ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
20 tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP
THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn cơ sở
vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Nghị quyết số 202/NQ-HĐND ngày 19 tháng 4
năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số 266/BC-STP ngày 08
tháng 9 năm 2023 của Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại các Tờ
trình số 296/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 01 năm 2024, số 766/TTr-SGDĐT ngày 14
tháng 3 năm 2024, Văn bản số 1373/SGDĐT-KHTC ngày 03 tháng 5 năm 2024 và ý kiến
thống nhất của các ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các trường công lập thuộc phạm vi quản lý cấp
huyện bao gồm: Trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường
phổ thông có nhiều cấp học (trong đó cấp học cao nhất là cấp trung học cơ sở).
b) Các trường công lập thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh
bao gồm: Trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (trong
đó cấp học cao nhất là cấp trung học phổ thông).
c) Các cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc phạm vi quản
lý cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện chương trình giáo dục theo quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 43 Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019.
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có liên quan đến
việc quản lý, sử dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực
giáo dục và đào tạo, thuộc phạm vi quản lý cấp huyện, cấp tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu
chuẩn, định mức sử dụng chuyên dùng công trình sự nghiệp đối với trường mầm
non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên.
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng công trình sự nghiệp đối với trường mầm non, trường tiểu học, trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở
giáo dục thường xuyên tại quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch
và dự toán ngân sách; giao, đầu tư xây dựng, thuê diện tích cơ sở hoạt động sự
nghiệp giáo dục và đào tạo.
2. Đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với tính chất
công việc, phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích chuyên dùng công trình sự nghiệp đối với trường mầm non, trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên.
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng công trình sự nghiệp đối với trường mầm non trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
(Chi tiết tại Phụ
lục I).
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng công trình sự nghiệp đối với trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
(Chi tiết tại Phụ
lục II).
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng công trình sự nghiệp đối với trường trung học cơ sở, trường phổ thông có
nhiều cấp học (trong đó cấp học cao nhất là cấp trung học cơ sở) trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh.
(Chi tiết tại Phụ
lục III).
4. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng công trình sự nghiệp đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học (trong đó cấp học cao nhất là cấp trung học phổ thông)
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
(Chi tiết theo Phụ
lục IV)
5. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên
dùng công trình sự nghiệp đối với cơ sở giáo dục thường xuyên áp dụng theo quy
định của cấp trung học phổ thông tại Quyết định này và các quy định của pháp luật
có liên quan.
6. Những nội dung không quy định tại Quyết định này
thì áp dụng theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2024.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quy định tiêu chuẩn, định mức được ban
hành tại quyết định này thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, chống lãng phí;
đăng tải công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo và
các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, cơ sở giáo dục thường xuyên công
lập trên địa bàn tỉnh.
2. Các Ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (B/c);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp (P/h);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh (B/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (B/c);
- V0, V1-3, TM, TH;
- Trung tâm Thông tin (Công báo);
- Lưu: VT, TM6.
5b, QