THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1842/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA VÀ CHUYỂN THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TY MẸ - TỔNG
CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP
ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp
100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu
doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
giai đoạn 2011 - 2015”;
Xét đề nghị của Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty
Xây dựng số 1 với những nội dung chính sau đây:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính:
- Tên tiếng Việt: Tổng công ty Xây dựng
số 1 - CTCP;
- Tên tiếng Anh: Construction
Corporation No 1 - JSC;
- Tên viết tắt: CC1;
- Biểu tượng: là biểu tượng của Tổng công ty Xây dựng số 1 đang sử dụng;
- Trụ sở chính:
số 111A Pasteur, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Tổng công ty Xây dựng số 1 sau cổ phần
hóa có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; có con dấu riêng; được mở tài khoản
tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của
Tổng công ty Xây dựng số 1 - CTCP, phù hợp với Luật Doanh
nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.
Tổng công ty Xây dựng số 1 - CTCP kế
thừa các quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của Tổng công
ty Xây dựng số 1 trước khi chuyển đổi; được tiếp tục kinh doanh các ngành, nghề
hiện Tổng công ty Xây dựng số 1 đang thực hiện và các hoạt động kinh doanh khác
theo quy định của pháp luật.
3. Hình thức cổ phần hóa: Bán một phần
vốn nhà nước hiện có tại doanh nghiệp, phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều
lệ.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát
hành lần đầu:
a) Vốn điều lệ: 1.100.000.000.000 đồng
(Một nghìn một trăm tỷ đồng).
b) Cơ cấu cổ phần phát hành lần đầu:
Tổng số cổ phần: 110.000.000 cổ phần,
mệnh giá mỗi cổ phần là 10.000 đồng, trong đó:
- Cổ phần nhà nước: 44.000.000 cổ phần,
chiếm 40% vốn điều lệ;
Năm 2017, cơ quan đại diện chủ sở
hữu phần vốn nhà nước thực hiện bán hết phần vốn nhà nước còn nắm
giữ tại Tổng công ty Xây dựng số 1 - CTCP theo quy định.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động
trong doanh nghiệp theo quy định tại Khoản
1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011: 413.500 cổ phần,
chiếm 0,38% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động
trong doanh nghiệp, theo quy định tại Khoản 2 Điều 48 Nghị định
số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011: 1.997.400 cổ phần, chiếm 1,82% vốn
điều lệ;
- Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược:
49.500.000 cổ phần, chiếm 45% vốn điều lệ;
- Cổ phần bán đấu giá công khai:
14.089.100 cổ phần, chiếm 12,8% vốn điều lệ.
5. Thủ tướng
Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định mức
giá khởi điểm bán đấu giá cổ phần lần đầu, lựa chọn tổ chức
tài chính trung gian và Sở Giao dịch chứng khoán để bán cổ phần, chỉ đạo Tổng công
ty Xây dựng số 1 tổ chức, triển khai bán cổ phần ra công chúng và cho nhà đầu
tư chiến lược theo quy định hiện hành. Khi có đủ điều kiện, thực hiện niêm yết
cổ phiếu của Tổng công ty Xây dựng số 1 - CTCP trên thị trường chứng khoán theo
quy định tại Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ về một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch,
niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước.
6. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn
nhà nước tại Tổng công ty Xây dựng số 1 - CTCP là Bộ Xây dựng. Trong quý III
năm 2016, Bộ Xây dựng thực hiện chuyển quyền này về Tổng
công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC).
7. Lựa chọn nhà đầu tư chiến lược:
Thủ tướng Chính phủ ủy quyền Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quyết định tiêu chí và lựa chọn nhà đầu tư chiến lược bảo đảm đúng
theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng
7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty
cổ phần và quy định pháp luật liên quan.
8. Tổng công ty Xây dựng số 1-CTCP thực
hiện thuê đất của Nhà nước và trả tiền thuê đất, chuyển đổi quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất.
9. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số lao động tại thời điểm công
bố giá trị doanh nghiệp: 848 người;
- Tổng số lao động chuyển sang làm việc
tại Tổng công ty Xây dựng số 1 - CTCP: 841 người;
- Bộ Xây dựng vận dụng quy định tại
Nghị định số 91/2010/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về quy định
chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu để giải quyết cho người lao động dôi dư.
10. Chi phí cổ phần hóa: Giao Bộ Xây
dựng phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa; Tổng công ty Xây dựng số 1 quyết
định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần thiết để thực hiện cổ phần
hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng số 1 theo quy định của pháp luật hiện
hành.
11. Đối với một số tồn tại về tài
chính:
- Đồng ý điều chỉnh giảm trừ giá trị
vốn nhà nước tại Công ty mẹ - Tổng công ty Xây dựng số 1 tại
Quyết định số 270/QĐ-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng khoản tiền
chênh lệch giữa giá trị cổ phiếu tại thời điểm Tổng công ty Xây dựng số 1 góp vốn
và giá đóng cửa các cổ phiếu Công ty cổ phần Bê tông Biên Hòa (mã chứng khoán
BHC) và Công ty cổ phần Xây dựng và Kinh doanh vật tư (mã chứng khoán CNT) trên
sàn giao dịch Upcom tại thời điểm gần nhất với thời điểm Công ty mẹ - Tổng công
ty Xây dựng số 1 chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
- Đồng ý không phải hoàn nhập vào vốn
nhà nước khoản trích dự phòng 50,65 tỷ đồng để dùng chi cho bảo hành công
trình. Trường hợp khi kết thúc hợp đồng bảo hành, số tiền đã trích lớn hơn số
chi thực tế thì nộp số dư về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng:
- Quyết định các nội dung quy định tại
Khoản 5, Khoản 7, khoản 9 Khoản 10 và Khoản 11 Điều 1 Quyết định này.
- Cử người đại diện chủ sở hữu phần vốn
nhà nước tại Tổng công ty Xây dựng số 1 - CTCP.
- Chỉ đạo tiếp tục xử lý những tồn tại
về tài chính, công bố thông tin về doanh nghiệp cổ phần hóa, thực hiện chuyển Tổng
công ty Xây dựng số 1 thành công ty cổ phần theo đúng quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo Tổng công ty Xây dựng số 1,
người đại diện phần vốn nhà nước tại Tổng công ty Xây dựng số 1 - CTCP thu hồi khoản
nợ phải trả về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và
Phát triển doanh nghiệp theo quy định, kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tập thể,
cá nhân liên quan đến việc buông lỏng quản lý dẫn đến đầu
tư thua lỗ, không thu hồi kịp thời các khoản phải thu của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
trong quý IV năm 2015.
2. Bộ Tài chính: Hướng dẫn Tổng công
ty Xây dựng số 1 - CTCP xử lý những tồn tại về tài chính.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn việc
đăng ký doanh nghiệp của Tổng công ty Xây dựng số 1 -
CTCP.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Hướng dẫn việc xử lý những vấn đề liên quan đến chế độ, quyền lợi của người lao
động theo quy định hiện hành và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
5. Hội đồng thành viên Tổng công ty
Xây dựng số 1 chịu trách nhiệm quản lý Tổng công ty Xây dựng số 1 cho đến khi
bàn giao toàn bộ tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Tổng công ty Xây dựng
số 1 - CTCP.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng các Bộ: Xây dựng, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Hội đồng
thành viên Tổng công ty Xây dựng số 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng
Trung ương Đảng;
- Văn phòng
Tổng Bí thư;
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát
triển doanh nghiệp;
- Tổng công ty Xây đựng số 1;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTH, KTN, TKBT;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (3b). XH
45
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Văn Ninh
|