ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 597/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI DÂN
THUỘC HỘ NGHÈO VÙNG KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NGÃI NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực
tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc, Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực
tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg
ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc
biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-TTg
ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 933/QĐ-UBND
ngày 15/12/2017 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên
địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-UBND
ngày 09/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo năm 2017 theo chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban
Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 192/TTr-BDT ngày 09/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ
trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo vùng khó khăn theo Quyết định số
102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi năm 2018 (sau đây gọi tắt là Chính sách) cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối
tượng hỗ trợ
a) Phạm vi thực hiện: Vùng khó khăn của
tỉnh, gồm: Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được quy
định tại Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; các
xã khu vực II, khu vực III vùng dân tộc thiểu số (DTTS) và
miền núi giai đoạn 2016 - 2020 được quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày
28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối tượng hỗ trợ: Là người dân thuộc
hộ nghèo đáp ứng 02 điều kiện sau:
- Thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo
giai đoạn 2016 - 2020 đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số
60/QĐ-UBND ngày 09/01/2018.
- Có đăng ký hộ khẩu và cư trú hợp
pháp trên địa bàn vùng khó khăn.
2. Định mức và
nguyên tắc hỗ trợ
a) Định mức hỗ trợ
- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, xã khu vực II vùng dân
tộc thiểu số và miền núi, định mức hỗ trợ là 80.000 đồng/người/năm;
- Đối với người dân thuộc hộ nghèo ở
xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi, định mức hỗ trợ là 100.000 đồng/người/năm.
b) Nguyên tắc hỗ trợ
Việc hỗ trợ phải đúng đối tượng, công
khai, dân chủ, khách quan, đảm bảo số lượng, chất lượng chủng loại được hỗ trợ
theo quy định, có hiệu quả thiết thực và định mức hỗ trợ không được thấp hơn định mức hỗ trợ được quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
3. Số lượng đối
tượng, kinh phí thực hiện
a) Tổng số lượng đối tượng chính sách
năm 2018 là: 99.237 khẩu/29.548 hộ nghèo; trong đó:
- Xã khu vực III vùng DTTS và miền
núi: 61.786 khẩu/16.107 hộ;
- Xã khu vực II vùng DTTS và miền
núi: 24.297 khẩu/7.863 hộ;
- Xã ĐBKK bãi ngang ven biển, hải đảo:
13.154 khẩu/5.578 hộ.
b) Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện
chính sách năm 2018 là: 9.174.680.000 đồng; trong đó:
- Xã khu vực III vùng DTTS và miền
núi: 6.178.600.000 đồng;
- Xã khu vực II vùng DTTS và miền
núi: 1.943.760.000 đồng;
- Xã ĐBKK bãi ngang ven biển, hải đảo:
1.052.320.000 đồng.
(Chi
tiết phụ lục đính kèm)
c) Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí thực
hiện chính sách này trong năm 2018 đã được UBND tỉnh giao cho UBND các huyện tại
Quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 15/12/2017.
4. Phương thức và
hình thức hỗ trợ
a) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ trực tiếp
theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của
Thủ tướng Chính phủ.
b) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng hiện
vật, trong đó ưu tiên việc hỗ trợ muối iốt (UBND huyện quy định định mức hỗ
trợ muối Iốt/khẩu) và
giống cây trồng. Đối với các hộ nghèo mất sức lao động hoặc không có đất sản xuất
được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt.
5. Tổ chức thực
hiện
a) Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban
ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện
Chính sách của các địa phương.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình và kết
quả thực hiện Chính sách theo định kỳ hoặc đột xuất cho UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc.
