Quyết định 182/QĐ-BTC hỗ trợ gạo dịp Tết Nguyên đán và giáp hạt năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 182/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 23/01/2014 |
Ngày có hiệu lực | 23/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Nguyễn Hữu Chí |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ GẠO DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN VÀ GIÁP HẠT NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 179/QĐ-TTg; Quyết định số 180/QĐ-TTg ngày 23/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ gạo cứu đói cho các địa phương dịp Tết Nguyên đán năm 2014;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng cục Dự trữ Nhà nước xuất cấp (không thu tiền) 5.494 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia để hỗ trợ cứu đói cho các địa phương dịp Tết Nguyên đán và giáp hạt năm 2014 theo các Quyết định số 179/QĐ-TTg; Quyết định số 180/QĐ-TTg ngày 23/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể:
1. Tỉnh Hà Nam: 574 tấn gạo;
2. Tỉnh Sơn La: 2.120 tấn gạo;
3. Tỉnh Đắk Lắk: 886 tấn gạo;
4. Tỉnh Ninh Bình: 546 tấn gạo;
5. Tỉnh Kon Tum: 862 tấn gạo;
6. Tỉnh Thanh Hóa: 506 tấn gạo;
Điều 2. Tổng cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh khẩn trương tổ chức giao nhận gạo tại trung tâm huyện lỵ theo kế hoạch phân bổ của UBND tỉnh; việc giao nhận gạo bảo đảm chặt chẽ theo đúng quy định của Nhà nước;
2. Tổng hợp dự toán chi phí xuất cứu trợ trình Bộ xem xét phê duyệt;
3. Ghi giảm vốn dự trữ Nhà nước số lượng gạo nói trên theo giá hạch toán đang theo dõi trên sổ kế toán và báo cáo quyết toán hàng cứu trợ theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý giá và Chánh Văn phòng Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |