Quyết định 1854/QĐ-UBND phê duyệt danh sách hộ nghèo ở vùng khó khăn được hỗ trợ trực tiếp theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016
Số hiệu | 1854/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/07/2016 |
Ngày có hiệu lực | 06/07/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1854/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 06 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT DANH SÁCH HỘ NGHÈO Ở VÙNG KHÓ KHĂN ĐƯỢC HỖ TRỢ TRỰC TIẾP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn.
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 12/TTr-BDT ngày 23 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 (đính kèm phụ lục).
Điều 2. Giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú, thành phố Châu Đốc và thị xã Tân Châu triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện Tri Tôn, Tịnh Biên, An Phú, thành phố Châu Đốc, thị xã Tân Châu và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP SỐ LIỆU
DÂN SỐ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN THUỘC HỘ NGHÈO Ở
VÙNG KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH 102/2009/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 1854/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 7 năm 2016)
STT |
Đơn vị |
Tổng kinh phí |
Dân số hộ nghèo xã khu vực II |
Dân số hộ nghèo xã khu vực III |
||||||
|
|
Số hộ |
Số khẩu (người ) |
Định mức |
Kinh phí |
Số hộ |
Số khẩu (người ) |
Định mức |
Kinh phí |
|
1 |
2 |
3=7+11 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
Tổng cộng |
4,023,620,000 |
10,613 |
42,419 |
80,000 |
3,393,520,000 |
1,531 |
6,301 |
100,000 |
630,100,000 |
I |
Huyện Tịnh Biên |
1,098,520,000 |
2,220 |
9,004 |
80,000 |
720,320,000 |
863 |
3,782 |
100,000 |
378,200,000 |
II |
Huyện Tri Tôn |
1,325,660,000 |
3,518 |
13,422 |
80,000 |
1,073,760,000 |
668 |
2,519 |
100,000 |
251,900,000 |
III |
Huyện An Phú |
1,517,920,000 |
4,616 |
18,974 |
80,000 |
1,517,920,000 |
|
|
|
|
IV |
Thị xã Tân Châu |
63,440,000 |
198 |
793 |
80,000 |
63,440,000 |
|
|
|
|
V |
TP. Châu Đốc |
18,080,000 |
61 |
226 |
80,000 |
18,080,000 |
|
|
|
|