ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1846/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
17 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
vỀ viỆc công bỐ thỦ tỤc hành chính đẶc thù thuỘc
thẨm quyỀn giẢi quyẾt cỦa SỞ NgoẠi vỤ tỈnh TiỀn Giang
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-UBND ngày 20/4/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang phê duyệt danh mục thủ tục hành chính đặc
thù và liên thông được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc
Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù
(03 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang (Lĩnh
vực Hoạt động đối ngoại Nhà nước; Lĩnh vực Công tác lãnh sự).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ,
Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC. 5b
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 17 tháng 07 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính đặc
thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực Hoạt động đối ngoại Nhà nước
|
1
|
Xét, cho phép và quản lý các đoàn nước ngoài đến
làm việc trên địa bàn tỉnh
|
2
|
Xét, cho phép và quản lý các đoàn khách, cá nhân
nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh (đối với các đoàn, cá nhân nước
ngoài đến thực hiện các hoạt động của dự án viện trợ phi chính phủ, các dự án
hợp tác nghiên cứu khoa học đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các dự
án ODA đã được Chính phủ hoặc bộ, ngành Trung ương phê duyệt; các tổ chức, cá
nhân nước ngoài đến tiếp xúc, quan hệ với cơ quan giải quyết các thủ tục về đầu
tư tại tỉnh Tiền Giang)
|
II. Lĩnh vực Công tác lãnh sự
|
1
|
Xét, cho phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh sử dụng
thẻ đi lại của doanh nhân APEC
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính đặc
thù thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang
I. Lĩnh vực Hoạt
động đối ngoại Nhà nước
1. Xét, cho
phép và quản lý các đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Ngoại vụ Tiền Giang.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận,
viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường
bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản hoặc qua điện thoại để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3: Kết quả sẽ được chuyển đến các cơ
quan, đơn vị hoặc nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Ngoại vụ
Tiền Giang.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07h00 - 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h00 từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(ngày lễ, Tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan xin phép tiếp đoàn.
Nội dung văn bản phải gồm các nội dung: Tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân
nước ngoài; mục đích, nội dung làm việc; thời gian, địa điểm làm việc; số lượng
thành viên, kinh phí tiếp và làm việc với đoàn.
- Các văn bản thẩm định thuộc các lĩnh vực có
liên quan của các cơ quan chức năng (nếu có).
- Bản photo văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài đề nghị đến làm việc tại Tiền Giang hoặc văn bản thể hiện việc các
cơ quan trong nước mời hoặc giới thiệu đoàn đến tỉnh làm việc.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định việc cho phép các đoàn nước ngoài đến tỉnh làm việc: 10 ngày làm việc kể
từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Đối với hồ sơ cần xác minh, tham khảo ý kiến
của các cơ quan liên quan: 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
* Trường hợp Giám đốc Sở Ngoại vụ quyết định việc
cho phép các đoàn nước ngoài đến tỉnh làm việc: 05 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Đối với hồ sơ cần xác minh, tham khảo ý kiến của
các cơ quan liên quan: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Ngoại vụ tỉnh Tiền Giang.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
tỉnh Tiền Giang.
c) Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Công văn chấp thuận hoặc không chấp thuận việc đề
nghị tiếp đoàn nước ngoài đến làm việc
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 16/11/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định về xét, cho phép và quản lý cơ
quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
2. Xét duyệt,
cho phép và quản lý các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài đến làm việc trên
địa bàn tỉnh (đối với các đoàn, cá nhân nước ngoài đến thực hiện các hoạt động
của dự án viện trợ phi chính phủ, các dự án hợp tác nghiên cứu khoa học đã được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các dự án ODA đã được Chính phủ hoặc bộ,
ngành Trung ương phê duyệt; các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến tiếp xúc, quan
hệ với cơ quan giải quyết các thủ tục về đầu tư tại tỉnh Tiền Giang)
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại các sở, ban, ngành,
đoàn thể tỉnh Tiền Giang.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận,
viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc gửi theo địa chỉ người nộp qua đường
bưu điện.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản hoặc qua điện thoại để
người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại các sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh Tiền Giang hoặc qua bưu điện. Thời gian tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan xin phép tiếp đoàn.
Nội dung văn bản phải gồm các nội dung: Tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân
nước ngoài; mục đích, nội dung làm việc; thời gian, địa điểm làm việc; số lượng
thành viên, kinh phí tiếp và làm việc với đoàn.
- Các văn bản thẩm định thuộc các lĩnh vực có
liên quan của các cơ quan chức năng (nếu có).
- Bản photo văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân
nước ngoài đề nghị đến làm việc tại Tiền Giang hoặc văn bản thể hiện việc các
cơ quan trong nước mời hoặc giới thiệu đoàn đến tỉnh làm việc.
