Quyết định 1852/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 1852/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/08/2012 |
Ngày có hiệu lực | 31/08/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Xuân Tiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1852/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 31 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BAN HÀNH MỚI; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Mã số hồ sơ |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI |
|
I |
Lĩnh vực đường bộ |
|
1 |
Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam" đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải |
|
2 |
Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam" đối với cá nhân trong ngành Giao thông vận tải |
|
3 |
Cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch. |
|
4 |
Gia hạn Giấy phép liên vận và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho các phương tiện của Lào. |
|
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
|
I |
Lĩnh vực đường bộ |
|
1 |
Đổi tên thủ tục “Cấp đổi phù hiệu, biển hiệu” thành thủ tục: “Cấp, đổi phù hiệu” |
T-LDG-169993-TT |
2 |
Cấp phép liên vận quốc tế Việt - Lào |
T-LDG-025015-TT |
3 |
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình giao thông nhóm B |
T-LDG-025219-TT |
4 |
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình giao thông nhóm C |
T-LDG-025223-TT |
5 |
Cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý |
T-LDG-025024-TT |
6 |
Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý |
T-LDG-025030-TT |
7 |
Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý |
T-LDG-025028-TT |
8 |
Đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu |
T-LDG-017573-TT |
9 |
Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh; thành phố |
T-LDG-177430-TT |
10 |
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khác tỉnh, thành phố |
T-LDG-177422-TT |
11 |
Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
T-LDG-021369-TT |
12 |
Cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
T-LDG-021493-TT |
13 |
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
T-LDG-169941-TT |
15 |
Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn |
T-LDG-169979-TT |
16 |
Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
T-LDG-169983-TT |
17 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
T-LDG-025208-TT |
18 |
Giải quyết khiếu nại lần 2 |
T-LDG-025207-TT |
19 |
Giải quyết tố cáo |
T-LDG-025210-TT |
20 |
Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
T-LDG-025200-TT |
21 |
Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp |
T-LDG-025199-TT |
22 |
Cấp đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân |
T-LDG-025197-TT |
23 |
Cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng |
T-LDG-024888-TT |
24 |
Cấp đổi giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người nước ngoài |
T-LDG-025201-TT |
25 |
Cấp đổi giấy phép lái xe cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam |
T-LDG-025206-TT |
26 |
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất |
T-LDG-024886-TT |
27 |
Cấp lại giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng GPLX không thời hạn |
T-LDG-177142-TT |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI:
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ:
1. Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam” đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải.
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ phải- làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định,
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1852/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 31 tháng 08 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 1852/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỀ NGHỊ BAN HÀNH MỚI; DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Mã số hồ sơ |
A |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI |
|
I |
Lĩnh vực đường bộ |
|
1 |
Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam" đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải |
|
2 |
Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam" đối với cá nhân trong ngành Giao thông vận tải |
|
3 |
Cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch. |
|
4 |
Gia hạn Giấy phép liên vận và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho các phương tiện của Lào. |
|
B |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
|
I |
Lĩnh vực đường bộ |
|
1 |
Đổi tên thủ tục “Cấp đổi phù hiệu, biển hiệu” thành thủ tục: “Cấp, đổi phù hiệu” |
T-LDG-169993-TT |
2 |
Cấp phép liên vận quốc tế Việt - Lào |
T-LDG-025015-TT |
3 |
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình giao thông nhóm B |
T-LDG-025219-TT |
4 |
Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình giao thông nhóm C |
T-LDG-025223-TT |
5 |
Cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý |
T-LDG-025024-TT |
6 |
Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý |
T-LDG-025030-TT |
7 |
Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý |
T-LDG-025028-TT |
8 |
Đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu |
T-LDG-017573-TT |
9 |
Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh; thành phố |
T-LDG-177430-TT |
10 |
Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khác tỉnh, thành phố |
T-LDG-177422-TT |
11 |
Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
T-LDG-021369-TT |
12 |
Cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
T-LDG-021493-TT |
13 |
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
T-LDG-169941-TT |
15 |
Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn |
T-LDG-169979-TT |
16 |
Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
T-LDG-169983-TT |
17 |
Giải quyết khiếu nại lần đầu |
T-LDG-025208-TT |
18 |
Giải quyết khiếu nại lần 2 |
T-LDG-025207-TT |
19 |
Giải quyết tố cáo |
T-LDG-025210-TT |
20 |
Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
T-LDG-025200-TT |
21 |
Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp |
T-LDG-025199-TT |
22 |
Cấp đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân |
T-LDG-025197-TT |
23 |
Cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng |
T-LDG-024888-TT |
24 |
Cấp đổi giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người nước ngoài |
T-LDG-025201-TT |
25 |
Cấp đổi giấy phép lái xe cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam |
T-LDG-025206-TT |
26 |
Cấp lại giấy phép lái xe bị mất |
T-LDG-024886-TT |
27 |
Cấp lại giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng GPLX không thời hạn |
T-LDG-177142-TT |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI:
I. LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ:
1. Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam” đối với cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải.
1.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ phải- làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định,
b) Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức, Sở Giao thông vận tải đối chiếu với tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách và gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giao thông vận tải tổng hợp, thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định tặng thưởng (đối với những trường hợp đủ tiêu chuẩn) hoặc có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức trình tặng thưởng (đối với trường hợp không đủ tiêu chuẩn).
c) Bước 3: Sau khi có quyết định tặng thưởng hoặc có văn bản thông báo cho Sở, Sở sẽ thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng;
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam - bản chính (theo mẫu) - áp dụng cho tổ chức;
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương - bản chính (theo mẫu) - áp dụng cho tổ chức;
- Bản tóm tắt thành tích, công lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam của cá nhân được đề nghị xét tặng - bản chính (theo mẫu).
Riêng đối với cá nhân không thuộc cơ quan, tổ chức nào thì phải có xác nhận về thành tích của chính quyền địa phương nơi cá nhân có đóng góp trực tiếp về sáng kiến, nghiên cứu khoa học, tài chính, vật chất, nhân công.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Giao thông vận tải nhận được quyết định tặng thưởng hoặc văn bản thông báo của Bộ Giao thông vận tải.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
1.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính + Kỷ niệm chương + Bằng chứng nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam (Phụ lục 2)- Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT;
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam (Phụ lục 3)- Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT;
- Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam đối với những cá nhân đã và đang công tác ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam (Phụ lục 4)- Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có công lao trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào công cuộc xây dựng và phát triển Giao thông vận tải Việt Nam;
- Người có sáng kiến hoặc công trình nghiên cứu khoa học có giá trị thiết thực đóng góp cho sự phát triển Giao thông vận tải Việt Nam;
- Người có công lao trong việc xây dựng và củng cố quan hệ hợp tác giữa các nước, các tổ chức quốc tế với ngành Giao thông vận tải Việt Nam, đóng góp tích cực cho sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam;
- Người có sự giúp đỡ, ủng hộ xứng đáng về tài chính hoặc vật chất cho sự phát triển Giao thông vận tải Việt Nam.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định Quy định thủ tục xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam.
Phụ lục 2
MẪU TỜ TRÌNH
Cơ quan, tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….,ngày…. tháng….năm 20.... |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
Kính gửi:Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”;
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngày… tháng.... năm... (của cơ quan, tổ chức...);
Cơ quan, tổ chức ……………………………. đề nghị tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam” cho cá nhân, có danh sách và hồ sơ kèm theo.
Trong đó:
- Đối tượng là cá nhân trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang công tác……………… người;
b) Đã nghỉ công tác ……………………người;
c) Đã mất ……………………….người;
- Đối tượng là cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
a) Đang làm việc ………………….người;
b) Đã nghỉ công tác ………………………người;
(Cơ quan, tổ chức) …………………………….trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Phụ lục 3
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Cơ quan, tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức vụ, nơi công tác |
Ngày vào biên chế |
Số năm công tác |
Đã nghỉ công tác |
Đang công tác |
Ghi chú |
||
Nam |
Nữ |
Trong ngành |
Ngoài ngành |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
…….,
ngày……tháng….. năm 20.... |
Phụ lục 4
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Cơ quan, tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……..,ngày……tháng…....năm 20… |
BẢN TÓM TẮT THÀNH
TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
(Đối với những cá nhân đã và đang công tác ngoài ngành Giao thông vận tải Việt
Nam)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc:
- Quốc tịch:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hoặc nơi ở hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu):
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
Ghi rõ những thành tích đạt được, công lao đóng góp đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Giao thông vận tải Việt Nam.
Người khai ký tên |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN
2. Xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển giao thông vận tải Việt Nam” đối với cá nhân trong ngành Giao thông vận tải.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Căn cứ vào tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương, cá nhân làm Bản tóm tắt thành tích (theo mẫu) nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan quản lý trước khi nghỉ chế độ.
Hàng năm, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của cơ quan, tổ chức hoặc Hội nghị liên tịch của chính quyền, đảng, đoàn thể lựa chọn những cá nhân (kể cả những trường hợp đã nghỉ công tác theo các chế độ hiện hành, thương binh, Thanh niên xung phong trước đây thuộc cơ quan, tổ chức và những trường hợp đã mất) có đủ tiêu chuẩn xét tặng, lập danh sách và Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương để trình cho lãnh đạo cơ quan, tổ chức cùng cấp xem xét.
b) Bước 2: Trước ngày 15 tháng 5 hàng năm, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ phải làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải đối chiếu với tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách và gửi hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giao thông vận tải trước ngày 01 tháng 6 hàng năm để tổng hợp, thẩm định trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ra quyết định tặng thưởng (đối với những trường hợp đủ tiêu chuẩn) hoặc có văn bản thông báo cho cơ quan, tổ chức trình tặng thưởng (đối với trường hợp không đủ tiêu chuẩn).
d) Bước 4: Sau khi có quyết định tặng thưởng, Sở Giao thông vận tải sẽ thông báo cho tổ chức đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam - bản chính (theo mẫu);
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương - bản chính (theo mẫu);
- Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác của cá nhân, có xác nhận của cấp trình và của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý cán bộ (01 bản chính). Cá nhân đã nghỉ công tác theo chế độ hiện hành do cơ quan quản lý ra Quyết định nghỉ chế độ xác nhận (đối với trường hợp cán bộ đã nghỉ công tác theo các chế độ hiện hành, nay cơ quan, tổ chức đã giải thể hoặc sát nhập thì cơ quan, tổ chức tiếp nhận nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức đó có trách nhiệm xem xét, xác nhận) (theo mẫu);
- Bản sao các Quyết định liên quan đến việc xét tặng Kỷ niệm chương sớm hơn thời gian quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Giao thông vận tải nhận được quyết định tặng thưởng hoặc văn bản thông báo của Bộ Giao thông vận tải.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Giao thông vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
2.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính + Kỷ niệm chương + Bằng chứng nhận.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ trình đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam (Phụ lục 2)- Thông tư 40/2011/TT-BGTVT;
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam (Phụ lục 3)- Thông tư 40/2011/TT-BGTVT;
- Bản tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam đối với những cá nhân đã và đang công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam (Phụ lục 1)- Thông tư 40/2011/TT-BGTVT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt, hoàn thành nhiệm vụ được giao và có thời gian công tác từ đủ 20 năm trở lên đối với nam và từ đủ 15 năm trở lên đối với nữ;
- Cá nhân ở các ngành khác chuyển về ngành Giao thông vận tải Việt Nam hoặc từ ngành Giao thông vận tải Việt Nam chuyển sang các ngành khác có 25 năm công tác liên tục, trong đó thời gian công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam có ít nhất 10 năm trở lên đối với nam và 08 năm trở lên đối với nữ.
