc trường hợp phải đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu nhưng có từ hai nhà đầu tư trở lên cùng đăng ký thực hiện dự án tại cùng một thời điểm.
3. Quy định này không áp dụng cho các dự án đầu tư trong khu công nghiệp; dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP); dự án thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công; dự án thực hiện thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.
4. Những nội dung không nêu trong Quy định này, thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng, đấu thầu, quản lý đất đai và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giải quyết các thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất; các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện dự án đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (sau đây gọi là nhà đầu tư) theo hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
1. Các thủ tục hành chính phải thường xuyên được rà soát, công khai; quy trình, thủ tục, được thực hiện đơn giản, nhanh chóng; đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật, phù hợp với chủ trương của Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính.
2. Cơ quan giải quyết thủ tục phải đảm bảo tính chính xác, khách quan, không gây thiệt hại cho nhà nước và nhà đầu tư; hướng dẫn và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; chỉ được thông báo một lần bằng văn bản cho nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần sửa đổi, bổ sung đối với mỗi bộ hồ sơ.
3. Đối với lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngoài các thủ tục tại Quy định này, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục hành chính của lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện.
4. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính của từng thủ tục trong Quy định này là thời gian tối đa thực hiện các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền công bố của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông, được tính từ khi nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ đến khi nhận kết quả, không bao gồm thời gian nhà đầu tư nghiên cứu, chuẩn bị hồ sơ và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
5. Các dự án đầu tư không có hạng mục công trình xây dựng thì không phải thực hiện các bước thủ tục về đầu tư xây dựng tại Quy định này (quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng, thẩm định thiết kế xây dựng, cấp phép xây dựng...).
6. Giải thích từ ngữ
- Đô thị gồm: Nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn (Theo Luật Quy hoạch đô thị).
- Khu đô thị mới: Là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở (Theo Luật Quy hoạch đô thị).
- Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường (Luật Nhà ở).
- Công trình thương mại và dịch vụ (Theo QCVN 03/2012/BXD), gồm: Trung tâm thương mại; Siêu thị; Chợ; Cửa hàng bán lẻ; Nhà hàng ăn uống, giải khát; Trung tâm logistic.
- Tổ hợp đa năng (Theo QCVN 03/2012/BXD): Công trình được bố trí trong cùng một tòa nhà có các nhóm phòng hoặc tầng nhà có công năng sử dụng khác nhau (văn phòng, các gian phòng khán giả, dịch vụ ăn uống, thương mại, các phòng ở và các phòng có chức năng khác).
Bước 1: Đề xuất, thẩm định, phê duyệt, công bố danh mục dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất
1. Đề xuất danh mục dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư:
Giao các Sở chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 10, Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ đề xuất dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan của đề xuất với sự phù hợp quy hoạch, kế hoạch, diện tích đất sử dụng, mục tiêu và quy mô dự án...
3. Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh báo cáo Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh lấy ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy hoặc Thường trực Tỉnh ủy theo Quy chế của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (nếu có).
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện các nội dung, hoàn chỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất.
5. Sau khi có quyết định phê duyệt danh mục dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện cung cấp danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; danh mục dự án sử dụng đất được công bố trong thời hạn quy định tại Khoản 1, Điều 6, Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ. Khuyến khích đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng khác để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận thông tin của các nhà đầu tư quan tâm.
Nội dung công bố phải bao gồm các thông tin về: Địa điểm thực hiện dự án, diện tích khu đất, chức năng sử dụng đất, các chỉ tiêu quy hoạch được phê duyệt, hiện trạng khu đất, các thông tin cần thiết khác.
Bước 2: Sơ tuyển nhà đầu tư (nếu có):
1. Tính toán sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án để xác định hình thức sơ tuyển: Căn cứ vào danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt, Bên mời thầu tính toán sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án.
- Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất có tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) dưới 120.000.000.000 (một trăm hai mươi tỷ) đồng, căn cứ tính chất của dự án, bên mời thầu đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc áp dụng sơ tuyển trong nước hoặc không áp dụng sơ tuyển.
- Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất có sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) từ 120 tỷ đồng trở lên: Áp dụng sơ tuyển quốc tế, trừ dự án theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
2. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển và công khai danh sách ngắn:
- Bên mời thầu chịu trách nhiệm phối hợp với đơn vị liên quan hoặc thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời sơ tuyển, nội dung hồ sơ mời thầu sơ tuyển thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 17 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển theo quy định tại Khoản 1, Điều 82 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Sau khi hồ sơ mời sơ tuyển được UBND tỉnh phê duyệt, bên mời thầu tổ chức mời sơ tuyển, mở thầu, đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ. Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, bên mời thầu lập Tờ trình thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển, trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt kết quả sơ tuyển.
- Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, văn bản trình thẩm định, phê duyệt kết quả sơ tuyển phải bao gồm tên các nhà đầu tư trúng sơ tuyển và các nội dung cần lưu ý (nếu có). Bên mời thầu thực hiện công khai danh sách ngắn theo quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 4 và Điểm c, Khoản 1 hoặc Điểm b, Khoản 2, Điều 5 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ và gửi thông báo đến các nhà đầu tư nộp hồ sơ dự sơ tuyển.
Trường hợp tại thời điểm đóng thầu không có nhà đầu tư nào nộp hồ sơ dự sơ tuyển, thì bên mời thầu báo cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 87 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
Bước 3: Lập phương án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với dự án đầu tư có sử dụng đất và tài sản trên đất (nếu có)
Trên cơ sở danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được UBND tỉnh phê duyệt, giao Bên mời thầu phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án sơ bộ về bồi thường, giải phóng mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất để làm cơ sở lập hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu lựa chọn nhà đầu tư. Việc xác định chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng căn cứ theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; trong đó, giá đất cụ thể được xác định trên cơ sở bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất công bố theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm gần nhất.
Trường hợp dự án có sử dụng lại tài sản trên đất, Bên mời thầu chịu trách nhiệm thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị tài sản, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt theo quy định.
Bước 4: Lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
1. Bên mời thầu căn cứ quy định tại Khoản 1, Điều 22 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ, tiến hành lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư, trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, UBND tỉnh phê duyệt.
Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư tuân thủ theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
Hồ sơ trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư bao gồm văn bản trình phê duyệt và các tài liệu kèm theo. Văn bản trình phê duyệt bao gồm tóm tắt về quá trình thực hiện và các nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ. Tài liệu kèm theo bao gồm các bản chụp làm căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 22 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư các dự án đầu tư có sử dụng đất
Bước 5: Phê duyệt giá đất cụ thể để đấu thầu dự án có sử dụng đất
Trên cơ sở danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất được UBND tỉnh phê duyệt, giao bên mời thầu tự thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể để đấu thầu dự án có sử dụng đất, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (Sở Tài chính là cơ quan Thường trực) xem xét, thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Bước 6: Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư; phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư; đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
Trường hợp qua sơ tuyển có tư 02 nhà đầu tư quan tâm đáp ứng trở lên hoặc trường hợp không tổ chức sơ tuyển: Bên mời thầu lập Hồ sơ mời thầu tổ chức đấu thầu rộng rãi. Trường hợp có 01 nhà đầu tư đáp ứng được yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm: Bên mời thầu lập Hồ sơ yêu cầu tổ chức chỉ định nhà đầu tư. Thực hiện theo một trong hai trường hợp sau đây:
A. Đối với trường hợp đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư dự án có sử dụng đất
1. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu: Bên mời thầu phối hợp với đơn vị liên quan tổ chức lập hồ sơ mời thầu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt. Nội dung hồ sơ mời thầu theo quy định tại Khoản 2, Điều 57 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
2. Sau khi hồ sơ mời thầu được UBND tỉnh phê duyệt, bên mời thầu tiến hành phát hành hồ sơ mời thầu theo quy định của pháp luật; mở, đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật; việc đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật tuân thủ theo quy định tại Điều 62 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
3. Bên mời thầu lập báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật trình Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật theo quy định tại Điều 63 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
4. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại: Sau khi danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được phê duyệt, giao bên mời thầu tiến hành mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại. Việc mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại thực hiện theo quy định tại Điều 64 và Điều 65 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
Đàm phán sơ bộ hợp đồng: Bên mời thầu tiến hành đàm phán sơ bộ hợp đồng với nhà đầu tư. Nội dung và nguyên tắc đàm phán sơ bộ hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
5. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
Bên mời thầu lập báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất thương mại - tài chính (bao gồm đàm phán sơ bộ hợp đồng), Tờ trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 và 6 Điều 42 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
Nội dung Tờ trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 68 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
6. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu tư, bên mời thầu tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định Điều 69 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
B. Đối với trường hợp chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
1. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu: Bên mời thầu phối hợp với đơn vị liên quan tổ chức lập hồ sơ yêu cầu, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Nội dung hồ sơ yêu cầu thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 76 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
2. Sau khi hồ sơ yêu cầu được UBND tỉnh phê duyệt, bên mời thầu tiến hành phát hành hồ sơ yêu cầu cho nhà đầu tư đã được xác định; Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu; bên mời thầu tiến hành mở, đánh giá hồ sơ đề xuất; việc đánh giá hồ sơ đề xuất phải được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định trong hồ sơ yêu cầu. Trong quá trình đánh giá, bên mời thầu mời nhà đầu tư đến làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất.
3. Đàm phán sơ bộ hợp đồng: Việc đàm phán sơ bộ hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
4. Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả chỉ định nhà đầu tư
Bên mời thầu lập báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất (bao gồm đàm phán sơ bộ hợp đồng), Lập tờ trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả chỉ định nhà đầu tư theo quy định tại Điều 68 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
5. Sau khi có kết quả lựa chọn nhà đầu tư, giao bên mời thầu tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng thực hiện theo quy định tại Điều 69 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ.
Tùy theo từng dự án cụ thể, các sở, ngành địa phương và đơn vị có liên quan cho ý kiến hoặc ý kiến thẩm định cụ thể như sau:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì lấy ý kiến các sở, ngành, địa phương có liên quan đối với các dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Kiểm tra về thành phần hồ sơ dự án đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tin về nhà đầu tư, mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án, điều kiện kinh doanh đối với nhà đầu tư;
- Tổng hợp ý kiến thẩm định của các sở, ngành địa phương và các đơn vị có liên quan để lập báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Cho ý kiến thẩm định các thủ tục hồ sơ theo quy định của Luật Đất đai, Luật bảo vệ Môi trường và các văn bản có liên quan định đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất:
- Đánh giá vị trí, hiện trạng, nguồn gốc sử dụng đất, căn cứ pháp lý về quyền sử dụng đất khu đất dự kiến đầu tư của nhà đầu tư. Trường hợp có đề xuất giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Xem xét cho ý kiến về sự phù hợp của dự án với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Trường hợp phù hợp với quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa phù hợp với kế hoạch sử dụng đất thì cho ý kiến đồng ý hay không đồng ý trình UBND tỉnh cho phép thực hiện và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm tiếp theo.
- Xác định diện tích (dự kiến xây dựng các hạng mục) phải thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất; diện tích chỉ thực hiện đăng ký biến động...
- Xác định loại dự án đầu tư và đối tượng phải áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Đánh giá về mức độ đáp ứng điều kiện: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác.
- Đánh giá về yêu cầu sử dụng đất của dự án theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối với loại dự án chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất thì căn cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để đánh giá.
- Dự án được hưởng các chính sách về đất đai,... theo quy định hiện hành.
- Hướng dẫn thủ tục, thực hiện xác nhận đăng ký bảo vệ môi trường hoặc tham mưu thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Xây dựng:
- Đánh giá sự phù hợp về địa điểm của dự án đầu tư với quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng như: Tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng khu đất; các yêu cầu kiến trúc công trình, cảnh quan; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị (nếu có) và các yêu cầu khác để làm cơ sở chủ đầu tư lập dự án, xác định quy mô các hạng mục công trình và tổng mức đầu tư dự án.
- Đánh giá về sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; về dự án đầu tư kinh doanh bất động sản sắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án phát triển đô thị.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã xem xét tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh quy hoạch, bổ sung quy hoạch đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch ba loại rừng, các quy hoạch chuyên ngành (nếu có) thuộc chức năng, lĩnh vực quản lý; định hướng phát triển ngành nông nghiệp.
- Đánh giá sự phù hợp của dự án với các điều kiện, khí hậu, thổ nhưỡng... trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi.
- Dự án được hưởng các chính sách nông nghiệp về nông thôn theo quy định hiện hành.
- Cho ý kiến về sự đảm bảo nguồn nguyên liệu đối với các dự án là nhà máy sử dụng nguồn nguyên liệu nông, lâm nghiệp; dự án thương mại, dịch vụ ngành nông nghiệp...
5. Sở Khoa học và Công nghệ:
Thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư (đối với dự án có sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ)
6. Các Sở: Giao thông vận tải; Nội vụ; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Công Thương và các sở, ban, ngành có liên quan:
Theo chức năng, thẩm quyền được giao quản lý cho ý kiến và chịu trách nhiệm về các nội dung sau:
- Đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch chuyên ngành, lĩnh vực quản lý và những nội dung khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước thuộc ngành và đơn vị mình.
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước thuộc ngành và đơn vị.
7. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh:
Đánh giá tác động của dự án đến vấn đề quốc phòng, an ninh và các tác động khác (nếu có) thuộc chức năng quản lý của đơn vị. Trường hợp dự án (theo hồ sơ gửi kèm) xác định không ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng, an ninh thì có ý kiến trực tiếp vào hồ sơ hoặc bằng văn bản để biết, tổng hợp.
8. UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa:
- Xác định vị trí khu đất; nguồn gốc khu đất; hiện trạng sử dụng đất (đất có bị tranh chấp, lấn chiếm không, số hộ dân hiện đang sinh sống (nếu có)); hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và khả năng đáp ứng (đấu nối vào hệ thống) cho dự án.
- Xác định vị trí thực hiện dự án có thuộc danh mục dự án hoặc đối tượng cần thu hồi đất được HĐND tỉnh thông qua theo quy định tại Khoản 3, Điều 45 Luật Đất đai; khu đất đề xuất thực hiện dự án sử dụng khu đất, quỹ đất có giá trị thương mại cao cần thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
- Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương và các quy hoạch và định hướng các quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành.
- Các ảnh hưởng của dự án đến kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của địa phương.
- Sự phù hợp của dự án về diện tích sử dụng đất, mục đích sử dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương.
- Đánh giá tác động môi trường do sử dụng đất và do hoạt động của dự án; tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên địa bàn huyện nói chung và phạm vi tỉnh nói riêng.
Điều 6. Phối hợp cung cấp thông tin
1. Nhà đầu tư nghiên cứu danh mục, thông tin dự án cần thu hút đầu tư được cung cấp trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh tại địa chỉ http://www.daknong.gov.vn; liên hệ trực tiếp hoặc qua trang thông tin của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông tại địa chỉ http://ipc.daknong.gov.vn; Văn phòng UBND các huyện, thị xã.
Ngoài ra, Nhà đầu tư cần nghiên cứu kỹ thông tin đầu tư trên các trang thông tin điện tử nêu trên hoặc yêu cầu các cơ quan chức năng cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của khu đất dự kiến đầu tư tại UBND các huyện, thị xã; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường trước khi lập đề xuất dự án.
Các đơn vị chức năng có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan về môi trường đầu tư, thủ tục đầu tư ngay khi nhận được yêu cầu của Nhà đầu tư; trường hợp phải trả lời bằng văn bản thì không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của nhà đầu tư. Đối với các thông tin, tài liệu cụ thể chuyên ngành phải lấy ý kiến của các cơ quan chuyên ngành khác thì cung cấp thông tin, tài liệu trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu. Quá thời gian nêu trên, các đơn vị không có ý kiến trả lời thì phải có thư xin lỗi nhà đầu tư và chịu trách nhiệm theo quy định tại Quyết định 24/2019/QĐ-UBND, ngày 19/8/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông về Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức đối với tổ chức, cá nhân trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan; cho ý kiến đối với các nội dung theo yêu cầu của từng công việc cụ thể thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan đơn vị theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Nếu nhà đầu tư có nhu cầu khảo sát địa điểm trước khi quyết định đầu tư, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, mời Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên Môi trường và các sở, ngành, địa phương liên quan để giới thiệu địa điểm, cùng Nhà đầu tư tổ chức đi khảo sát địa điểm dự kiến thực hiện dự án.
4. Sau khi tìm hiểu đầy đủ thông tin về dự án đầu tư, nhà đầu tư lập hồ sơ đề nghị Quyết định chủ trương đầu tư theo Mục 3 (Thành phần hồ sơ) của Quyết định 1457/QĐ-UBND ngày 29/8/2019 của UBND tỉnh và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Trung tâm hành chính công tỉnh Đắk Nông.
Điều 7. Trách nhiệm của Nhà đầu tư
1. Để không mất nhiều thời gian và chi phí, Nhà đầu tư phải nghiên cứu hoặc yêu cầu UBND các huyện thị xã; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Du lịch - Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở quản lý chuyên ngành cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết (về quy hoạch, kế hoạch điều kiện xây dựng, bảo vệ môi trường...) cho nhà đầu tư trước khi lập đề xuất dự án. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong việc thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Thực hiện ký quỹ bảo đảm thực hiện dự án theo đúng quy định (nếu có); nộp các loại phí, lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;
3. Triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng tiến độ; đúng mục tiêu nội dung và tiến độ đã cam kết ghi tại quyết định chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc hợp đồng thực hiện dự án; đồng thời báo cáo tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo đúng thời gian quy định.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm triển khai thực hiện và tăng cường phối hợp đảm bảo thực hiện Quy định này đồng bộ, hiệu quả; trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
2. Các sở chuyên ngành, cơ quan chuyên môn tương đương cấp sở hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của huyện; kế hoạch sử dụng đất; danh mục dự án cần thu hồi đất đã được phê duyệt (thuộc danh mục dự án cần thu hồi đất đã được HĐND tỉnh thông qua theo quy định tại Khoản 3, Điều 45 Luật Đất đai); quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/500 xác định các dự án sử dụng khu đất, quỹ đất có giá trị thương mại cao để xây dựng các công trình thuộc đô thị, khu đô thị mới; nhà ở thương mại; công trình thương mại và dịch vụ; tổ hợp đa năng (mà không thuộc trường hợp đầu tư theo hình thức đối tác công tư) cần lựa chọn nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh phê duyệt; làm cơ sở thực hiện các thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định.
3. Trường hợp các văn bản pháp luật quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực liên quan có thay đổi thì thực hiện theo quy định hiện hành.
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư hàng quý và hàng năm, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung báo cáo theo quy định tại Điều 53 Nghị định 118/2015/NĐ-CP.
2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND tỉnh và báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Nội dung báo cáo theo quy định tại Khoản 1, Điều 52 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.
3. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm, UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch Đầu tư và báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án đang thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư, nếu chưa hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định, thì phải bổ sung, thực hiện đầy đủ các thủ tục đầu tư theo quy định này./.
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG
ĐẤT THÔNG QUA HÌNH THỨC ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1872/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
STT |
Nội dung thực hiện |
Đơn vị thực hiện |
VB pháp lý; ghi chú |
I. Đề xuất, thẩm định, công bố danh mục dự án phát triển đô thị |
|||
1 |
Đề xuất danh mục dự án phát triển đô thị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KH&ĐT) |
UBND cấp huyện, hoặc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh |
Điều 10, Nghị định số 30/2015/NĐ- CP |
2 |
Tổng hợp, lấy ý kiến các đơn vị có liên quan |
Sở KH&ĐT |
|
3 |
Lấy ý kiến các đơn vị của Tỉnh ủy theo Quy chế của BCH Đảng bộ Tỉnh |
UBND tỉnh; Các đơn vị của Tỉnh ủy |
|
4 |
UBND tỉnh phê duyệt |
UBND tỉnh |
|
5 |
Công bố danh mục |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Khoản c, Khoản 1, Điều 4, Nghị định số 30/2015/NĐ-CP |
II. Sơ tuyển nhà đầu tư (NĐT): |
Theo Mục II Phụ lục 2 |
||
III. Kế hoạch lựa chọn NĐT: |
Theo Mục III Phụ lục 2 và Phụ lục 4 |
||
IV. Đấu thầu lựa chọn NĐT: |
Theo Mục IV Phụ lục 2 và Phụ lục 4 |
||
V. Chỉ định nhà đầu tư: |
Theo Mục II Phụ lục 3 |
||
VI. Ký kết hợp đồng: |
Theo Mục V Phụ lục 2, Phụ lục 4 và Mục III Phụ lục 2 |
||
VII. Lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch 1/500 (đối với: dự án nhà ở chung cư từ 2 ha trở lên; dự án khác từ 5 ha trở lên) |
|||
17 |
Lập quy hoạch chi tiết; điều chỉnh quy hoạch chi tiết |
Nhà Đầu tư |
Theo quy định của Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị |
18 |
Thẩm định quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch |
Cơ quan chuyên môn cấp huyện hoặc Sở Xây dựng |
|
19 |
Phê duyệt quy hoạch hoặc điều chỉnh quy hoạch |
Cấp có thẩm quyền |
|
VIII. Chấp thuận đầu tư (Áp dụng đối với các dự án phát triển đô thị và dự án xây dựng nhà ở) |
|||
20 |
Lập hồ sơ dự án |
Nhà đầu tư |
Theo Điều 31, Điều 32, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP |
21 |
Thẩm định hồ sơ dự án |
Sở Xây dựng |
Theo phân cấp của tỉnh |
22 |
Lập hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư |
Nhà đầu tư |
Điều 26, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP |
23 |
Thẩm định hồ sơ đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư |
Sở Xây dựng |
Theo Khoản 2, Điều 23, Thông tư số 20/2013/TTLT-BXD-BNV |
24 |
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư |
Cấp có thẩm quyền |
- Cấp có thẩm quyền theo các Điều 21, 22, 23, 24, 25 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP; - Nội dung thẩm định theo Điều 30, Nghị định số 11/2013/NĐ-CP |
IX. Giải phóng mặt bằng, chuẩn bị hồ sơ thi công |
|||
25 |
Giải phóng mặt bằng |
UBND cấp huyện |
Nhà Đầu tư bảo đảm kinh phí theo Phương án được duyệt |
26 |
Giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho nhà đầu tư |
Nhà đầu tư; Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND tỉnh |
Luật Đất đai, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; Thông tư số 30/2014/TT-BTMT |
