ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 28 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc công bỐ bỘ thỦ tỤc hành chính thuỘc thẨm
quyỀn giẢi quyẾt cỦa Thanh tra tỈnh Hà Giang
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 7 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại tờ trình số 350/TTr - STNMT ngày 31 tháng 12 năm 2015 và Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 1 (Một) thủ tục hành chính mới ban
hành; 3 (ba) thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thanh tra tỉnh Hà Giang.
(Có
danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng
các Sở, Ban, Ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy
- Văn phòng Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Đàm Văn Bông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
THANH TRA TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Hà Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hà Giang
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO
|
1
|
Xử lý đơn thư
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Hà Giang
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
|
1
|
T-HGI-022165-TT
|
Tiếp công dân
|
Luật tiếp công dân năm 2013, Nghị định số
64/2014/NĐ-CP hướng Luật tiếp công dân năm 2013
|
2
|
T-HGI-019416-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu1
|
- Luật khiếu nại năm 2011
- Nghị định số 75/2012/NĐ- CP, ngày 03/10/2012
của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại năm 2011
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính
|
3
|
T-HGI-037317-TT
|
Giải quyết tố cáo
|
- Luật tố cáo năm 2011
- Nghị định số 76/2012/NĐ- CP, ngày 03/10/2012
của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo năm 2011
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH HÀ GIANG
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh
I. Lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thủ tục: Xử lý đơn thư
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận đơn
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cá nhân nộp đơn trực tiếp
hoặc gửi đơn qua bưu điện đến Thanh tra tỉnh Hà Giang, tại địa chỉ: Tổ 5,
phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
+ Bước 2: Nghiên cứu, xử lý đơn theo quy định tại
Điều 27 Luật khiếu nại, Điều 20 Luật Tố cáo năm 2011, Điều 7, Thông tư số
07/2014/TT-TTCP
● Đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chánh Thanh tra tỉnh và đáp ứng đủ các điều kiện để thụ lý theo quy định
của pháp luật thì tiến hành thụ lý giải quyết;
● Đơn khiếu nại, tố cáo không thuộc thẩm quyền,
không đủ điều kiện thụ lý; hoặc thuộc thẩm quyền nhưng không đủ điều kiện thụ
lý thì Thanh tra tỉnh phải chuyển đơn cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết hoặc có văn bản trả lời lý do không thụ lý và thông báo cho
người khiếu nại, tố cáo biết.
+ Bước 3: Thông báo kết quả xử lý đơn, thư khiếu
nại, tố cáo cho công dân biết.
+ Thời gian xử lý: Thực hiện trong giờ hành chính
(sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút)
vào các ngày trong tuần từ Thứ hai đến Thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết).
- Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tiếp
tại Thanh tra tỉnh.
- Thành phần, số Iượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
● Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn
phản ánh hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
(có ký xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân);
● Giấy ủy quyền (nếu có);
● Hồ sơ có liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo
(nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo theo quy định tại Điều 28, Luật
tiếp công dân.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh
Hà Giang;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Chánh thanh tra tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh Hà Giang;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Điều
7, Điều 8 Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Người Khiếu nại, người tố cáo tự viết tự khai.
- Đơn yêu cầu bảo vệ người tố cáo và người thân
thích của người tố cáo.
(Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
+ Đơn đủ điều kiện xử lý là đơn đáp ứng các yêu cầu
sau đây
● Đơn dùng chữ viết là tiếng Việt và được người
khiếu nại, người tố cáo, người kiến nghị, phản ánh ghi rõ ngày, tháng, năm viết
đơn; họ, tên, địa chỉ, chữ ký hoặc điểm chỉ của người viết đơn;
● Đơn khiếu nại phải ghi rõ tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lý do khiếu nại và yêu
cầu của người khiếu nại;
● Đơn tố cáo phải ghi rõ nội dung tố cáo; cơ quan,
tổ chức, đơn vị, cá nhân bị tố cáo, hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
● Đơn kiến nghị, phản ánh phải ghi rõ nội dung kiến
nghị, phản ánh;
● Đơn chưa được cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận
đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý nhưng người khiếu nại,
người tố cáo được quyền khiếu nại, tố cáo tiếp theo quy định của pháp luật.