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo
thực hiện những vấn đề liên quan để việc thực hiện Chính
sách có hiệu quả.
b) Sở Tài chính: Hướng dẫn địa phương
lập dự toán, quản lý, cấp phát và thanh quyết toán kinh phí
hỗ trợ trực tiếp; đồng thời, chịu trách nhiệm rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phân bổ kinh phí cho các địa phương thực
hiện theo đúng kế hoạch này, thời gian hoàn thành chậm nhất
là ngày 24/4/2018.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Kiểm tra, giám sát việc cung ứng giống cây trồng, đảm bảo chất lượng, chủng
loại theo quy định hiện hành.
d) Sở Y tế: Kiểm tra, giám sát việc
cung ứng muối iốt theo đúng quy định tại Nghị định số 163/2005/NĐ-CP ngày
29/12/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng muối iốt cho người ăn.
đ) UBND các huyện, thành phố:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về
kết quả, hiệu quả thực hiện chính sách này trên địa bàn huyện.
- Phê duyệt danh sách người dân thụ
hưởng Chính sách do UBND xã lập để làm cơ sở phê duyệt phương án tổ chức thực
hiện Chính sách.
- Phê duyệt phương án tổ chức thực hiện
Chính sách này trên địa bàn huyện, thành phố và gửi về Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế để theo dõi, kiểm tra.
- Chỉ đạo các phòng, ban liên quan phối
hợp với UBND xã thuộc địa bàn thực hiện chính sách:
+ Tổ chức phổ biến nội dung chính
sách; tuyên truyền, hướng dẫn người dân thụ hưởng chính sách sử dụng hiện vật
hoặc khoản tiền mặt được hỗ trợ có hiệu quả. Niêm yết công khai danh sách, số
lượng, chất lượng, định mức, đơn giá hiện vật tại nơi cấp phát nhằm đảm bảo quyền
lợi và phát huy quyền dân chủ của nhân dân trong công tác tự kiểm tra, giám sát
quá trình thực hiện Chính sách.
+ Tổ chức thực hiện việc cấp phát,
giao nhận đúng đối tượng, định mức; thực hiện thanh, quyết toán kinh phí đúng
quy định.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
Chính sách theo định kỳ hoặc đột xuất về Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Dân tộc (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Lao động-Thương binh và Xã
hội;
- VPUB: PCVP (KT), KGVX, TH,
CBTH;
- Lưu: VT, KT.toan65
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Trường Thọ
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP SỐ KHẨU, SỐ HỘ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 102/2009/QĐ-TTG NGÀY 07/8/2009 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI NĂM