27 |
Lập thiết kế bản vẽ thi công |
Nhà đầu tư |
Có thể thực hiện sau khi ký kết hợp đồng |
28 |
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công |
Sở Xây dựng |
|
X. Xác định giá đất |
|||
29 |
Xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất |
Nhà đầu tư |
Theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn triển khai Luật này |
30 |
Thẩm định giá đất |
Hội đồng thẩm định giá (Sở Tài chính) |
|
31 |
Phê duyệt giá đất |
UBND tỉnh |
|
XI. Thực hiện đầu tư |
|||
32 |
Thực hiện đầu tư dự án |
Nhà đầu tư |
- Theo Điều 36, Điều 39 Nghị định 11/2013/NĐ-CP; - Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP |
XII. Chuyển giao dự án (Đối với các dự án hạ tầng đô thị, dự án nhà ở) |
|||
33 |
Chuyển quyền sử dụng đất cho tổ chức cá nhân xây dựng theo quy hoạch chi tiết |
|
Khoản 7, Điều 4 Nghị định 11/2013/NĐ-CP; Điều 41 Nghị định 43/2014 và các văn bản liên quan |
34 |
Chuyển giao, khai thác các công trình hạ tầng |
Nhà đầu tư và chính quyền địa phương |
Thực hiện theo Điều 36, Nghị định 11/2013/NĐ-CP |
35 |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
|
Người mua đất, nhà... |
36 |
Chuyển giao quản lý hành chính |
Nhà đầu tư, chính quyền địa phương |
Thực hiện theo Điều 38, Nghị định 11/2013/NĐ-CP |
TRÌNH TỰ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ
DỤNG ĐẤT ĐẤU THẦU RỘNG RÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1872/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT |
Trình tự |
Cơ quan thực hiện |
Đấu thầu quốc tế |
Đấu thầu trong nước |
||||
Thời gian thực hiện theo quy định (ngày) |
Đề xuất thời gian thực hiện thực tế (ngày) |
Thời gian thực hiện theo quy định (ngày) |
Đề xuất thời gian thực hiện thực tế (ngày) |
|||||
I |
Lập phương án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng |
Bên mời thầu thực hiện sau khi danh mục dự án được công bố |
|
|
|
|
||
II |
Sơ tuyển lựa chọn nhà đầu tư |
|
173 |
101 |
173 |
101 |
||
1 |
Các phòng, đơn vị (trực thuộc Bên mời thầu) được giao lập, thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn trình người đứng đầu Bên mời thầu phê duyệt (trong trường hợp Bên mời thầu có nhu cầu) |
Bên mời thầu |
|
|
|
|
||
2 |
Lập Hồ sơ mời sơ tuyển |
Bên mời thầu + nhà thầu tư vấn (nếu có) |
|
|
|
|
||
3 |
Thẩm định Hồ sơ mời sơ tuyển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
30 |
15 |
||
4 |
Phê duyệt Hồ sơ mời sơ tuyển |
UBND tỉnh hoặc Bên mời thầu (trường hợp được ủy quyền) |
20 |
5 |
20 |
5 |
||
5 |
Đăng tải thông báo mời sơ tuyển lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc báo đấu thầu |
Bên mời thầu |
|
1 |
|
1 |
||
6 |
Phát hành, sửa đổi, làm rõ Hồ sơ mời sơ tuyển |
Bên mời thầu |
3 |
3 |
3 |
3 |
||
7 |
Chuẩn bị Hồ sơ dự sơ tuyển, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển |
Nhà đầu tư, Bên mời thầu |
40 |
40 |
40 |
40 |
||
8 |
Đóng, mở thầu sơ tuyển |
Bên mời thầu |
|
1 |
|
1 |
||
9 |
Đánh giá Hồ sơ dự sơ tuyển |
Bên mời thầu + nhà thầu tư vấn (nếu có) |
30 |
15 |
30 |
15 |
||
10 |
Thẩm định kết quả sơ tuyển |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
30 |
15 |
||
11 |
Phê duyệt kết quả sơ tuyển |
UBND tỉnh hoặc Bên mời thầu (trường hợp được ủy quyền) |
20 |
5 |
20 |
5 |
||
12 |
Đăng tải danh sách ngắn nhà đầu tư trúng tuyển lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (nếu có - ngay sau khi phê duyệt) |
Bên mời thầu |
|
1 |
|
1 |
||
III |
Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư |
|
40 |
21 |
40 |
21 |
||
1 |
Lập Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư |
Bên mời thầu |
|
|
|
|
||
2 |
Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
30 |
15 |
||
3 |
Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư |
UBND tỉnh |
10 |
5 |
10 |
5 |
||
4 |
Đăng tải Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
Bên mời thầu |
|
1 |
|
1 |
||
IV |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
|
393 |
204 |