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh
c) Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, đoàn thể,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị.
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Công văn chấp thuận hoặc không chấp thuận việc đề
nghị tiếp đoàn nước ngoài đến làm việc.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt
động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 16/11/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định về xét, cho phép và quản lý cơ
quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|
II. Lĩnh vực
Công tác lãnh sự
1. Xét, cho
phép doanh nhân trên địa bàn tỉnh sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Ngoại vụ Tiền Giang.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận,
viết giấy hẹn trao cho người nộp
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì
cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ
làm lại cho đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Ngoại vụ Tiền Giang.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ
07h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngày
lễ, tết nghỉ)
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
|
3
|
Hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của
doanh nghiệp (mẫu kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND);
- Xuất trình hộ chiếu còn giá trị do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp (bản chính, để đối chiếu);
- Xuất trình giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư (bản chính,
để đối chiếu);
- Bản photo quyết định bổ nhiệm chức vụ hoặc văn
bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác của doanh nhân xin sử dụng thẻ ABTC
(kèm bản chính để đối chiếu);
- Bản photo các hợp đồng kinh tế, thương mại, các
dự án đầu tư, các hợp đồng dịch vụ (nếu có) hoặc giấy xác nhận kim ngạch xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp (do các cơ quan quản lý báo cáo thống kê xác nhận)
chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ của
doanh nghiệp, khả năng hợp tác hoặc việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp (có giá trị từ 01 triệu USD/năm trở lên) với đối tác các nước hoặc
vùng lãnh thổ thành viên thuộc APEC không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp
thẻ tham gia chương trình ABTC (các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản
dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan có chức năng dịch thuật).
b) Số lượng hồ sơ : 01 bộ.
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
hồ sơ cần ý kiến xác minh của Công an thì thời gian giải quyết là 19 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ
tỉnh Tiền Giang.
c) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Cục Thuế, Bảo hiểm xã hội, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở
Công Thương, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp...
|
7
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của
doanh nghiệp (mẫu kèm theo Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND);
|
8
|
Phí, lệ phí
|
Không.
|
9
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Quyết định hành chính.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Điều kiện xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC:
a) Có hộ chiếu phổ thông còn thời hạn ít nhất 03
năm kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị được sử dụng thẻ ABTC; không thuộc trường hợp
chưa được cấp thẻ ABTC, chưa được xuất cảnh theo quy định tại Điều 10 Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg;
b) Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn tới
các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên APEC để ký kết, thực hiện các cam kết
kinh doanh trong khu vực;
c) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp
đã có thời gian hoạt động từ 06 tháng trở lên, thể hiện bằng hợp đồng lao động,
quyết định bổ nhiệm chức vụ;
d) Doanh nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp
chấp hành nghiêm pháp luật về thương mại, thuế, hải quan, lao động và bảo hiểm
xã hội.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/2/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của
doanh nhân APEC;
- Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày 18/9/2006 của Bộ
Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân
APEC;
- Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30/01/2013 của
Bộ Công an về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số
27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ
sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày
18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ công
chức viên chức trên địa bàn tỉnh sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC;
- Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 18/6/2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi một số điều của Quy chế xét, cho phép
doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng
thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số
14/2012/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Mẫu
Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp
(Quyết
định số 14/2012/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Tên Đơn vị:…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …. / ……
V/v cho phép sử dụng thẻ ABTC.
|
Tiền Giang, ngày
tháng năm 20…
|
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
I. Doanh nghiệp đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ
ABTC:
1. Tên doanh nghiệp:
.....................................................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đầu tư số ………… ngày cấp…………….nơi cấp
……………………………..
3. Mã số thuế:
.....................................................................................................................................
4. Địa chỉ:
.....................................................................................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên………………………chức vụ……………….
6.- Điện thoại:……………..
- Fax :………………………
- Email:…………………….
7. Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/ Ngành nghề kinh
doanh chính
.....................................................................................................................................
8. Về năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp
tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương
trình thẻ ABTC và việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với
đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ
ABTC:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Doanh nghiệp có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn
để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với
các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC.
II. Đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC đối với
doanh nhân:
1. Họ và tên:……………………………………….. nam / nữ:…………..
2. Chức vụ:....................................................................................................................
3. Hộ chiếu số …………………………… ngày cấp ………………….nơi cấp
…………….. ngày hết hạn…………………
III. Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu,
bản chính hay bản sao có chứng thực)
1. ……………………….
2. ……………………….
3. ……………………….
4. ……………………….
Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định của Quy chế về
xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số
/2012/QĐ-UBND ngày ... tháng .... năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin kê khai
và cam kết chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của Nhà nước Việt
Nam cũng như của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người
mang thẻ ABTC.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên, chức vụ)
|