- Cá nhân có đủ thời gian công tác theo quy định như trên nhưng bị kỷ luật dưới mức buộc thôi việc chỉ được xét tặng sau khi hết thời hạn thi hành kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
- Cá nhân bị kỷ luật buộc thôi việc hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì không được xét tặng Kỷ niệm chương.
- Những trường hợp được xét tặng sớm hơn quy định:
+ Cá nhân công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo được hưởng chế độ phụ cấp khu vực từ 0,5 trở lên theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban Dân tộc thì thời gian công tác thực tế tại các địa bàn trên được nhân với hệ số 1,5.
+ Cá nhân có thời gian công tác trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam thời kỳ chống Pháp được nhân với hệ số 1,5.
+ Cá nhân có thời gian công tác tại khu 4, các chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước được nhân với hệ số 1,5.
+ Lãnh đạo cấp Vụ thuộc Bộ Giao thông vận tải và lãnh đạo Sở Giao thông vận tải (hoặc Sở Giao thông công chính trước đây) được đề nghị xét tặng khi có thời gian giữ chức vụ đủ 01 nhiệm kỳ (05 năm) trở lên.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải quy định Quy định thủ tục xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam.
Phụ lục 1
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Cơ quan, tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày….tháng…..năm 20… |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT
NAM”
(Đối với những cá nhân đã và đang công tác trong ngành Giao thông vận tải
Việt Nam)
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
- Họ và tên: Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: Dân tộc:
- Nơi ở hiện nay:
- Chức vụ và nơi công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu:
- Ngày vào biên chế:
- Số năm công tác trong ngành Giao thông vận tải (tính cả hệ số, nếu có):
- Được tặng thưởng danh hiệu:
+ “Anh hùng Lao động”; “Anh hùng Lực lượng vũ trang”
+ “Huân chương Lao động hạng Ba trở lên”; “Chiến sỹ Thi đua toàn quốc”
+ Bằng ‘‘Dũng sỹ Giao thông vận tải”
- Đã được tặng thưởng Huy chương hoặc Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Giao thông vận tải’' trước đây:
- Hình thức kỷ luật (ngày tháng năm bị kỷ luật và ngày tháng năm hết hạn kỷ luật):
- Ngày nghỉ công tác:
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
Thời gian |
Chức vụ, nơi công tác |
(Từ tháng ....năm.... đến tháng.... năm....) |
(Ghi rõ chức vụ, tổ, đội, phòng, ban……….nơi công tác) |
|
|
Người khai ký tên |
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN
Phụ lục 2
MẪU TỜ TRÌNH
Cơ quan, tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
….., ngày….tháng…..năm 20… |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị xét
tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam”;
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngày.... tháng.... năm... (của cơ quan, tổ chức...);
Cơ quan, tổ chức …………………………….đề nghị tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển Giao thông vận tải Việt Nam” cho …………cá nhân, có danh sách và hồ sơ kèm theo.
Trong đó:
1. Đối tượng là cá nhân trong ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
d) Đang công tác …………người;
e) Đã nghỉ công tác ……………..người;
f) Đã mất ………………….người;
2. Đối tượng là cá nhân ngoài ngành Giao thông vận tải Việt Nam:
c) Đang làm việc ………….người;
d) Đã nghỉ công tác ……………..người;
(Cơ quan, tổ chức) trình Bộ Giao thông vận tải xem xét. quyết định.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
Phụ lục 3
MẪU DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
Cơ quan, tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
“VÌ SỰ NGHIỆP PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM”
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Dân tộc |
Chức vụ, nơi công tác |
Ngày vào biên chế |
Số năm công tác |
Đã nghỉ công tác |
Đang công tác |
Ghi chú |
||
Nam |
Nữ |
Trong ngành |
Ngoài ngành |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
…..,ngày.... tháng.... năm 20.... |
3. Cấp biển hiệu xe ô tô vận chuyển khách du lịch
3.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sau khi hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệu cho các xe đăng ký. Trường hợp từ chối cấp, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Đơn vị kinh doanh nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng;
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (theo mẫu):
- Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bản chính);
- Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành (bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu);
- Bản sao các loại giấy tờ: giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của các xe có tên trong danh sách đề nghị; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biển hiệu xe du lịch.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch (Phụ lục 3) - Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/9/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Liên bộ Văn hóa Thể Thao và Du lịch, Bộ Giao thông vận tải Quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch.
Phụ lục 3
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../……….. |
…………., ngày…..tháng……năm……… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYẾN KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải……………………………………………
Tên đơn vị kinh doanh: ...................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .......................................................................................
Trụ sở: ...........................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………………………………………… (Fax): ............................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:……………………. do
cấp ngày ………tháng
………năm....................................................................................
Lĩnh vực kinh doanh: ......................................................................................................
Số xe đề nghị cấp biển hiệu: ……………… xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN |
4. Gia hạn Giấy phép liên vận và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho các phương tiện của Lào.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng (nơi phương tiện gặp sự cố).
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sau khi hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải gia hạn Giấy phép liên vận cho phương tiện; trường hợp không gia hạn Sở trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy phép liên vận;
- Giấy đăng ký phương tiện;
- Đơn đề nghị gia hạn (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Gia hạn Giấy phép liên vận cho phương tiện.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn (Phụ lục 9) - Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện của Lào hết hạn giấy phép hoặc quá thời gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (thiên tai, tai nạn, hỏng không sửa chữa kịp); được gia hạn 01 (một) lần với thời hạn không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày hết hạn.
4.11 .Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
PHỤ LỤC 9
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN CHO XE CỦA LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011)
Tên doanh nghiệp đề nghị gia hạn cấp giấy phép
liên vận của Lào |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA
HẠN GIẤY PHÉP LIÊN VẬN LÀO - VIỆT
APPLICATION FOR EXTENSION OF LAOS - VIET NAM
CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi (To)................................................
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name (organization or individual) .......................................
2. Địa chỉ: (Address) ....................................................................................................
3. Số điện thoại: (Tel No.) ………………………..số Fax: (Fax No.): .................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư số (Business Registration Certificate or Investment License No.): ...........................................................................................................................
Ngày cấp (Date of issue) …………………Cơ quan cấp (Issuing Authority) .......................
5. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế số (Laos - Viet Nam Cross-border Transport Permit No.)……………….Ngày cấp (Date of issue) ……………………Cơ quan cấp (Issuing Authority)………………………………………………………………….. nếu có (If any).
6. Đề nghị Sở GTVT……………… gia hạn Giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện vận tải sau: Kindly request Provincial Transport Department of …………….to extend the validity of Lao - Viet Nam Cross-Border Transport Permit(s) for the following vehicle(s):
- Biển số xe xin gia hạn (Registration No.): ....................................................................
- Giấy phép liên vận Lào - Việt số: ……………..Ngày cấp…………… Nơi cấp: ……………Có giá trị đến:
Laos - Viet Nam Cross - Border Transport Permit No ……(Date of issue) …… (Issuing Authority) ... Date of expiry ……
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam: ngày…………… tháng ……………năm ……………
Date of entry into Viet Nam: ……………month ……………year ……………
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration (choose one of the two following options):
+ Gia hạn giấy phép liên vận: ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... Extension for:……… days, from date……… month ...year ...to date……… month ... year……
+ Gia hạn chuyến đi: …..ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
Extensionfor Journey: ... days, from date ... month...year ... to date… month ... year…
7. Lý do đề nghị gia hạn (The reasons for extension): ....................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Chúng tôi xin cam kết (We commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác các nội dung Đơn đề nghị gia hạn giấy phép liên vận Lào - Việt cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application for extending Laos - Viet Nam Cross-Border Transport Permit for vehicles and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Lào và Việt Nam. (To comply strictly with all provisions of Vietnamese Laws as well as the provisions of the Protocol to Implementt the Agreement to Facilitate Cross-horder Movemeni of Motor vehicles between Laos and Vietnam).
|
……….Ngày(Date) ... tháng(month) ... năm(year)…. |
Lái xe, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền (Driver, vehicle owner or authorized person)
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỤC ĐƯỜNG BỘ
1. Đổi tên thủ tục “Cấp đổi phù hiệu, biển hiệu” thành thủ tục: “Cấp, đổi phù hiệu" Mã hồ sơ T-LDG-169993-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đơn vị kinh doanh vận tải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sau khi hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho các xe đăng ký.
c) Bước 3: Đơn vị kinh doanh vận tải nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có (trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đối với trường hợp đổi phù hiệu do mờ hoặc hỏng:
Văn bản đề nghị cấp phù hiệu của đơn vị kinh doanh vận tải.
- Đối với trường hợp cấp mới hoặc cấp lại phải có thêm:
+ Bản photo giấy đăng ký của những xe đề nghị cấp phù hiệu (trừ trường hợp xe chạy tuyến cố định đề nghị cấp phù hiệu lần đầu);
+ Đối với trường hợp cấp lại phù hiệu phải kèm theo báo cáo: việc thực hiện các quy định về trật tự, an toàn giao thông, chất lượng dịch vụ đã đăng ký (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký chất lượng dịch vụ), việc chấp hành biểu đồ chạy xe tuyến cố định của các phương tiện trong thời gian sử dụng phù hiệu đã cấp.
+ Xe đã tham gia khai thác vận tải hành khách tuyến cố định, nếu có nhu cầu vận chuyển hành khách theo hợp đồng thì kèm bản chứng minh về việc đảm bảo chấp hành tốt biểu đồ chạy xe trên tuyến cố định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng (thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/9/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
2. Cấp phép liên vận quốc tế Việt-Lào - Mã hồ sơ: T-LDG-025015-TT.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ phải làm thông báo bổ sung hồ sơ theo qui định.
b) Bước 2: Sau khi hồ sơ đạt yêu cầu, Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng cấp Sổ giấy phép liên vận và Phù hiệu liên vận Việt Nam - Lào.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào (theo mẫu);
- Giấy đăng ký phương tiện (bản sao chụp);
- Đối với phương tiện thương mại phải nộp thêm:
+ Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Trường hợp là doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của đơn vị mình trên lãnh thổ Lào thì xuất trình hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh đó (bản sao có chứng thực);
+ Trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã thì phải xuất trình thêm bản chứng minh quyền sử dụng của doanh nghiệp, hợp tác xã với phương tiện đó (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ giấy phép liên vận và Phù hiệu liên vận Việt Nam - Lào.