323 |
164 |
||
1 |
Các phòng, đơn vị (trực thuộc Bên mời thầu) được giao lập, thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn trình người đứng đầu Bên mời thầu phê duyệt (trong trường hợp Bên mời thầu có nhu cầu) |
Bên mời thầu |
|
|
|
|
||
2 |
Lập Hồ sơ mời thầu |
Bên mời thầu + nhà thầu tư vấn (nếu có) |
|
|
|
|
||
3 |
Thẩm định Hồ sơ mời thầu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
30 |
15 |
||
4 |
Phê duyệt Hồ sơ mời thầu |
UBND tỉnh hoặc Bên mời thầu (trường hợp được ủy quyền) |
20 |
5 |
20 |
5 |
||
5 |
Đăng tải thông báo mời sơ tuyển lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc gửi thư mời đến nhà đầu tư trong danh sách |
Bên mời thầu |
|
1 |
|
1 |
||
6 |
Phát hành, sửa đổi, làm rõ Hồ sơ mời thầu |
Bên mời thầu |
3 |
|
3 |
|
||
7 |
Chuẩn bị Hồ sơ dự sơ tuyển, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu |
Nhà đầu tư; Bên mời thầu |
115 |
115 |
75 |
75 |
||
8 |
Đóng, mở thầu |
Bên mời thầu |
|
1 |
|
1 |
||
9 |
Mở Hồ sơ đề xuất kỹ thuật của các nhà đầu tư tham dự |
Bên mời thầu |
|
1 |
|
1 |
||
10 |
Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ; đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật; lập báo cáo đánh giá đề xuất về kỹ thuật |
Bên mời thầu + nhà thầu tư vấn (nếu có) |
120 |
15 |
90 |
15 |
||
11 |
Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
30 |
15 |
||
12 |
Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
UBND tỉnh hoặc Bên mời thầu (trường hợp được ủy quyền) |
20 |
5 |
20 |
5 |
||
13 |
Thông báo danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
Bên mời thầu |
|
1 |
|
1 |
||
14 |
Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại |
Bên mời thầu |
|
5 |
|
5 |
||
15 |
Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất đàm phán sơ bộ hợp đồng |
Bên mời thầu |
|
3 |
|
3 |
||
16 |
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
30 |
15 |
||
17 |
Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư |
UBND tỉnh |
20 |
5 |
20 |
5 |
||
18 |
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc gửi văn bản cho các nhà đầu tư dự thầu |
Bên mời thầu |
5 |
2 |
5 |
2 |
||
V |
Hợp đồng |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đàm phán hợp đồng |
Bên mời thầu |
|
|
|
|
||
2 |
Bảo đảm thực hiện hợp đồng |
Bên mời thầu; Nhà đầu tư |
|
|
|
|
||
3 |
Ký kết hợp đồng |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
||
|
Tổng |
|
606 |
326 |
536 |
286 |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRÌNH TỰ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ
DỤNG CHỈ ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ
(Trường hợp sau khi sơ tuyển có 1 nhà đầu tư trúng sơ tuyển)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1872/QĐ-UBND,
ngày 15 tháng 11 năm
2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT |
Trình tự |
Cơ quan thực hiện |
Đấu thầu trong nước |
Đấu thầu quốc tế |
||
Thời gian thực hiện theo quy định (ngày) |
Đề xuất thời gian thực hiện thực tế (ngày) |
Thời gian thực hiện theo quy định (ngày) |
Đề xuất thời gian thực hiện thực tế (ngày) |
|||
I |
Sơ tuyển, lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư lựa chọn nhà đầu tư |
|
213 |
122 |
213 |
122 |
|
Sau khi sơ tuyển có 01 nhà đầu tư trúng sơ tuyển, lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư (theo phụ lục 2) |
|
|
|
|
|
II |
Chỉ định nhà đầu tư |
|
193 |
89 |
178 |
89 |
1 |
Các phòng, đơn vị (trực thuộc Bên mời thầu) được giao lập, thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn trình người đứng đầu Bên mời thầu phê duyệt (trong trường hợp Bên mời thầu có nhu cầu) |
Bên mời thầu |
|
|
|
|
2 |
Lập Hồ sơ yêu cầu |
Bên mời thầu+ nhà thầu tư vấn (nếu có) |
|
|
|
|
3 |
Thẩm định Hồ sơ yêu cầu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
30 |
15 |
4 |
Phê duyệt Hồ sơ yêu cầu |
UBND tỉnh hoặc Bên mời thầu (trường hợp được ủy quyền) |
20 |
5 |
20 |
5 |
5 |
Phát hành Hồ sơ yêu cầu |
Bên mời thầu |
3 |