+ Đơn không đủ điều kiện xử lý:
● Đơn không đáp ứng các yêu cầu nêu trên;
● Đơn đã được gửi cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân trong đó đã gửi đến đúng cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc đúng người
có thẩm quyền giải quyết;
● Đơn đã được hướng dẫn một lần về cùng nội dung.
(Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh
tra Chính phủ)
- Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Luật tố cáo năm 2011;
+ Luật tiếp công dân năm 2013;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ- CP, ngày 03/10/2012 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
+ Nghị định số 76/2012/NĐ- CP, ngày 03/10/2012 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
+ Thông tư số 06/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
+ Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
+ Thông tư số 07/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo đơn kiến
nghị, phản ánh.
MẪU SỐ 07-TCD
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng …
năm ……
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố
cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính
gửi:................................................................ (1)
Tên tôi
là:.......................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):....................................................................... ,
ngày cấp: …/…./………, nơi
cấp.......................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày…/…./………, tôi
đến................................................................................
(1)
để tố cáo về
việc.............................................................................................................
(3)
.....................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu
cầu.......................................................................................
(1)
.....................................................................................................................................
(5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng tố cáo sẽ dẫn đến
việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của
người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức
khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích
của người tố cáo.
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh
I. Lĩnh vực: Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Thủ tục: Tiếp công dân
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
Cơ quan, tổ chức, đơn vị cá nhân thực hiện quyền
và nghĩa vụ có thể khiếu nại, tố cáo, đề nghị, phản ánh trực tiếp Thanh tra
tỉnh Hà Giang, tại địa chỉ: Tổ 5, phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Giang, tỉnh
Hà Giang.
Cán bộ tiếp công dân đề nghị người đến khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh nêu rõ họ tên, địa chỉ hoặc xuất trình giấy tờ
tùy thân, giấy ủy quyền (nếu có), có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi cư trú theo quy định tại Điều 60 Luật Khiếu nại năm 2011, Điều 8
Luật tiếp công dân.
+ Bước 2: Nội dung làm việc
Công dân có trách nhiệm trình bày trung thực sự
việc, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh; cán bộ tiếp công dân phải căn cứ vào các trường hợp cụ thể
quy định tại Điều 1, Điều 8, Điều 25, Điều 26 Luật tiếp công dân năm 2013 để tiếp
nhận đơn:
● Người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh chưa có đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì cán bộ tiếp công dân
hướng dẫn viết đơn hoặc ghi lại đầy đủ, chính xác nội dung khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh bằng văn bản và yêu cầu công dân ký xác nhận hoặc điểm chỉ;
● Nội dung trình bày trong đơn chưa rõ ràng, đầy
đủ thì cán bộ tiếp công dân đề nghị người đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh trình bày bổ sung hoặc bổ sung tài liệu, chứng cứ;
● Trong đơn vừa có nội dung khiếu nại, vừa có
nội dung tố cáo, kiến nghị, phản ánh thì cán bộ tiếp công dân hướng dẫn người
đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh viết thành từng đơn riêng để khiếu
nại, tố cáo, kiến nghị hoặc phản ánh với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền
theo đúng quy định của pháp luật, ký hoặc điểm chỉ xác nhận những nội dung
trình bày đã được cán bộ tiếp công dân ghi chép lại đầy đủ chính xác nội dung
mà người khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh, trình bày;
● Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại, tố cáo,
kiến nghị, phản ánh về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày nội
dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;
● Trường hợp khiếu nại, tố cáo đã được giải
quyết đúng chính sách, pháp luật thì cán bộ tiếp công dân giải thích, hướng dẫn
để người đến khiếu nại, tố cáo chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết
khiếu nại, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và yêu cầu công dân chấm
dứt việc khiếu nại, tố cáo;
+ Bước 3: Kết thúc
Kết thúc tiếp công dân, cán bộ tiếp công dân
trực tiếp xử lý hoặc phân loại, chuyển đơn, trình Chánh thanh tra xử lý khiếu nại,
tố cáo, kiến nghị, phản ánh; thông báo kết quả xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh cho công dân.