2.8. Lệ phí: 50.000 đồng/giấy phép.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt Lào cho phương tiện kinh doanh vận tải (Phụ lục 6a) áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải - Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt Lào (Phụ lục 6b) áp dụng cho đối tượng còn lại- Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý, sử dụng phí lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
Phụ lục 6a
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011)
Tên doanh nghiệp/HTX |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
CHO PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
Kính gửi:…………………………………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………. số Fax: ....................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế do Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp số:……………….. ngày cấp: ……………….. (đối với trường hợp phương tiện kinh doanh vận tải)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp giấy phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại hình kinh doanh vận tải:
a) Hành khách theo tuyến cố định: |
□ |
b) Khách du lịch: |
□ |
c) Hành khách theo hợp đồng: |
□ |
d) Vận tải hàng hóa: |
□ |
Ghi chú: Đối với phương tiện vận chuyển hành khách theo tuyến cố định bổ sung thêm các thông tin sau:
Tuyến:…………………….. đi ……………………..và ngược lại
Bến đi: Bến xe …………………….. (thuộc tỉnh: ……………………..Việt Nam)
Bến đến: Bến xe…………………….. (thuộc tỉnh: ………………………………)
Cự ly vận chuyển: …………………….. km
Hành trình tuyến đường: ..............................................................................................
Đã được Tổng cục Đường bộ Việt Nam chấp thuận khai thác tuyến tại công văn số …………………….. ngày ……………………..
|
………,Ngày tháng
năm |
Phụ lục 6b
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011)
Tên đơn vị/tổ chức |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP LIÊN VẬN VIỆT - LÀO
Kính gửi:………………………………………………..
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………. số Fax: ....................................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh doanh số………………ngày cấp ………………….. cơ quan cấp phép ……………………….(đối với trường hợp phương tiện vận chuyển hàng hóa, người phục vụ mục đích kinh doanh của Doanh nghiệp, Hợp tác xã)
5. Đề nghị Tổng cục Đường bộ Việt Nam (hoặc Sở Giao thông vận tải địa phương) cấp Giấy phép liên vận cho phương tiện vận tải sau:
Số TT |
Biển số xe |
Trọng tải (ghế) |
Năm sản xuất |
Nhãn hiệu |
Số khung |
Số máy |
Màu sơn |
Thời gian đề nghị cấp giấy phép |
Hình thức hoạt động (vận chuyển hàng hóa hay hành khách) |
Cửa khẩu xuất - nhập |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ: |
□ |
b) Cá nhân: |
□ |
c) Hoạt động kinh doanh: |
□ |
d) Mục đích khác: |
□ |
|
………,Ngày tháng
năm |
3. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình giao thông nhóm B - Mã số hồ sơ: T-LDG-025219-TT.
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở bằng văn bản.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả
Nộp phí: Cơ quan thẩm định dự án đầu tư có trách nhiệm chuyển trả phí cho Sở sau khi có Quyết định đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
3.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở (phần thuyết minh và phần bản vẽ);
- Thuyết minh gồm:
+ Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
+ Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ:
+ Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
+ Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
+ Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
+ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
- Bản vẽ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
+ Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
+ Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
+ Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng phải được chủ đầu tư kiểm tra, nghiệm thu theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ,
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở.
3.8. Phí: 25% phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ trương đầu tư xây dựng công trình (hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn tư nhân) của cấp có thẩm quyền;
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh của các tổ chức tư vấn thiết kế, khảo sát và các chứng chỉ hành nghề chủ trì thiết kế, khảo sát;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây dựng và các chi tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của Ủy ban nhân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư (thuộc nguồn vốn ngân sách); cấp phép xây dựng và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
4. Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở công trình giao thông nhóm C - Mã số hồ sơ: T-LDG-025223-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở bằng văn bản.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Nộp phí: Cơ quan thẩm định dự án đầu tư có trách nhiệm chuyển trả phí cho Sở sau khi có Quyết định đầu tư.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở (phần thuyết minh và phần bản vẽ);
- Thuyết minh gồm:
+ Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
+ Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
+ Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
+ Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
+ Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
+ Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
- Bản vẽ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;
+ Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
+ Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
+ Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng phải được chủ đầu tư kiểm tra, nghiệm thu theo quy định tại Điều 12 của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở.
4.8. Phí: 25% phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ trương đầu tư xây dựng công trình (hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án sử dụng vốn tư nhân) của cấp có thẩm quyền;
- Chứng nhận đăng ký kinh doanh của các tổ chức tư vấn thiết kế, khảo sát và các chứng chỉ hành nghề chủ trì thiết kế, khảo sát;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004 /NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 54/2009/QĐ-UBND ngày 10/6/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ chi đầu tư; quản lý các dự án đầu tư (thuộc nguồn vốn ngân sách); cấp phép xây dựng và phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
5. Cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý - Mã số hồ sơ: T-LDG-025024-TT.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, đơn vị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận hồ sơ gửi qua đường bưu điện cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ phải làm thông báo bổ sung hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Nếu đủ điều kiện, Sở cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ. Trường hợp không cấp giấy phép Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, đơn vị nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời.gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình bản chính (theo mẫu);
- Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư);
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (02- bản chính);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
5.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thi công công trình thiết yếu nằm trong phạm vi đất dành cho đường bộ.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4) - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Phụ lục 4
Mẫu Đơn đề nghị cấp
phép thi công công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ GTVT)
(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./…….. |
………….., ngày….tháng…..năm 201…… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH
Cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: ………………………………………(...4...)
- Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Căn cứ (.,.5..);
( 2....) đề nghị được cấp phép thi công (...6...) tại (...7...), Thời gian thi công bắt đầu từ ngày…..tháng ... năm ... đến hết ngày ...tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (... 5...) (bản sao có xác nhận của Chủ đầu tư),
+ (...8...) (bản chính)..
+ (…9…)
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: xin cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: xin cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) xin cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...10...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông; ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……………. Số điện thoại: ………………..
|
(…2…) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2)Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị cấp phép thi công (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan cấp phép thi công;
(5) Văn bản chấp thuận xây dựng hoặc chấp thuận thiết kế công trình của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền.
(6) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị cấp phép thi công.
(7) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(8) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(9) Các tài liệu khác nếu (...2...) thấy cần thiết,
(10) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú: Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để ghi các nội dung và gửi kèm theo văn bản liên quan cho phù hợp./.
6. Cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý - Mã số hồ sơ: T-LDG-025030-TT.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2; Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, nếu phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ.
Nếu đủ điều kiện, Sở cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng.
Trường hợp không cấp giấy phép Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng vượt quá khả năng chịu tải khai thác của đường bộ mà phải gia cường đường bộ, cá nhân, tổ chức tiến hành và lập báo cáo kiểm định hoặc thực hiện công tác gia cường đường bộ khi có yêu cầu bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng. Nộp 01 bản báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả công tác gia cường đường bộ cho Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
6.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ - bản chính (theo mẫu). Kèm theo giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng hóa phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ mooc, sơ mi rơ mooc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe.
- Bản sao giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời xe, xe đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (đối với phương tiện mới nhận).
- Bản sao các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định gần nhất của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe).
- Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe.
Tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải mang theo bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của các bản sao nêu trên để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
6.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
6.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
6.8. Lệ phí: 30.000 đồng/lần/phương tiện.
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ (phụ lục 4) - Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề nghị phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải. Tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là tổ chức), Trường hợp giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân của người đề nghị;
- Trường hợp xe quá tải trọng, xe vận chuyển hàng siêu trọng vượt quá khả năng chịu tải khai thác của đường bộ mà phải gia cường đường bộ thì tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải có nhu cầu lưu hành xe quá tải trọng, xe vận chuyển hàng siêu trọng trên đường bộ phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí khảo sát, thiết kế gia cường và thực hiện công việc gia cường, chi phí kiểm định chất lượng đường bộ đã được gia cường (nếu cần). Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng chỉ cấp giấy phép lưu hành xe sau khi đã hoàn thành công tác gia cường và có báo cáo kết quả kiểm định chất lượng công tác gia cường đường bộ (nếu có) đáp ứng khả năng chịu tải do việc lưu hành xe quá tải trọng, xe vận chuyển hàng siêu trọng gây ra.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ”
Phụ lục 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LƯU HÀNH XE QUÁ TẢI TRỌNG, XE QUÁ KHỔ GIỚI HẠN, XE VẬN CHUYỂN HÀNG SIÊU TRƯỜNG, SIÊU TRỌNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ..........................................................................................
- Địa chỉ:………………………………………….. Điện thoại: ..............................................
Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn với các thông số sau:
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN
- Loại xe: ....................................................................................................................
- Nhãn hiệu xe: ……………..Biển số đăng ký: ................................................................
- Nhãn hiệu sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc); .................................................................
- Biển số đăng ký của sơ mi rơ moóc (hoặc rơ moóc): .................................................
- Kích thước bao của xe kể cả sơ mi rơ moóc: Dài x rộng x cao:………………………(m)
- Kích thước bao của rơ moóc: Dài x rộng x cao: ………………………………………..(m)
- Trọng tải thiết kế của xe (hoặc xe kéo sơ mi rơ moóc): ……………………………….(tấn)
- Trọng tải thiết kế của rơ moóc: ……………………………………………………………(tấn)
- Trọng lượng bản thân xe: ......(tấn) Trọng lượng bản thân sơmirơmoóc (rơmoóc): .... (tấn)
- Số trục của xe: ... số trục sau của xe:.... Số trục của sơ mi rơ moóc: ..........................
- Số trục của rơ moóc: ………………………Số trục sau của rơ moóc: ............................
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN
- Loại hàng: .................................................................................................................
- Trọng lượng hàng xin chở:.........................................................................................
- Chiều rộng toàn bộ xe khi xếp hàng: .. (m) Hàng vượt hai bên thùng xe: .................... (m)
- Chiều dài toàn bộ xe khi xếp hàng:....(m) Chiều cao toàn bộ xe khi xếp hàng:............. (m)
- Hàng vượt phía trước thùng xe: ……(m) Hàng vượt phía sau thùng xe:...................... (m)
TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN VẬN CHUYỂN
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến): .................................................................................................
- Thời gian lưu hành: Từ …………………………..đến ......................................................
(Giấy đề nghị cấp phép lưu hành phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe đã xếp hàng và khoảng cách giữa các trục xe, chiều dài đuôi xe) |
……., ngày……..tháng…….năm……… |
7. Cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng quản lý - Mã hồ sơ: T-LDG-025028-TT.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng,
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy, biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, nếu phải kiểm định đường bộ nhằm xác định khả năng để quy định điều kiện tham gia giao thông hoặc gia cường đường bộ, Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân có nhu cầu lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ tiến hành kiểm định hoặc gia cường đường bộ.