3 |
3 |
3 |
6 |
Chuẩn bị, nộp Hồ sơ đề xuất |
Nhà đầu tư; Bên mời thầu |
30 |
30 |
30 |
30 |
7 |
Đóng, mở thầu |
Bên mời thầu |
|
1 |
|
1 |
8 |
Đánh giá hồ sơ đề xuất |
Bên mời thầu + nhà thầu tư vấn (nếu có) |
60 |
15 |
45 |
15 |
9 |
Đàm phán sơ bộ hợp đồng |
Bên mời thầu |
|
3 |
|
3 |
10 |
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
30 |
15 |
11 |
Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư |
UBND tỉnh |
20 |
5 |
20 |
5 |
III |
Hợp đồng |
|
|
|
|
|
1 |
Đàm phán hợp đồng |
Bên mời thầu |
|
|
|
|
2 |
Bảo đảm thực hiện hợp đồng |
Bên mời thầu; Nhà đầu tư |
|
|
|
|
3 |
Ký kết hợp đồng |
UBND tỉnh |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
406 |
211 |
391 |
211 |
TRÌNH TỰ THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN CÓ SỬ
DỤNG ĐẤT DƯỚI 120 TỶ ĐẤU THẦU RỘNG RÃI TRONG NƯỚC KHÔNG SƠ TUYỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1872/QĐ-UBND,
ngày 15 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT |
Quy trình |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian thực hiện theo quy định (ngày) |
Đề xuất thời gian thực hiện thực tế (ngày) |
I |
Lập phương án sơ bộ bồi thường, giải phóng mặt bằng |
Bên mời thầu thực hiện sau khi danh mục dự án được công bố |
|
|
III |
Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư |
|
40 |
21 |
1 |
Lập Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư |
Bên mời thầu |
|
|
2 |
Thẩm định Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
3 |
Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư |
UBND tỉnh |
10 |
5 |
4 |
Đăng tải Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia |
Bên mời thầu |
|
1 |
IV |
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
|
323 |
164 |
1 |
Các phòng, đơn vị (trực thuộc Bên mời thầu) được giao lập, thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu tư vấn trình người đứng đầu Bên mời thầu phê duyệt (trong trường hợp Bên mời thầu có nhu cầu) |
Bên mời thầu |
|
|
2 |
Lập Hồ sơ mời thầu |
Bên mời thầu + nhà thầu tư vấn (nếu có) |
|
|
3 |
Thẩm định Hồ sơ mời thầu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
4 |
Phê duyệt Hồ sơ mời thầu |
UBND tỉnh hoặc Bên mời thầu (trường hợp được ủy quyền) |
20 |
5 |
5 |
Đăng tải thông báo mời sơ tuyển lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc gửi thư mời đến nhà đầu tư trong danh sách |
Bên mời thầu |
|
1 |
6 |
Phát hành, sửa đổi, làm rõ Hồ sơ mời thầu |
Bên mời thầu |
3 |
|
7 |
Chuẩn bị Hồ sơ dự sơ tuyển, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu |
Nhà đầu tư; Bên mời thầu |
75 |
75 |
8 |
Đóng, mở thầu |
Bên mời thầu |
|
1 |
9 |
Mở Hồ sơ đề xuất kỹ thuật của các nhà đầu tư tham dự |
Bên mời thầu |
|
1 |
10 |
Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ; đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất kỹ thuật; lập báo cáo đánh giá đề xuất về kỹ thuật |
Bên mời thầu + nhà thầu tư vấn (nếu có) |
90 |
15 |
11 |
Thẩm định danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
12 |
Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
UBND tỉnh hoặc Bên mời thầu (trường hợp được ủy quyền) |
20 |
5 |
13 |
Thông báo danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật |
Bên mời thầu |
|
1 |
14 |
Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại |
Bên mời thầu |
|
5 |
15 |
Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất đàm phán sơ bộ hợp đồng |
Bên mời thầu |
|
3 |
16 |
Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
30 |
15 |
17 |
Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư |
UBND tỉnh |
20 |
5 |
18 |
Đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư lên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc gửi văn bản cho các nhà đầu tư dự thầu |
Bên mời thầu |
5 |
2 |
V |
Hợp đồng |
|
|
|
1 |
Đàm phán hợp đồng |
Bên mời thầu |
|
|
2 |
Bảo đảm thực hiện hợp đồng |
Bên mời thầu; Nhà đầu tư |
|
|
3 |
Ký kết hợp đồng |
UBND tỉnh |
|
|
|
Tổng |
|
363 |
185 |