- Thời gian tiếp công dân: Thực hiện trong giờ
hành chính (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16
giờ 30 phút) vào các ngày trong tuần từ Thứ hai đến Thứ sáu (trừ các ngày nghỉ
lễ, nghỉ tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Thanh
Tra tỉnh
- Thành phần, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
● Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản
ánh hoặc biên bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (có
ký xác nhận hoặc điểm chỉ của công dân);
● Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo
cung cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh, cán bộ tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc đề nghị Chánh
Thanh tra tỉnh thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh (thông báo nêu rõ nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản
ánh đã được thụ lý để giải quyết hoặc phải kéo dài thời gian do cần xác minh
hoặc không đủ điều kiện thụ lý giải quyết) theo quy định tại Điều 28 Luật tiếp
công dân;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh
Hà Giang;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Chánh thanh tra tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh Hà Giang;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
trả lời đơn, phiếu hướng dẫn hoặc Thông báo...
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn yêu cầu bảo vệ người tố cáo và người thân
thích của người tố cáo.
(Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của
Thanh tra Chính phủ)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
Cán bộ tiếp công dân được từ chối tiếp người đến
nơi tiếp công dân trong các trường hợp sau đây:
● Người trong tình trạng say do dùng chất kích
thích, người mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
● Người có hành vi đe dọa, xúc phạm cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cán bộ tiếp công dân, người thi hành công vụ hoặc có hành vi khác vi
phạm nội quy nơi tiếp công dân;
● Người khiếu nại, tố cáo về vụ việc đã giải
quyết đúng chính sách, pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra,
rà soát, thông báo bằng văn bản và đã được tiếp, giải thích, hướng dẫn nhưng vẫn
cố tình khiếu nại, tố cáo kéo dài;
● Người đến khiếu nại, tố cáo, đề nghị, phản ánh
vi phạm quy chế tiếp công dân và các quy định khác của pháp luật;
(Luật tiếp công dân 2013)
- Căn cứ pháp lý
thực hiện thủ tục hành chính
+ Luật khiếu nại năm 2011.
+ Luật tố cáo năm 2011.
+ Luật tiếp công dân năm 2013.
+ Nghị định số 75/2012/NĐ- CP, ngày 03/10/2012
của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại.
+ Nghị định số
76/2012/NĐ- CP, ngày 03/10/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều
của Luật Tố cáo năm 2011.
+ Thông tư số 06/2013/TT- TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
+ Thông tư số 07/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
+ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân
+ Thông tư số 06/2014/TT- TTCP ngày 31/10/2014
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân2.
MẪU SỐ 07-TCD
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Thanh tra Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng …
năm …
ĐƠN YÊU CẦU
Bảo vệ người tố
cáo và người thân thích của người tố cáo
Kính
gửi:................................................................ (1)
Tên tôi
là:.......................................................................................................................
(2)
Số CMND/Hộ chiếu (hoặc giấy tờ tùy
thân):....................................................................... ,
ngày cấp: …/…./………, nơi
cấp.......................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Hôm nay, ngày…/…./………, tôi
đến................................................................................
(1)
để tố cáo về việc.............................................................................................................
(3)
.....................................................................................................................................
(4)
Vì vậy, tôi làm đơn này yêu
cầu.......................................................................................
(1)
.....................................................................................................................................
(5)
|
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp công dân
(2) Họ tên người tố cáo.
(3) Tóm tắt nội dung tố cáo
(4) Lý do và các căn cứ cho rằng tố cáo sẽ dẫn
đến việc gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy
tín của người tố cáo hoặc người thân thích của người tố cáo.
(5) Nêu yêu cầu cụ thể để bảo vệ tính mạng, sức
khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người tố cáo hoặc người thân thích
của người tố cáo.
2. Thủ tục: Giải quyết khiếu nại lần đầu
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp đơn khiếu nại lần
đầu đến Thanh tra tỉnh Hà Giang, tại địa chỉ Tổ 5, phường Nguyễn Trãi, Thành
phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Luật Khiếu nại.
+ Bước 2: Thụ lý giải quyết: Khiếu nại thuộc
thẩm quyền giải quyết của Chánh Thanh tra tỉnh mà không thuộc một trong các
trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại 2011, Chánh Thanh tra
tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết, trường
hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do theo quy định tại Điều 27
Luật Khiếu nại năm 2011. Nội dung khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chánh Thanh tra tỉnh thì Chánh Thanh tra tỉnh thành lập Đoàn xác minh hoặc Tổ
xác minh để tiến hành việc xác minh, sau đây gọi tắt là Tổ xác minh theo quy
định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh
tra Chính phủ.
+ Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại: Tổ xác
minh tiến hành công bố quyết định xác minh nội dung khiếu nại và làm việc trực
tiếp với người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ
giúp viên pháp lý của người khiếu nại; người bị khiếu nại; yêu cầu cơ quan tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng;
tiếp nhận xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng; xác minh thực tế để thu thập,
kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp pháp, đầy đủ của các thông tin, tài
liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung vụ việc khiếu nại; cần thiết có thể
trưng cầu giám định những vấn đề chưa rõ và ngoài khả năng chuyên môn để kết
luận rõ; làm việc với các bên trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại (các
nội dung làm việc phải lập biên bản để làm căn cứ kết luận vụ việc) theo quy
định tại Điều 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 Thông tư số 07/213/TT-TTCP ngày
31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ và Điều 29 của Luật Khiếu nại năm 2011.
+ Bước 4: Ban hành báo cáo kết quả xác minh:
Trên cơ sở các biên bản làm việc; hồ sơ, tài liệu chứng cứ của vụ việc; kết quả
làm việc với người khiếu nại, người bị khiếu nại; căn cứ vào các quy định của
pháp luật có liên quan nội dung khiếu nại, Tổ trưởng Tổ xác minh báo cáo kết
quả xác minh nội dung khiếu nại (các thành viên trong Tổ xác minh thảo luận,
đóng góp ý kiến) với Chánh Thanh tra tỉnh theo quy định tại Điều 18 Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ, Điều 29 Luật khiếu nại
2011.
+ Bước 5: Tổ chức đối thoại và Dự thảo Quyết
định giải quyết khiếu nại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại quyết định hành
chính, Chánh Thanh tra tỉnh tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị
khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, nêu yêu cầu của người khiếu
nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau; trong trường hợp giải
quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, Chánh thanh tra nhất
thiết phải tổ chức đối thoại theo đúng quy định tại Điều 21, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP
ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ và Điều 30 của Luật Khiếu nại năm 2011.
+ Bước 6: Ban hành Quyết định giải quyết khiếu
nại: Căn cứ quy định của pháp luật, kết quả xác minh nội dung khiếu nại, kết
quả đối thoại (nếu có), Chánh Thanh tra tỉnh ban hành quyết định giải quyết
khiếu nại lần đầu và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại
theo quy định tại Điều 22, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của
Thanh tra Chính phủ và Điều 31, Điều 32 Luật Khiếu nại năm 2011.
- Thời gian giải quyết: Thực hiện trong giờ hành
chính (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30
phút) vào các ngày trong tuần từ Thứ hai đến Thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ,
nghỉ tết).
- Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tiếp
tại cơ quan Thanh tra tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ bao gồm:
● Đơn khiếu nại hoặc Biên bản ghi lời khiếu nại;
● Các Quyết định hành chính bị khiếu nại;
● Các tài liệu liên quan vụ việc khiếu nại.
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện theo quy
định tại Điều 28 Luật Khiếu nại năm 2011, cụ thể:
● Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không
quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
● Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn
giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức
tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh
Hà Giang;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Chánh thanh tra tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Thanh
tra tỉnh Hà Giang;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật khiếu nại
● Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi
ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành
chính mà mình khiếu nại,
● Người khiếu nại phải là người có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người
đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại
Điều 12, Điều 16 Luật khiếu nại.
● Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định
của Luật khiếu nại.
● Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết
lần hai.
● Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý để giải
quyết.
- Căn cứ pháp lý
thực hiện thủ tục hành chính
+ Luật khiếu nại năm 2011;
+ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP, ngày 03/10/2012 của
Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
+ Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính3.