(Kèm theo Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày 13/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên huyện/xã
|
Số
hộ nghèo
|
Số
khẩu thuộc hộ nghèo
|
Định
mức hỗ trợ
(Đồng/người)
|
Kinh
phí
(Đồng)
|
Ghi
chú
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
TỔNG CỘNG
|
29.548
|
99.237
|
|
9.174.680.000
|
|
|
Xã khu vực III
|
16.107
|
61.786
|
100.000
|
6.178.600.000
|
|
|
Xã khu vực II
|
7.863
|
24.297
|
80.000
|
1.943.760.000
|
|
|
Xã bãi ngang ven biển, hải đảo
|
5.578
|
13.154
|
80.000
|
1.052.320.000
|
|
I
|
HUYỆN
BA TƠ
|
5.399
|
18.652
|
|
1.734.300.000
|
|
|
Xã khu vực II
|
1.971
|
6.545
|
80.000
|
523.600.000
|
|
1
|
TT Ba Tơ
|
300
|
1.033
|
|
82.640.000
|
|
2
|
Xã Ba Vì
|
289
|
1.186
|
|
94.880.000
|
|
3
|
Xã Ba Cung
|
98
|
216
|
|
17.280.000
|
|
4
|
Xã Ba Động
|
86
|
195
|
|
15.600.000
|
|
5
|
Xã Ba Liên
|
93
|
320
|
|
25.600.000
|
|
6
|
Xã Ba Chùa
|
70
|
153
|
|
12.240.000
|
|
7
|
Xã Ba Tiêu
|
267
|
952
|
|
76.160.000
|
|
8
|
Xã Ba Thành
|
220
|
780
|
|
62.400.000
|
|
9
|
Xã Ba Vinh
|
421
|
1.323
|
|
105.840.000
|
|
10
|
Xã Ba Điền
|
127
|
387
|
|
30.960.000
|
|
|
Xã khu vực III
|
3.428
|
12.107
|
100.000
|
1.210.700.000
|
|
1
|
Xã Ba Tráng
|
239
|
782
|
|
78.200.000
|
|
2
|
Xã Ba Khâm
|
232
|
686
|
|
68.600.000
|
|
3
|
Xã Ba Giang
|
301
|
1.107
|
|
110.700.000
|
|
4
|
Xã Ba Ngạc
|
301
|
1.110
|
|
111.000.000
|
|
5
|
Xã Ba Xa
|
902
|
3.331
|
|
333.100.000
|
|
6
|
Xã Ba Bích
|
143
|
424
|
|
42.400.000
|
|
7
|
Xã Ba Nam
|
150
|
536
|
|
53.600.000
|
|
8
|
Xã Ba Dinh
|
301
|
897
|
|
89.700.000
|
|
9
|
Xã Ba Tô
|
604
|
2.192
|
|
219.200.000
|
|
10
|
Xã Ba Lề
|
255
|
1.042
|
|
104.200.000
|
|
II
|
HUYỆN SƠN TÂY
|
2.646
|
10.314
|
|
1.031.400.000
|
|
|
Xã khu vực III
|
2.646
|
10.314
|
100.000
|
1.031.400.000
|
|
1
|
Xã Sơn Bua
|
240
|
995
|
|
99.500.000
|
|
2
|
Xã Sơn Mùa
|
335
|
1.468
|
|
146.800.000
|
|
3
|
Xã Sơn Liên
|
220
|
897
|
|
89.700.000
|
|
4
|
Xã Sơn Dung
|
476
|
1.697
|
|
169.700.000
|
|
5
|
Xã Sơn Long
|
305
|
1.180
|
|
118.000.000
|
|
6
|
Xã Sơn Tân
|
349
|
1.336
|
|
133.600.000
|
|
7
|
Xã Sơn Màu
|
258
|
1.009
|
|
100.900.000
|
|
8
|
Xã Sơn Tinh
|
286
|
1.044
|
|
104.400.000
|
|
9
|
Xã Sơn Lập
|
177
|
688
|
|
68.800.000
|
|
III
|
HUYỆN
SƠN HÀ
|
6.409
|
20.790
|
|
1.834.120.000
|
|
1
|
Xã khu vực II
|
3.764
|
12.244
|
80.000
|
979.520.000
|
|
1
|
Xã Sơn Thành
|
465
|
1.113
|
|
89.040.000
|
|
2
|
TT Di Lăng
|
648
|
2.382
|
|