- Nếu đủ điều kiện thì cấp giấy phép lưu hành xe cho tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp không cấp giấy phép Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp xe quá tải trọng, xe bánh xích vượt quá khả năng chịu tải khai thác của đường bộ mà phải gia cường đường bộ, cá nhân, tổ chức tiến hành và lập báo cáo kiểm định hoặc thực hiện công tác gia cường đường bộ khi có yêu cầu bằng văn bản của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng. Nộp 01 bản báo cáo kết quả kiểm định hoặc báo cáo kết quả công tác gia cường đường bộ cho Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích - bản chính (theo mẫu). Kèm theo giấy đề nghị cấp giấy phép Iưu hành xe có vẽ sơ đồ xe ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài (nếu xe chở hàng hóa phải ghi đầy đủ, chính xác các kích thước bao ngoài khi đã xếp hàng hóa lên xe hoặc lên rơ mooc, sơ mi rơ mooc: chiều cao, chiều rộng, chiều dài), khoảng cách các trục xe, chiều dài đuôi xe.
- Bản sao giấy đăng ký hoặc giấy đăng ký tạm thời xe (đối với phương tiện mới nhận);
- Bản sao các trang ghi về đặc điểm phương tiện và kết quả kiểm định gần nhất của giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực. Trường hợp phương tiện mới nhận chỉ cần bản sao tính năng kỹ thuật của xe (do nhà sản xuất gửi kèm theo xe);
- Giấy cam kết của chủ phương tiện về quyền sở hữu phương tiện tại thời điểm đề nghị cấp giấy lưu hành xe;
Tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải mang theo bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực của các bản sao nêu trên để đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng
7.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
7.8. Phí, lệ phí: 30.000 đồng/lần/phương tiện.
7.9. Mẫu đơn. mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ (phụ lục 5) - Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe là bản chính, rõ ràng, đầy đủ, không được tẩy xóa; tổ chức, cá nhân đề nghị phải là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải. Tổ chức, cá nhân đề nghị phải ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu là tổ chức). Trường hợp giấy đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe không có dấu, người đề nghị cấp giấy phép lưu hành xe phải trực tiếp đến làm thủ tục và phải xuất trình chứng minh thư nhân dân của người đề nghị;
- Trường hợp xe bánh xích vượt quá khả năng chịu tải khai thác của đường bộ mà phải gia cường đường bộ thì tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện, người vận tải hoặc người thuê vận tải có nhu cầu lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ phải chịu trách nhiệm chi trả các khoản chi phí khảo sát, thiết kế gia cường và thực hiện công việc gia cường, chi phí kiểm định chất lượng đường bộ đã được gia cường (nếu cần). Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng chỉ cấp giấy phép lưu hành xe sau khi đã hoàn thành công tác gia cường và có báo cáo kết quả kiểm định chất lượng công tác gia cường đường bộ (nếu có) đáp ứng khả năng chịu tải do việc lưu hành xe bánh xích gây ra.
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
- Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/022011 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2010TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ”
Phụ lục 5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP LƯU HÀNH
XE BÁNH XÍCH TỰ HÀNH TRÊN ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Cá nhân, tổ chức đề nghị: ..........................................................................................
- Địa chỉ: ……………………………………………Điện thoại: .............................................
- Đề nghị cấp giấy phép lưu hành cho xe bánh xích: ......................................................
- Biển số đăng ký (nếu có): ..........................................................................................
- Trọng lượng bản thân xe: ……………………………………(tấn)
- Kích thước của xe:
+ Chiều dài: ……………….. (m)
+ Chiều rộng: ……………… (m)
+ Chiều cao: ……………….. (m)
- Loại xích (nhọn hoặc bằng):........................................................................................
- Chiều rộng bánh xích mỗi bên: ……………….............(m)
- Khoảng cách giữa hai mép ngoài của bánh: …….......(m)
- Tuyến đường vận chuyển (ghi đầy đủ, cụ thể tên từng đoạn tuyến đường bộ, các vị trí chuyển hướng, các điểm khống chế từ nơi đi đến nơi đến): .................................................................................................
- Thời gian lưu hành: Từ…………………………… đến ....................................................
(Giấy đề nghị cấp phép lưu hành xe phải kèm theo sơ đồ xe thể hiện rõ các kích thước: Chiều dài, chiều rộng, chiều cao của xe) |
……., ngày……..tháng…….năm……… |
8. Đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu - Mã hồ sơ: T-LDG-017573-TT.
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra xe máy chuyên dùng; xem xét, thẩm định cấp giấy đăng ký, biển số. Địa điểm kiểm tra theo thỏa thuận với chủ sở hữu đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi cấp đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký và giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra. Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng được ghi theo phiếu kiểm tra theo mẫu. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải trả lời bằng văn bản.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng - Bản chính (theo mẫu);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong các chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng( theo mẫu) - (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
+ Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);
+ Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.
- Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng.
- Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
+ Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính).
+ Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo phải có biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo.
- Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xóa sổ đăng ký theo mẫu (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính).
- Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
- Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc theo quy định thì chủ sở hữu phải làm bản cam đoan theo (theo mẫu) và thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương trong 07 ngày mỗi ngày một lần (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Chủ sở hữu có chứng từ nguồn gốc theo quy định: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Chủ sở hữu không có chứng từ nguồn gốc theo quy định: Sau 07 ngày kể từ ngày thông báo công khai lần cuối, nếu không có tranh chấp thì Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ sở hữu, thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
8.6. Cơ quan thực thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
8.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký, biển số hoặc văn bản trả lời.
8.8. Phí, lệ phí:
- Cấp mới kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 2)- Thông tư 20/2010/TT-BGTVT;
- Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (phụ lục 3) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT;
- Trường hợp khi tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã cấp đăng ký thì phải nộp thêm tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 4)- Thông tư 20/2010/TT-BGTVT;
- Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc theo quy định thì phải nộp thêm tờ cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 19) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT) và thông báo công khai xe máy chuyên dùng (phụ lục 20) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện chỉ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc đăng thường trú;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không phải là chủ sở hữu phương tiện thì phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu phương tiện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức;
- Đối với xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được cấp đăng ký, biển số.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: ……………………………….Số CMND hoặc hộ chiếu:............................
Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:....................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ………………Số CMND hoặc hộ chiếu:...........................
Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp:..................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: . ……………………………….Năm sản xuất: ...........................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ……………………………….xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
……….., ngày……tháng……..năm…….. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải: |
|
(Dán trà số động cơ) |
(Dán trà số khung) |
- Đăng ký lần đầu □ |
- Mất chứng từ gốc □ |
- Số biển số cũ: (nếu có):……………………..Biển số đề nghị cấp:.................................
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO,
TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: ………………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..............................
Ngày cấp: …………………………………….Nơi cấp: .......................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có).............................................................................
Địa chỉ thường trú…………………………… Số CMND hoặc hộ chiếu ..............................
Ngày cấp ………………………………………Nơi cấp: .....................................................
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng: ………………………Màu sơn:................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………..Công suất: ..............................................
Nước sản xuất: …………………………………...Năm sản xuất: ........................................
Số động cơ: ……………………………………….Số khung ..............................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ……………….Trọng lượng .......................................
Biển số đăng ký (nếu có): …………Ngày cấp…………… Cơ quan cấp ...........................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông (bà)
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................
Số CMND hoặc hộ chiếu số: …………ngày cấp …………..Nơi cấp .................................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
……..,ngày….tháng….năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu
Phụ lục 4
MẪU TỜ KHAI XÓA SỔ
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
XÓA SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: …………………………Số CMND hoặc hộ chiếu:...........................
Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:....................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..................
Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp:..................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: …………………………………Năm sản xuất: ...........................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Hiện đã có giấy chứng nhận đăng ký, biển số là: ..........................................................
Do Sở Giao thông vận tải………………………... cấp ngày…… tháng……… năm ............
Lý do xin xóa sổ đăng ký: ...........................................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị …………………….xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
…….., ngày…….tháng…….năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……Ngày cấp…………………Số đăng ký quản lý…..….. Ngày xóa sổ:.../../...
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày ……../………./……….
Lưu hồ sơ xóa sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
· Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản: |
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản; - Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ xóa sổ 01 bản. |
Phụ lục 19
MẪU TỜ CAM ĐOAN VỀ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: ..........................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Số CMND hoặc số hộ chiếu: ........................................................................................
Ngày cấp: ………………………..Nơi cấp .......................................................................
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: . ……………………………….Năm sản xuất: ...........................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng: ...............
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc □ hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký □
Lý do...........................................................................................................................
Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+.................................................................................................................................
+.................................................................................................................................
+.................................................................................................................................
Lý do: .........................................................................................................................
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
…….., ngày…….tháng…….năm………. |
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản; Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản
Phụ lục 20
MẪU THÔNG BÁO CÔNG
KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CÔNG
KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:...........................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Số CMND hoặc số hộ chiếu: ........................................................................................
Ngày cấp:…………………………………… Nơi cấp .........................................................
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: . ……………………………….Năm sản xuất: ...........................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải ...............................................................................................................
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện |
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại ………..
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../.
………….,ngày………. tháng……….. năm…………
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
9. Sang tên đăng ký xe máy chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố - Mã hồ sơ: T-LDG-177430-TT
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật, nộp lại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định cấp giấy đăng ký. Trường hợp không chấp thuận đăng ký sang tên, phải trả lời bằng văn bản.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu - bản chính (theo mẫu);
- Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng, là một trong các chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng - bản chính hoặc bản sao có chứng thực (theo mẫu);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính. Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
9.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoặc văn bản trả lời
9.8. Phí, lệ phí: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
9.9. Tên mẫu đơn. tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 2) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT;
- Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (phụ lục 3) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện chỉ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không phải là chủ sở hữu phương tiện thì phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu phương tiện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức;
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: ……………………………….Số CMND hoặc hộ chiếu:............................
Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:....................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ………………Số CMND hoặc hộ chiếu:...........................
Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp:..................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: . ……………………………….Năm sản xuất: ...........................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………………….xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……….., ngày……tháng…….năm…….. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải: |
|
(Dán trà số động cơ) *chỉ dán trà số động cơ của máy chính |
(Dán trà số khung) |
- Đăng ký lần đầu □ |
- Mất chứng từ gốc □ |
- Số biển số cũ: (nếu có):……………………..Biển số đề nghị cấp:.................................
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO,
TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: ………………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..............................
Ngày cấp: …………………………………….Nơi cấp: .......................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có).............................................................................
Địa chỉ thường trú…………………………… Số CMND hoặc hộ chiếu ..............................
Ngày cấp ………………………………………Nơi cấp: .....................................................