3. Thủ tục: Giải quyết tố cáo
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Người tố cáo gửi đơn hoặc trực tiếp tố
cáo với Thanh tra tỉnh Hà Giang, tại địa chỉ Tổ 5, phường Nguyễn Trãi, Thành
phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang theo quy định tại Điều 9 Luật Tố cáo năm 2011;
+ Bước 2: Tiếp nhận xử lý thông tin tố cáo và thụ
lý giải quyết theo quy định tại Điều 20 Luật Tố cáo năm 2011;
● Nội dung tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết của Chánh Thanh tra tỉnh thì phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo;
● Nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết
của Chánh Thanh tra tỉnh thì Chánh Thanh tra tỉnh thành lập Đoàn xác minh hoặc
Tổ xác minh để tiến hành việc xác minh, sau đây gọi tắt là Tổ xác minh (có kế
hoạch xác minh của Tổ xác minh kèm theo) theo quy định tại Điều 9, Điều 11
Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ hoặc không
thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời phải thông báo cho người tố cáo biết lý do
việc không thụ lý;
+ Bước 3: Xác minh nội dung tố cáo: Tổ xác minh
tiến hành công bố quyết định xác minh nội dung tố cáo và làm việc trực tiếp với
người tố cáo (Trong trường hợp không làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý
do khách quan thì người ra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ
xác minh có văn bản yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng để làm rõ nội dung tố cáo), người bị tố cáo; yêu cầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu bằng chứng liên quan
đến nội dung tố cáo; thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan
đến nội dung tố cáo; xác minh thực tế để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính
xác, hợp pháp, của các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung
tố cáo; cần thiết có thể trưng cầu giám định những vấn đề chưa rõ và ngoài khả
năng chuyên môn để kết luận rõ (các nội dung làm việc phải lập biên bản xác
nhận kết quả công việc để làm căn cứ kết luận vụ việc).... Việc xác minh thực
hiện theo quy định tại Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ và Điều 22 Luật Tố cáo năm 2011;
+ Bước 4: Ban hành báo cáo kết quả xác minh:
Trên cơ sở các biên bản làm việc; hồ sơ, tài liệu chứng cứ của vụ việc; kết quả
làm việc với người tố cáo, người bị tố cáo; căn cứ vào các quy định của pháp
luật có liên quan nội dung tố cáo Tổ trưởng Tổ xác minh báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo (các thành viên trong Tổ xác minh thảo luận, đóng góp ý
kiến) với Chánh Thanh tra tỉnh theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
+ Bước 5: Kết luận nội dung tố cáo: Trong trường
hợp cần thiết, trước khi ban hành Kết luận nội dung tố cáo, Chánh Thanh tra
tỉnh thông qua Dự thảo kết luận nội dung tố cáo; căn cứ báo cáo kết quả xác
minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu
với các quy định của pháp luật, Chánh thanh tra ban hành Kết luận nội dung tố
cáo theo quy định tại Điều 22, 23 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013
của Thanh tra Chính phủ và Điều 24 Luật Tố cáo năm 2011.
+ Bước 6: Xử lý tố cáo; công khai kết luận nội
dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo: Sau khi có kết luận về
nội dung tố cáo, Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ kết luận nội dung tố cáo để xử lý
hành vi vi phạm tố cáo; Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý
hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố
cáo theo quy định tại Điều 24, 25 và Điều 30 Luật Tố cáo năm 2011;
- Thời gian giải quyết: Thực hiện trong giờ hành
chính (sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30
phút) vào các ngày trong tuần từ Thứ hai đến Thứ sáu (trừ các ngày nghỉ lễ,
nghỉ tết).
- Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tiếp
tại cơ quan Thanh tra tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số
lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
● Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nội dung tố cáo;
● Các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến nội dung
tố cáo;
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Thực hiện theo quy
định tại Điều 21 Luật Tố cáo năm 2011, cụ thể:
● Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo;
● Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
- Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính.
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thanh tra tỉnh
Hà Giang;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phó Chánh thanh tra tỉnh;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Thanh tra tỉnh Hà Giang;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết
luận nội dung tố cáo; Quyết định xử lý hành vi vi phạm (nếu có).
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo năm 2011, Chánh
Thanh tra tỉnh không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã được Chánh Thanh tra tỉnh
giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông
tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi
phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà Chánh Thanh tra không đủ
điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
Căn cứ pháp lý
thực hiện thủ tục hành chính
+ Luật tố cáo năm 2011;
+ Nghị định số 76/2012/NĐ- CP,
ngày 03/10/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo
năm 2011;
+ Thông tư số 06/2013/TT- TTCP ngày 31/10/2013
của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo4;