190.560.000
|
|
3
|
Sơn Giang
|
498
|
1.534
|
|
122.720.000
|
|
4
|
Sơn Trung
|
286
|
860
|
|
68.800.000
|
|
5
|
Sơn Hải
|
292
|
804
|
|
64.320.000
|
|
6
|
Sơn Thủy
|
346
|
1.216
|
|
97.280.000
|
|
7
|
Sơn Kỳ
|
496
|
1.784
|
|
142.720.000
|
|
8
|
Sơn Ba
|
411
|
1.478
|
|
118.240.000
|
|
9
|
Sơn Thượng
|
322
|
1.073
|
|
85.840.000
|
|
2
|
Xã khu vực III
|
2.645
|
8.546
|
100.000
|
854.600.000
|
|
1
|
Xã Sơn Nham
|
394
|
1.126
|
|
112.600.000
|
|
2
|
Xã Sơn Cao
|
547
|
1.878
|
|
187.800.000
|
|
3
|
Xã Sơn Linh
|
492
|
1.513
|
|
151.300.000
|
|
4
|
Xã Sơn Hạ
|
899
|
2.766
|
|
276.600.000
|
|
5
|
Xã Sơn Bao
|
313
|
1.263
|
|
126.300.000
|
|
IV
|
HUYỆN MINH LONG
|
1.641
|
5.448
|
|
527.840.000
|
|
|
Xã khu vực II
|
311
|
848
|
80.000
|
67.840.000
|
|
1
|
Xã Long Hiệp
|
311
|
848
|
|
67.840.000
|
|
|
Xã khu vực III
|
1.330
|
4.600
|
100.000
|
460.000.000
|
|
1
|
Xã Long Mai
|
409
|
1.278
|
|
127.800.000
|
|
2
|
Xã Long Sơn
|
435
|
1.615
|
|
161.500.000
|
|
3
|
Xã Thanh An
|
331
|
1.152
|
|
115.200.000
|
|
4
|
Xã Long Môn
|
155
|
555
|
|
55.500.000
|
|
V
|
HUYỆN TRÀ BỒNG
|
3.348
|
13.297
|
|
1.299.480.000
|
|
|
Xã khu vực II
|
555
|
1.511
|
80.000
|
120.880.000
|
|
1
|
Xã Trà Bình
|
222
|
497
|
|
39.760.000
|
|
2
|
Thị trấn Trà Xuân
|
333
|
1.014
|
|
81.120.000
|
|
|
Xã khu vực III
|
2.793
|
11.786
|
100.000
|
1.178.600.000
|
|
1
|
Xã Trà Phú
|
176
|
435
|
|
43.500.000
|
|
2
|
Xã Trà Sơn
|
693
|
3.258
|
|
325.800.000
|
|
3
|
Xã Trà Thủy
|
446
|
1.871
|
|
187.100.000
|
|
4
|
Xã Trà Giang
|
83
|
329
|
|
32.900.000
|
|
5
|
Xã Trà Lâm
|
310
|
1.432
|
|
143.200.000
|
|
6
|
Xã Trà Hiệp
|
316
|
1.408
|
|
140.800.000
|
|
7
|
Xã Trà Tân
|
384
|
1.507
|
|
150.700.000
|
|
8
|
Xã Trà Bùi
|
385
|
1.546
|
|
154.600.000
|
|
VI
|
HUYỆN TÂY TRÀ
|
3.238
|
14.386
|
|
1.438.600.000
|
|
|
Xã khu vực III
|
3.238
|
14.386
|
100.000
|
1.438.600.000
|
|
1
|
Xã Trà Phong
|
722
|
3.079
|
|
307.900.000
|
|
2
|
Xã Trà Thọ
|
300
|
1.298
|
|
129.800.000
|
|
3
|
Xã Trà Lãnh
|
360
|
1.579
|
|
157.900.000
|
|
4
|
Xã Trà Nham
|
342
|
1.630
|
|
163.000.000
|
|
5
|
Xã Trà Xinh
|
397
|
1.695
|
|
169.500.000
|
|
6
|
Xã Trà Thanh
|
364
|
1.792
|
|
179.200.000
|
|
7
|
Xã Trà Quân
|
319
|
1.488
|
|
148.800.000
|
|
8
|
Xã Trà Khê
|
329
|
1.406
|
|
140.600.000
|
|
9
|
Xã Trà Trung
|
105
|
419
|
|
41.900.000
|
|
VII
|
HUYỆN NGHĨA HÀNH
|
700
|
1.824
|
|
145.920.000
|
|
|
Xã khu vực II
|
700
|
1.824
|
80.000
|
145.920.000
|
|
1
|
Xã Hành Tín Đông
|
85
|
241
|
|
19.280.000
|
|
2
|
Xã Hành Tín Tây
|
135
|
319
|
|
25.520.000
|
|
3
|
Xã Hành Thiện
|
162
|
481
|
|
38.480.000
|
|
4
|
Xã Hành Dũng
|
144
|
331
|
|
26.480.000
|
|
5
|
Xã Hành Nhân
|
174
|
452
|
|
36.160.000
|
|
VIII
|
HUYỆN TƯ NGHĨA
|
33
|
59
|
|
5.660.000
|
|
|
Xã khu vực II
|
6
|
12
|
80.000
|
960.000
|
|
1
|
Xã Nghĩa Sơn
|
6
|
12
|
|
960.000
|
|
|
Xã khu vực III
|
27
|
47
|
100.000
|
4.700.000
|
|
1
|
Xã Nghĩa Thọ
|
27
|
47
|
|
4.700.000
|
|
IX
|
HUYỆN SƠN TỊNH
|
215
|
400
|
|
32.000.000
|
|
|
Xã khu vực II
|
215
|
400
|
80.000
|
32.000.000
|
|
1
|
Xã Tịnh Đông
|
95
|
168
|
|
13.440.000
|
|
2
|
Xã Tịnh Hiệp
|
120
|
232
|
|
18.560.000
|
|
X
|
HUYỆN BÌNH SƠN
|
2.502
|
4.980
|
|
398.400.000
|
|
1
|
Xã khu vực II
|
214
|
398
|
80.000
|
31.840.000
|
|
1
|
Xã Bình An
|
114
|
233
|
|
18.640.000
|
|
2
|
Xã Bình Khương
|
100
|
165
|
|
13.200.000
|
|
2
|
Xã bãi ngang ven biển
|
2.288
|
4.582
|
80.000
|
366.560.000
|
|
1
|
Xã Bình Đông
|
347
|
647
|
|
51.760.000
|
|
2
|
Xã Bình Thạnh
|
302
|
540
|
|
43.200.000
|
|
3
|
Xã Bình Hải
|
384
|
730
|
|
58.400.000
|
|
4
|
Xã Bình Châu
|
423
|
1.119
|
|
89.520.000
|
|
5
|
Xã Bình Thuận
|
346
|
644
|
|
51.520.000
|
|
6
|
Xã Bình Chánh
|
486
|
902
|
|
72.160.000
|
|
XI
|
HUYỆN ĐỨC PHỔ
|
1.042
|
2.554
|
|
204.320.000
|
|
|
Xã bãi ngang ven biển
|
1.042
|
2.554
|
80.000
|
204.320.000
|
|
1
|
Xã Phổ Châu
|
187
|
514
|
|
41.120.000
|
|
2
|
Xã Phổ Khánh
|
452
|
974
|
|
77.920.000
|
|
3
|
Xã Phổ An
|
199
|
520
|
|
41.600.000
|
|
4
|
Xã Phổ Quang
|
204
|
546
|
|
43.680.000
|
|
XII
|
HUYỆN MỘ ĐỨC
|
1.625
|
5.211
|
|
416.880000
|
|
|
Xã khu vực II
|
127
|
515
|
80.000
|
41.200.000
|
|
1
|
Xã Đức Phú
|
127
|
515
|
|
41.200.000
|
|
|
Xã bãi ngang ven biển
|
1.498
|
4.696
|
80.000
|
375.680.000
|
|
1
|
Xã Đức Lợi
|
208
|
652
|
|
52.160.000
|
|
2
|
Xã Đức Thắng
|
179
|
469
|
|
37.520.000
|
|
3
|
Xã Đức Chánh
|
436
|
1.241
|
|
99.280.000
|
|
4
|
Xã Đức Minh
|
211
|
671
|
|
53.680.000
|
|
5
|
Xã Đức Phong
|
464
|
1.663
|
|
133.040.000
|
|
XIII
|
TP.QUẢNG NGÃI
|
104
|
237
|
|
18.960.000
|
|
|
Xã bãi ngang ven biển
|
104
|
237
|
80.000
|
18.960.000
|
|
1
|
Xã Tịnh Kỳ
|
104
|
237
|
|
18.960.000
|
|
XIV
|
HUYỆN LÝ SƠN
|
646
|
1.085
|
|
86.800.000
|
|
|
Xã hải đảo
|
646
|
1.085
|
80.000
|
86.800.000
|
|
1
|
Xã An Hải
|
234
|
374
|
|
29.920.000
|
|
2
|
Xã An Vĩnh
|
384
|
664
|
|
53.120.000
|
|
3
|
Xã An Bình
|
28
|
47
|
|
3.760.000
|
|