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng: ………………………Màu sơn:................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………..Công suất: ..............................................
Nước sản xuất: …………………………………...Năm sản xuất: ........................................
Số động cơ: ……………………………………….Số khung ..............................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ……………….Trọng lượng .......................................
Biển số đăng ký (nếu có): …………Ngày cấp…………… Cơ quan cấp ...........................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông (bà)
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................
Số CMND hoặc hộ chiếu số: …………ngày cấp …………..Nơi cấp .................................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…….., ngày……tháng……năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu
10. Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khác tỉnh, thành phố - Mã hồ sơ T-LDG 177422-TT
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra xe máy chuyên dùng; xem xét, thẩm định giấy đăng ký, biển số". Địa điểm kiểm tra theo thỏa thuận với chủ sở hữu đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi cấp đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký và giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra. Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng được ghi theo phiếu kiểm tra theo mẫu. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải trả lời bằng văn bản. Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khi chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác thì Sở GTVT không kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng - bản chính (theo mẫu).
- Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) được cấp theo quy định kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
Trường hợp di chuyển xe máy chuyên dùng có thay đổi chủ sở hữu phải bổ sung một trong các chứng từ: chứng từ xác định quyền sở hữu và chứng từ nộp lệ phí trước bạ;
Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng - bản chính hoặc bản sao có chứng thực (theo mẫu);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
- Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bị mất toàn bộ hồ sơ di chuyển: Chủ sở hữu lập bản cam đoan theo mẫu) và thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương trong 7 ngày mỗi ngày một lần (theo mẫu).
- Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mất một trong số giấy tờ đã kê trong phiếu di chuyển của hồ sơ di chuyển chủ sở hữu lập bản cam đoan (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Chủ sở hữu bị mất toàn bộ hồ sơ di chuyển: (sau 7 ngày kể từ ngày thông báo công khai lần cuối cùng nếu không có tranh chấp) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
- Chủ sở hữu mất một trong số giấy tờ đã kê trong phiếu di chuyển của hồ sơ di chuyển: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
10.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy đăng ký, biển số.
- Văn bản trả lời.
10.8. Phí, lệ phí:
Giấy đăng ký kèm biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
10.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 2) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT;
- Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (phụ lục 3) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT;
- Tờ cam đoan về hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 19) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT;
- Thông báo công khai đăng ký xe máy chuyên dùng dùng (phụ lục 20)- Thông tư 20/2010/TT-BGTVT;
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện chi đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không phải là chủ sở hữu phương tiện thì phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu phương tiện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương khi tham gia giao thông trên đường phải có đăng ký, biển số.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: ……………………………….Số CMND hoặc hộ chiếu:............................
Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:....................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ………………Số CMND hoặc hộ chiếu:...........................
Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp:..................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: . ……………………………….Năm sản xuất: ...........................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………………….xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……….., ngày……tháng……..năm……. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải: |
|
(Dán trà số động cơ) |
(Dán trà số khung) |
- Đăng ký lần đầu □ |
- Mất chứng từ gốc □ |
- Số biển số cũ: (nếu có):……………………..Biển số đề nghị cấp:.................................
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu "x" vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO,
TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: ………………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..............................
Ngày cấp: …………………………………….Nơi cấp: .......................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có).............................................................................
Địa chỉ thường trú…………………………… Số CMND hoặc hộ chiếu ..............................
Ngày cấp ………………………………………Nơi cấp: .....................................................
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng: ………………………Màu sơn:................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………..Công suất: ..............................................
Nước sản xuất: …………………………………...Năm sản xuất: ........................................
Số động cơ: ……………………………………….Số khung ..............................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ……………….Trọng lượng .......................................
Biển số đăng ký (nếu có): …………Ngày cấp…………… Cơ quan cấp ...........................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông (bà)
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................
Số CMND hoặc hộ chiếu số: …………ngày cấp …………..Nơi cấp .................................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
Xác nhận của chính quyền cấp xã nơi người bán,
cho, tặng đăng ký thường trú. |
…….., ngày……tháng……năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu
Phụ lục 19
MẪU TỜ CAM ĐOAN VỀ
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu: ..........................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Số CMND hoặc số hộ chiếu: ........................................................................................
Ngày cấp: ………………………..Nơi cấp .......................................................................
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: ……………………………….Năm sản xuất: .............................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng: ...............
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc □ hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký □
Lý do………………………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+.................................................................................................................................
+.................................................................................................................................
+.................................................................................................................................
Lý do: .........................................................................................................................
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
…….., ngày…….tháng…….năm………. |
*Ghi chú: Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản
Phụ lục 20
MẪU THÔNG BÁO CÔNG
KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CÔNG
KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:...........................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Số CMND hoặc số hộ chiếu: ........................................................................................
Ngày cấp:…………………………………… Nơi cấp .........................................................
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: . ……………………………….Năm sản xuất: ...........................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải ...............................................................................................................
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện |
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo: |
Ghi chú: Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
11. Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng - Mã số hồ sơ: T-LDG - 021369-TT.
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn đế người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định cấp giấy đăng ký, biển số.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng,
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ;
a) Thành phần hồ sơ;
- Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng - bản chính (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
11.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký, biển số.
11.8. Phí, lệ phí:
- Cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
11.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (phụ lục 9) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện chi đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không phải là chủ sở hữu phương tiện thì phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu phương tiện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bị mất giấy chứng nhận đăng ký hoặc biển số làm thủ tục cấp lại tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã cấp.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 9
MẪU TỜ KHAI ĐỔI, CẤP
LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:……………………………Số giấy CMND hoặc hộ chiếu..................
Ngày cấp: ………………………………….Nơi cấp............................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):………………….Số CMND hoặc hộ chiếu................
Ngày cấp: …………………………………Nơi cấp.............................................................
Địa chỉ thường trú:.......................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: . ……………………………….Năm sản xuất: ...........................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải.....................................
cấp đăng ký, biển số ngày……..tháng……….năm…………
Biển số đã đăng ký;
Lý do xin đổi, cấp lại:...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật,
Đề nghị Sở Giao thông vận tải………………………………………xét cấp cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……….., ngày……tháng……..năm…….. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải: |
|
(Dán trà số động cơ) *chỉ dán trà số động cơ của máy chính |
(Dán trà số khung) |
- Cấp theo Số biển số cũ:…………………cấp đổi □ cấp lại □ ngày……tháng…….năm……….
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
12. Cấp đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng - Mã số hồ sơ: T-LDG-021493-TT.
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đổng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định cấp giấy đăng ký, biển số tạm thời. Trường hợp không cấp đăng ký, biển số tạm thời phải có văn bản trả lời.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
12.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng hoặc văn bản trả lời.
12.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/lần/phương tiện
12.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (phụ lục 10) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không phải là chủ sở hữu phương tiện thì phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu phương tiện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức;
- Đối với xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 10
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: ……………………………….Số CMND hoặc hộ chiếu:...................
Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:....................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..................
Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp:..................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: ……………………………….Năm sản xuất: .............................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
+.................................................................................................................................
+.................................................................................................................................
+.................................................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
...............ngày ………tháng………năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời: ………………………
Cấp ngày……tháng ……..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
13. Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng. Mã hồ sơ T-LDG-169941-TT
13. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật: nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định cấp phiếu di chuyển. Trường hợp không cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng, phải trả lời bằng văn bản.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu (bản chính).
Trường hợp di chuyển xe máy chuyên dùng có thay đổi chủ sở hữu phải bổ sung một trong các chứng từ sau:
+ Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
+ Giấy bán, cho, tặng - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực (theo mẫu);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
13.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc văn bản trả lời.
13.8. Phí, lệ phí: Không.
13.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 12) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT;
- Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng (phụ lục 3) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện chỉ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc đang thường trú;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khi chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, làm thủ tục di chuyển và đăng ký lại xe máy chuyên dùng.
- Trước khi trả kết quả, công chức tại Bộ phận nhận và trả kết quả phải thu lại biển số và cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
Phụ lục 12
MẪU TỜ KHAI DI
CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: …………………………Số CMND hoặc hộ chiếu:...........................
Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:....................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):............................................................................
Địa chỉ thường trú:...........................................Số CMND hoặc hộ chiếu:.......................
Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp:..................................................
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: ……………………………….Năm sản xuất: .............................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Biển số đăng ký:…………Ngày cấp…………Cơ quan cấp..............................................
Nơi cấp.......................................................................................................................
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải……… để được tiếp, tục đăng ký.
|
…………., ngày………tháng………năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng
ký:…………
đến Sở Giao thông vận tải:………………………………
Ngày……tháng……..năm………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản: |
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ; |
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO,
TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: ………………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..............................
Ngày cấp: …………………………………….Nơi cấp: .......................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có).............................................................................
Địa chỉ thường trú…………………………… Số CMND hoặc hộ chiếu ..............................
Ngày cấp ………………………………………Nơi cấp: .....................................................
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng: ………………………Màu sơn:................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): …………………………..Công suất: ..............................................
Nước sản xuất: …………………………………...Năm sản xuất: ........................................
Số động cơ: ……………………………………….Số khung ..............................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ……………….Trọng lượng .......................................
Biển số đăng ký (nếu có): …………Ngày cấp…………… Cơ quan cấp ...........................
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông (bà)
Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................
Số CMND hoặc hộ chiếu số: …………ngày cấp …………..Nơi cấp .................................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…….., ngày……tháng……năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
14. Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng. Mã hồ sơ T-LDG-177342-TT
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra tờ khai và tiến hành xóa sổ đăng ký.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
14.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận tờ khai.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
14.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải xóa sổ đăng ký và xác nhận vào tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng.
14.8. Phí, lệ phí: Không.
14.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 4) - Thông tư 20/2010/TT-BGVT.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện chỉ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc đang thường trú;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không phải là chủ sở hữu phương tiện thì phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu phương tiện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức;
- Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng thanh lý, bị mất, bán ra nước ngoài hoặc tái xuất ra nước ngoài phải làm thủ tục xóa sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký và nộp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số (trừ trường hợp bị mất).
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;.
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 4
MẪU TỜ KHAI XÓA SỔ
ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
XÓA SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: ……………………………….Số CMND hoặc hộ chiếu:...................
Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:....................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..................
Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp:..................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: ……………………………….Năm sản xuất: .............................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Hiện đã có giấy chứng nhận đăng ký, biển số là: ..........................................................
Do Sở Giao thông vận tải…………………… cấp ngày……… tháng…………. năm ...........
Lý do xin xóa sổ đăng ký: ...........................................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị …………………….xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
…….., ngày…….tháng…….năm………. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……Ngày cấp…………………Sổ đăng ký quản lý…..….. Ngày xóa sổ:.../../...
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày ……../………./……….
Lưu hồ sơ xóa sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
· Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản: |
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản; |
15. Cấp đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn. Mã hồ sơ T-LDG-169979-TT
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra xe máy chuyên dùng; xem xét, thẩm định cấp giấy đăng ký, biển số. Địa điểm kiểm tra theo thỏa thuận với chủ sở hữu đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi cấp đăng ký tiếp nhận hồ sơ đăng ký và giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra. Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng được ghi theo phiếu kiểm tra theo mẫu. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải trả lời bằng văn bản.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ;
- Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng - bản chính (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
- Chứng từ nguồn gốc theo quy định là một trong những chứng từ sau:
+ Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính ).
+ Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
15.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
15.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký, biển số hoặc văn bản trả lời.
15.8. Phí, lệ phí:
- Cấp mới kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện;
- Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
15.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn (phụ lục 8) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT).
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện chỉ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc đang thường trú:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không phải là chủ sở hữu phương tiện thì phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu phương tiện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức;
- Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện cấp đăng ký có thời hạn khi tham gia giao thông đường bộ và thời hạn giấy chứng nhận đăng ký cấp theo thời hạn giấy chứng nhận đầu tư của dự án.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 8
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:...........................................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số: .............................................................
Ngày cấp:……………………………… Cơ quan cấp ........................................................
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam: ..............................................................
Trụ sở giao dịch: .........................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: ……………………………….Năm sản xuất: .............................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………………………xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……….., ngày……tháng……..năm…….. |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải: |
|
(Dán trà số động cơ) |
(Dán trà số khung) |
Biển số đề nghị cấp:………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:……………………….
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
16. Đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng. Mã hồ sơ T-LDG-169983-TT
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định cấp giấy đăng ký, biển số. Trường hợp không đổi đăng ký, biển số phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải.
- Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng - bản chính (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
- Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
16.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
16.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký, Biển số hoặc văn bản trả lời.
16.8. Phí, lệ phí:
- Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000 đồng/lần/phương tiện.
16.9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (phụ lục 9) - Thông tư 20/2010/TT-BGTVT
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ sở hữu phương tiện chi được đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi có trụ sở chính hoặc đăng ký thường;
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký và phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trường hợp không chính chủ thì phải có giấy ủy quyền của chủ xe có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; trường hợp đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức;
- Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc có giấy chứng nhận đăng ký, biển số bị hỏng làm thủ tục đổi tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã cấp.
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 59/2011/TT-BGTVT ngày 05/12/2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 9
MẪU TỜ KHAI ĐỔI, CẤP
LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu: ……………………………….Số CMND hoặc hộ chiếu:...................
Ngày cấp: ……………………………………….Nơi cấp:....................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có): ………………Số CMND hoặc hộ chiếu:..................
Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp:..................................................
Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng: ……………………Màu sơn: ..................................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu): ………………………..Công suất: .................................................
Nước sản xuất: ……………………………….Năm sản xuất: .............................................
Số động cơ: …………………………………….Số khung: ................................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): ………………………Trọng lượng:..............................
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải……………………… cấp đăng ký, biển số ngày ………tháng………năm………
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………………...xét cấp ……………..cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
……….., ngày……tháng……..năm…….. |
|
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải: |
||
(Dán trà số động cơ) |
(Dán trà số khung) |
|
|
|
|
- Cấp theo Số biển số cũ:……………..cấp đổi □ cấp lại □ ngày……..tháng……….năm………..
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
17. Giải quyết khiếu nại lần đầu - Mã hồ sơ: T-LDG-025208-TT.
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn.
- Cá nhân, tổ chức nộp đơn khiếu nại và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
+ Trường hợp khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên Địa chỉ của người khiếu nại; tên, Địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
+ Trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp: cán bộ tiếp công dân tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên Địa chỉ của người khiếu nại; tên, Địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại.
+ Trường hợp nhiều người khiếu nại về một nội dung: Sở Giao thông vận tải tổ chức tiếp và hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; cán bộ tiếp công dân tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên Địa chỉ của người khiếu nại; tên, Địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại.
+ Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: Vào sổ công văn đến.
Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Thụ lý đơn.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền, Sở phải tiến hành thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại và tổ chức gặp gỡ, đối thoại:
- Xác minh nội dung khiếu nại: Sở Giao thông vận tải căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau, Sở Giao thông vận tải tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ:
+ Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại
+ Khi đối thoại, Đại diện Sở phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Giám đốc Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
- Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung, Sở Giao thông vận tải xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
đ) Trả kết quả giải quyết khiếu nại: Sở Giao thông vận tải gửi kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có),
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
17.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
17.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
17.8. Phí, lệ phí: Không.
17.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không phải là quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật: trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;
- Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Còn trong thời hiệu, thời hạn khiếu nại: hoặc thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà có lý do chính đáng;
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
- Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại,
- Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.
18. Giải quyết khiếu nại lần 2 - Mã hồ sơ: T-LDG-025207-TT.
18.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn.
- Người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
+ Trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp, có đơn kèm theo: Cán bộ tiếp công dân tiếp nhận đơn và vào sổ tiếp công dân;
+ Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: Vào sổ công văn đến.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Thụ lý đơn.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Giao thông vận tải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
- Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, Sở thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại lần hai:
- Xác minh nội dung khiếu nại lần hai: Sở Giao thông vận tải căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại lần hai; Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại:
+ Sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Đại diện Sở phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Quyết định giải quyết khiếu nại: Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
đ) Công bố quyết định giải quyết khiếu nại: Giám đốc Sở tổ chức công bố công khai, bằng một hoặc một số hình thức công khai sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại;
+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
e) Trả kết quả giải quyết khiếu nại lần hai: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại, Sở Giao thông vận tải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan.
18.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
18.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
18.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
18.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
18.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính; Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
18.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
18.8. Phí, lệ phí: Không.
18.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
18.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không phải là quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ; quyết định hành chính, hành vi hành chính trong chỉ đạo điều hành của cơ quan hành chính cấp trên với cơ quan hành chính cấp dưới; quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật: quyết định hành chính, hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước trong các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định:
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì phải thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc khiếu nại;
- Đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
- Còn trong thời hiệu, thời hạn khiếu nại; hoặc thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà có lý do chính đáng;
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
- Người khiếu nại có quyền tiếp tục khiếu nại trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
- Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
18.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.
19. Giải quyết tố cáo - Mã hồ sơ: T-LDG-025210-TT.
19.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn.
- Người tố cáo nộp đơn tại Bộ phận tiếp dân của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
+ Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, Địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, Địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
+ Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì cán bộ tiếp công dân hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc cán bộ tiếp dân tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì cán bộ tiếp công dân hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo.
+ Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường công văn: Vào sổ công văn đến.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
b) Bước 2: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo
- Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo; Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, xác minh họ, tên, Địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Sở Giao thông vận tải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
c) Bước 3: Xác minh nội dung tố cáo
Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung tố cáo (sau đây gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo):
- Người xác minh nội dung tố cáo phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập các thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.
- Trong quá trình xác minh, người xác minh nội dung tố cáo phải tạo điều kiện để người bị tố cáo giải trình, đưa ra các chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo cần xác minh. Việc giải trình của người bị tố cáo phải được lập thành biên bản, có chữ ký của người xác minh nội dung tố cáo và người bị tố cáo.
d) Bước 4: Kết luận về nội dung tố cáo
Căn cứ vào nội dung tố cáo( văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, Sở Giao thông vận tải kết luận bằng văn bản về nội dung tố cáo. Kết luận nội dung tố cáo cụ thể như sau:
- Kết quả xác minh nội dung tố cáo;
- Kết luận việc tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; xác định trách nhiệm của từng cá nhân về những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;
- Các biện pháp xử lý theo thẩm quyền; kiến nghị biện pháp xử lý với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền (nếu có).
đ)Trả kết quả giải quyết tố cáo: Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thông báo kết quả giải quyết tố cáo thì Sở Giao thông vận tải gửi thông báo bằng văn bản về kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo. Thông báo kết quả giải quyết tố cáo phải nêu rõ kết luận nội dung tố cáo, việc xử lý người bị tố cáo, trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước.
19.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện.
19.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi nội dung tố cáo;
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
19.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trong trường hợp cần thiết, có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
19.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
19.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
19.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
19.8. Phí, lệ phí: Không.
19.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
19.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người tố cáo phải gửi đơn đến đúng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo;
- Nội dung tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại phải có bằng chứng mới.
19.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.
20. Cấp đổi giấy phép lái xe do Ngành giao thông vận tải cấp - Mã hồ sơ: T- LDG-025200-TT.
20.1 Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải – số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ; Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải kiểm tra, thẩm định cấp giấy phép lái xe. Trường hợp không đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ có trách nhiệm cắt góc giấy phép lái xe cũ, thu lại biên nhận hồ sơ (Trường hợp mất biên nhận thì người nhận ký nhận vào bảng kê cấp giấy phép lái xe).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
20.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
20.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe);
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6cm nền hình màu xanh (cá nhân tự nộp hoặc trực tiếp đến chụp ảnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, chụp ảnh miễn phí).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
20.4. Thời hạn giải quyết:
Đối với giấy phép lái xe Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng đang trực tiếp quản lý: không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
20.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
20.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
20.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
20.8. Phí, lệ phí: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
20.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT.
20.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu về ảnh:
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (nền hình màu xanh), ảnh chân dung import cần tuân thủ tiêu chuẩn ảnh chân dung ICAO:
+ Đầu nghiêng không quá 5 độ;
+ Mắt nhìn thẳng;
+ Vẻ mặt bình thường (không cười, không giận dữ,...);
+ Kích thước ảnh tối thiểu 600pixel x 800 pixel.
- Phông nền vải màu xanh (mã màu là: R = 35, G =141, B = 199), bề mặt phải mịn, căng, không được nhăn, lượn sóng, không có hiện tượng “loang mực”. Phông nền phải đảm bảo bao trùm toàn bộ phần thân của chủ thể và cao hơn đầu tối thiểu 30cm. Có thể căn vải lên tường hoặc phủ lên một tấm gỗ có chân đế. Kích thước tối thiểu dành cho phông nền là: cao 1 mét, rộng 0,8 mét, cách mặt đất 30cm đến 40cm.
b) Điều kiện để cấp đổi giấy phép lái xe:
- Giấy phép lái xe bị hỏng, giấy phép lái xe còn hạn 3 tháng trước khi giấy phép lái xe hết hạn hoặc chưa quá 3 tháng kể từ ngày giấy phép lái xe hết hạn;
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quá 55 tuổi, nữ không quá 50 tuổi;
- Không đổi giấy phép lái xe khi Giấy phép lái xe do ngành giao thông vận tải cấp nhưng không có trong bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý).
20.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/3011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Tôi là:……………………………………………Quốc tịch:....................................................
Sinh ngày……tháng……..năm………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……………………….cấp ngày……tháng……năm....................
Nơi cấp:……………….....Đã học lái xe tại:……………………..năm……..Hiện đã có giấy phép lái xe hạng………….số…………………do............................................................................. cấp ngày……tháng……năm................................................................................................
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do: .........................................................................................................................
Mục đích: ....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4x6 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
……….., ngày……tháng……năm 20…….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
21. Cấp đổi giấy phép lái xe do Ngành Công an cấp - Mã hồ sơ: T-LDG- 025199-TT.
21.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ có trách nhiệm cắt góc giấy phép lái xe cũ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
21.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
21.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31/7/1995:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc ...) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;- Giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính).
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6cm nền hình màu xanh (cá nhân tự nộp hoặc trực tiếp đến chụp ảnh lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, chụp ảnh miễn phí).
* Đối với Giấy phép lái xe môtô do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
- Bản sao chụp giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;
- Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6cm nền hình màu xanh (cá nhân tự nộp hoặc trực tiếp đến chụp ảnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, chụp ảnh miễn phí).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
21.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
21.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
21.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
21.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính; Giấy phép lái xe.
21.8. Phí, lệ phí: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
21.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT.
21.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu về ảnh:
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (nền hình màu xanh), ảnh chân dung import cần tuân thủ tiêu chuẩn ảnh chân dung ICAO:
+ Đầu nghiêng không quá 5 độ;
+ Mắt nhìn thẳng;
+ Vẻ mặt bình thường (không cười, không giận dữ...);
+ Kích thước ảnh tối thiểu 600 pixel x 800 pixel.
- Phông nền vải màu xanh (mã màu là: R = 35, G = 141, B = 199), bề mặt phải mịn, căng, không được nhăn, lượn sóng, không có hiện tượng “loang mực”. Phông nền phải đảm bảo bao trùm toàn bộ phần thân của chủ thể và cao hơn đầu tối thiểu 30cm. Có thể căng vải lên tường hoặc phủ lên một tấm gỗ có chân đế. Kích thước tối thiểu dành cho phông nền là: cao 1 mét, rộng 0,8 mét, cách mặt đất 30cm đến 40cm.
b) Điều kiện:
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quá 55 tuổi nữ không quá 50 tuổi;
- Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng;
- Không đổi giấy phép lái xe có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng;
21.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/3011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Tôi là:……………………………………………Quốc tịch:....................................................
Sinh ngày…………tháng…………..năm..........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……………………….cấp ngày……tháng……năm....................
Nơi cấp:……………….....Đã học lái xe tại:……………………..năm……..Hiện đã có giấy phép lái xe hạng………….số…………………do............................................................................. cấp ngày……tháng……năm................................................................................................
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do: .........................................................................................................................
Mục đích: ....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4x6 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
……….., ngày……tháng……năm 20…….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
22. Cấp đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân Mã hồ sơ: T-LDG-025197 TT.
22.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ có trách nhiệm cắt góc giấy phép lái xe cũ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
22.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
22.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Quyết định ra quân trong thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn trở lên ký;
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng (bản chính);
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6cm nền hình màu xanh (cá nhân tự nộp hoặc trực tiếp đến chụp ảnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, chụp ảnh miễn phí).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
22.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
22.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
22.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
22.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
22.8. Phí, lệ phí: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
22.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT.
22.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu về ảnh:
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (nền hình màu xanh), ảnh chân dung import cần tuân thủ tiêu chuẩn ảnh chân dung ICAO:
+ Đầu nghiêng không quá 5 độ;
+ Mắt nhìn thẳng;
+ Vẻ mặt bình thường (không cười, không giận dữ...);
+ Kích thước ảnh tối thiểu 600 pixel x 800 pixel.
- Phông nền vải màu xanh (mã màu là: R = 35, G = 141, B = 199), bề mặt phải mịn, căng, không được nhăn, lượn sóng, không có hiện tượng “loang mực”. Phông nền phải đảm bảo bao trùm toàn bộ phần thân của chủ thể và cao hơn đầu tối thiểu 30cm. Có thể căng vải lên tường hoặc phủ lên một tấm gỗ có chân đế. Kích thước tối thiểu dành cho phông nền là: cao 1 mét, rộng 0,8 mét, cách mặt đất 30cm đến 40cm.
b) Điều kiện:
- Giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng;
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quá 55 tuổi nữ không quá 50 tuổi;
- Không đổi giấy phép lái xe khi Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
- Không đổi giấy phép lái xe có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
22.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/3011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Tôi là:……………………………………………Quốc tịch:....................................................
Sinh ngày……tháng……..năm………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……………………….cấp ngày……tháng……năm....................
Nơi cấp:……………….....Đã học lái xe tại:……………………..năm……..Hiện đã có giấy phép lái xe hạng………….số…………………do............................................................................. cấp ngày……tháng……năm................................................................................................
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do: .........................................................................................................................
Mục đích: ....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4x6 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
……….., ngày……tháng……năm 20…….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
23. Cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng - Mã hồ sơ: T-LDG-024888-TT.
23.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến nộp hồ sơ người nộp xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng tổ chức sát hạch lại để cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Phòng Quản lý vận tải - Phương tiện và người lái căn cứ biên bản tổng hợp kết quả sát hạch của Tổ sát hạch và hồ sơ thí sinh trúng tuyển của kỳ sát hạch để soạn thảo quyết định trúng tuyển và Giấy phép lái xe trình Lãnh đạo Sở ký ban hành; đồng thời, bàn giao hồ sơ Giấy phép lái xe cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
d) Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ có trách nhiệm cắt góc giấy phép lái xe cũ (nếu có), yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
23.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
23.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6cm nền hình màu xanh (cá nhân tự nộp hoặc trực tiếp đến chụp ảnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, chụp ảnh miễn phí).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
23.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch lại.
23.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
23.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
23.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lái xe.
23.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
- Lệ phí sát hạch:
* Đối với mô tô :
+ Lý thuyết: 30.000 đồng/lần;
+ Thực hành: 40.000 đồng/lần.
* Đối với ôtô:
+ Lý thuyết: 70.000 đồng/lần;
+ Thực hành trong hình: 230.000 đồng/lần;
+ Thực hành trên đường giao thông công cộng: 50.000 đồng/lần.
23.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (Phụ lục 29) - Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT.
23.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Ảnh:
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (nền hình màu xanh), ảnh chân dung import cần tuân thủ tiêu chuẩn ảnh chân dung ICAO:
+ Đầu nghiêng không quá 5 độ;
+ Mắt nhìn thẳng;
+ Vẻ mặt bình thường (không cười, không giận dữ...);
+ Kích thước ảnh tối thiểu 600 pixel x 800 pixel.
- Phông nền vải màu xanh (mã màu là: R = 35, G = 141, B = 199), bề mặt phải mịn, căng, không được nhăn, lượn sóng, không có hiện tượng “loang mực”. Phông nền phải đảm bảo bao trùm toàn bộ phần thân của chủ thể và cao hơn đầu tối thiểu 30cm. Có thể căng vải lên tường hoặc phủ lên một tấm gỗ có chân đế. Kích thước tối thiểu dành cho phông nền là: cao 1 mét, rộng 0,8 mét, cách mặt đất 30cm đến 40cm.
b) Giấy phép lái xe:
- Quá từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Quá từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
23.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/3011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính về hướng dẫn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Tôi là:……………………………………………Quốc tịch:....................................................
Sinh ngày…………tháng…………..năm..........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……………………….cấp ngày……tháng……năm....................
Nơi cấp:……………….....Đã học lái xe tại:……………………..năm……..Hiện đã có giấy phép lái xe hạng………….số…………………do............................................................................. cấp ngày……tháng……năm................................................................................................
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do: .........................................................................................................................
Mục đích: ....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4x6 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
……….., ngày……tháng……năm 20…….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
24. Cấp đổi giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho người nước ngoài - Mã hồ sơ: T-LDG 025201-TT.
24.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn hoặc giấy chứng minh nhân dân (giấy chứng minh thư ngoại giao, công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp) và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
24.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
24.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe;
- Bản sao chụp Thẻ cư trú, Thẻ lưu trú, Thẻ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài. Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn thời hạn đối với người Việt Nam để đối chiếu;
- Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam hoặc bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6cm nền hình màu xanh (cá nhân tự nộp hoặc trực tiếp đến chụp ảnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, chụp ảnh miễn phí).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
24.4. Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
24.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
24.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
24.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: cấp giấy phép lái xe.
24.8. Phí, lệ phí 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
24.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (Phụ lục 29) - Thông tư số 15/2011/TT- BGTVT;
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (Dùng cho người nước ngoài - Phụ lục 30) - Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT;
24.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu về ảnh:
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (nền hình màu xanh), ảnh chân dung import cần tuân thủ tiêu chuẩn ảnh chân dung ICAO:
+ Đầu nghiêng không quá 5 độ;
+ Mắt nhìn thẳng;
+ Vẻ mặt bình thường (không cười, không giận dữ...);
+ Kích thước ảnh tối thiểu 600 pixel x 800 pixel.
- Phông nền vải màu xanh (mã màu là: R = 35, G = 141, B = 199), bề mặt phải mịn, căng, không được nhăn, lượn sóng, không có hiện tượng “loang mực”. Phông nền phải đảm bảo bao trùm toàn bộ phần thân của chủ thể và cao hơn đầu tối thiểu 30cm. Có thể căng vải lên tường hoặc phủ lên một tấm gỗ có chân đế. Kích thước tối thiểu dành cho phông nền là: cao 1 mét, rộng 0,8 mét, cách mặt đất 30cm đến 40cm.
b) Điều kiện:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc tế hay quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quá 55 tuổi nữ không quá 50 tuổi;
- Không nhận hồ sơ có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
24.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/3011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Tôi là:……………………………………………Quốc tịch:....................................................
Sinh ngày……tháng……..năm………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……………………….cấp ngày……tháng……năm....................
Nơi cấp:……………….....Đã học lái xe tại:……………………..năm……..Hiện đã có giấy phép lái xe hạng………….số…………………do............................................................................. cấp ngày……tháng……năm................................................................................................
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do: .........................................................................................................................
Mục đích: ....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4x6 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
……….., ngày……tháng……năm 20…….. |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
Phụ lục 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Sửa đổi Phụ lục 30 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom – Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVING LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
---------------
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Vietnam Road Administration)
Sở Giao thông vận tải……………(………Transport Department)
|
Tôi là (Full name):……………………………Quốc tịch:………………… (Nationality):…………………………………. Ngày tháng năm sinh (Date of birth):…………………………………… Hiện cư trú tại (Permanent Address): ………………………………….. Số hộ chiếu (Passport No.): ……………………………………………… Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):….tháng (month)….năm (year)… Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.):………… Cơ quan cấp (Issuing Office): …………………………………………… Tại (Place of issue): ……………………………………………………… Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):….tháng (month)….năm (year)… Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):...……………………………………..………………………… ...……………………………………..……………………………………… Mục đích (Purpose) (1): ………………………………………………… |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (01 colour photographs 4x6 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh ) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
……….., date……month……year…….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam.
25. Cấp đổi giấy phép lái xe cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam - Mã hồ sơ: T-LDG-025206-TT.
25.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến đổi giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn hoặc giấy chứng minh nhân dân (giấy chứng minh thư ngoại giao, công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp) và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ; Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ, biên lai thu lệ phí trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ, yêu cầu người đến nhận giấy phép lái xe xuất trình hộ chiếu còn thời hạn và giấy phép lái xe nước ngoài để đối chiếu, ký nhận vào bảng kê.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
25.2. Cách thức thực hiện; Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
25.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (theo mẫu);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe;
- Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6cm nền hình màu xanh (cá nhân tự nộp hoặc trực tiếp đến chụp ảnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, chụp ảnh miễn phí).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
25.4 Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
25.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
25.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
25.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lái xe.
25.8. Phí, lệ phí: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
25.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (phụ lục 30) - Thông tư 15/2011/TT-BGTVT).
25.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu về ảnh:
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (nền hình màu xanh), ảnh chân dung import cần tuân thủ tiêu chuẩn ảnh chân dung ICAO:
+ Đầu nghiêng không quá 5 độ;
+ Mắt nhìn thẳng;
+ Vẻ mặt bình thường (không cười, không giận dữ...);
+ Kích thước ảnh tối thiểu 600 pixel x 800 pixel.
- Phông nền vải màu xanh (mã màu là: R = 35, G = 141, B = 199), bề mặt phải mịn, căng, không được nhăn, lượn sóng, không có hiện tượng “loang mực”. Phông nền phải đảm bảo bao trùm toàn bộ phần thân của chủ thể và cao hơn đầu tối thiểu 30cm. Có thể căng vải lên tường hoặc phủ lên một tấm gỗ có chân đế. Kích thước tối thiểu dành cho phông nền là: cao 1 mét, rộng 0,8 mét, cách mặt đất 30cm đến 40cm.
b) Điều kiện:
- Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc tế hay quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Đối với giấy phép lái xe hạng E quy định nam không quá 55 tuổi nữ không quá 50 tuổi;
- Không nhận hồ sơ có biểu hiện tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng.
25.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/3011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 30
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Sửa đổi Phụ lục 30 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independent - Freedom – Happiness
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
APPLICATION FORM FOR EXCHANGE OF DRIVING LICENCE
(Dùng cho người nước ngoài) - (For Foreigner only)
---------------
Kính gửi (To): Tổng cục Đường bộ Việt Nam (Vietnam Road Administration)
Sở Giao thông vận tải……………(………Transport Department)
|
Tôi là (Full name):……………………………Quốc tịch:……………….. (Nationality):…………………………………. Ngày tháng năm sinh (Date of birth):…………………………………… Hiện cư trú tại (Permanent Address): …………………………………. Số hộ chiếu (Passport No.): ..…………………………………………… Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):….tháng (month)….năm (year)… Hiện có giấy phép lái xe cơ giới đường bộ số (Current driving licence No.):………… Cơ quan cấp (Issuing Office): …………………………………………… Tại (Place of issue): ………………………………………………………. Cấp ngày (Issuing date): ngày (date):….tháng (month)….năm (year)… Lý do xin cấp giấy phép lái xe (Reason of application for new driving licence):...……………………………………..…………………………. …………………………………..…………………………………………. Mục đích (Purpose) (1): ………………………………………………… |
Gửi kèm theo đơn gồm có (Documents enclosed as follows):
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (01 colour photographs 4x6 cm);
- Bản dịch GPLX nước ngoài đã được công chứng (Translation of current foreign driving licence with notation);
- Bản sao chụp hộ chiếu (phần họ tên và ảnh; trang thị thực nhập cảnh) (01 sao chụp of passport) (included pages: full name, photograph, valid visa);
Tôi xin đảm bảo lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm.
I certify that all the information included in this application and attached documents is correct and true.
|
……….., date……month……year…….. |
Ghi chú:
(1): Định cư lâu dài ở Việt Nam hoặc không định cư lâu dài ở Việt Nam.
(1): Long time or Short time of staying in Viet Nam.
26. Cấp lại giấy phép lái xe bị mất - Mã hồ sơ: T-LDG-024886-TT.
26.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến đối giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Cá nhân nộp lệ phí thi khi dự sát hạch cấp lại giấy phép lái xe,
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng xem xét, thẩm định cấp giấy phép lái xe hoặc tổ chức sát hạch sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
26.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
26.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
- Giấy khám sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6cm nền hình màu xanh (cá nhân tự nộp hoặc trực tiếp đến chụp ảnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, chụp ảnh miễn phí).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
26.4. Thời hạn giải quyết:
- Sau 1 tháng kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng và còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc nhưng có tên trong sổ quản lý; không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý.
- 10 ngày kể từ ngày trúng tuyển đối với trường hợp phải dự sát hạch lại.
26.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
26.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
26.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lái xe.
26.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
* Đối với giấy phép lái xe môtô:
- Lệ phí sát hạch lại lý thuyết: 30.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trong hình: 40.000 đồng/lần.
* Đối với giấy phép lái xe ôtô:
- Lệ phí sát hạch lại lý thuyết: 70.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trong hình: 230.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trên đường giao thông công cộng: 50.000 đồng/lần.
26.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 15/2011í/TT- BGTVT.
26.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Ảnh:
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (nền hình màu xanh), ảnh chân dung import cần tuân thủ tiêu chuẩn ảnh chân dung ICAO:
+ Đầu nghiêng không quá 5 độ;
+ Mắt nhìn thẳng;
+ Vẻ mặt bình thường (không cười, không giận dữ...);
+ Kích thước ảnh tối thiểu 600 pixel x 800 pixel.
- Phông nền vải màu xanh (mã màu là: R = 35, G = 141, B = 199), bề mặt phải mịn, căng, không được nhăn, lượn sóng, không có hiện tượng “loang mực”. Phông nền phải đảm bảo bao trùm toàn bộ phần thân của chủ thể và cao hơn đầu tối thiểu 30cm. Có thể căng vải lên tường hoặc phủ lên một tấm gỗ có chân đế. Kích thước tối thiểu dành cho phông nền là: cao 1 mét, rộng 0,8 mét, cách mặt đất 30cm đến 40cm.
b) Giấy phép lái xe:
- Còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng và còn hồ sơ gốc, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 01 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
- Còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 01 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được xét cấp lại giấy phép lái xe;
- Quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm và còn hồ sơ gốc, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm và không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, được dự sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
- Quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, còn hồ sơ gốc hoặc không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu không phát hiện đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định, được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
26.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/3011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT
ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Tôi là:……………………………………………Quốc tịch:....................................................
Sinh ngày……tháng……..năm………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……………………….cấp ngày……tháng……năm....................
Nơi cấp:……………….....Đã học lái xe tại:……………………..năm……..Hiện đã có giấy phép lái xe hạng………….số…………………do............................................................................. cấp ngày……tháng……năm................................................................................................
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do: .........................................................................................................................
Mục đích: ....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4x6 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
……….., ngày……tháng……năm 20…….. |
Ghi chú:
(1); Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
27. Cấp lại giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn - Mã hồ sơ: T-LDG-177I42-TT
27.1. Trình tự thực hiện :
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ và lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải - số 22 đường Pasteur, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
- Khi đến nộp hồ sơ người lái xe xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đầy đủ viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp; trường hợp hồ sơ còn thiếu phải hướng dẫn để người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Cá nhân nộp lệ phí thi khi dự sát hạch cấp lại giấy phép lái xe.
b) Bước 2: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng kiểm tra, thẩm định tổ chức sát hạch lại lý thuyết và thực hành để cấp lại Giấy phép lái xe.
c) Bước 3: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
- Công chức trả hồ sơ, yêu cầu người đến nhận hồ sơ và giấy phép lái xe ký nhận vào bảng kê.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
27.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
27.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu);
- Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
- Quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe;
- Giấy chứng nhận hoàn thành môn học Luật Giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6cm nền hình màu xanh (cá nhân tự nộp hoặc trực tiếp đến chụp ảnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, chụp ảnh miễn phí).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
27.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
27.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
27.6. Cơ quan thực hiện thủ lục hành chính: Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng.
27.7. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép lái xe.
27.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/giấy phép lái xe.
* Đối với giấy phép lái xe môtô:
- Lệ phí sát hạch lại lý thuyết: 30.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trong hình: 40.000 đồng/lần.
* Đối với giấy phép lái xe ôtô:
- Lệ phí sát hạch lại lý thuyết: 70.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trong hình: 230.000 đồng/lần.
- Lệ phí sát hạch trên đường giao thông công cộng: 50,000 đồng/lần.
27.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (phụ lục 29) - Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT.
27.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Ảnh:
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4 x 6 cm (nền hình màu xanh), ảnh chân dung import cần tuân thủ tiêu chuẩn ảnh chân dung ICAO:
+ Đầu nghiêng không quá 5 độ;
+ Mắt nhìn thẳng;
+ Vẻ mặt bình thường (không cười, không giận dữ...);
+ Kích thước ảnh tối thiểu 600 pixel x 800 pixel.
- Phông nền vải màu xanh (mã màu là: R = 35, G = 141, B = 199), bề mặt phải mịn, căng, không được nhăn, lượn sóng, không có hiện tượng “loang mực”. Phông nền phải đảm bảo bao trùm toàn bộ phần thân của chủ thể và cao hơn đầu tối thiểu 30cm. Có thể căng vải lên tường hoặc phủ lên một tấm gỗ có chân đế. Kích thước tối thiểu dành cho phông nền là: cao 1 mét, rộng 0,8 mét, cách mặt đất 30cm đến 40cm.
b) Giấy phép lái xe:
- Người bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ra quyết định tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn, nếu có nhu cầu, được dự học lại Luật Giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, được kiểm tra và có chứng nhận của cơ sở đào tạo đã hoàn thành nội dung học và nộp đủ hồ sơ theo quy định thì được dự sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
27.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/3011 của Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 73/2012/TT-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI,
CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) |
Tôi là:……………………………………………Quốc tịch:....................................................
Sinh ngày……tháng……..năm………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
Nơi cư trú:...................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu):……………………….cấp ngày……tháng……năm....................
Nơi cấp:……………….....Đã học lái xe tại:……………………..năm……..Hiện đã có giấy phép lái xe hạng………….số…………………do............................................................................. cấp ngày……tháng……năm................................................................................................
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng:....................
Lý do: .........................................................................................................................
Mục đích: ....................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 01 ảnh chân dung màu cỡ 4x6 cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
……….., ngày……tháng……năm 20…….. |
Ghi chú:
(1); Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
* Ghi chú: Những phần in nghiêng (trừ biểu mẫu) là nội dung sửa đổi, bổ sung.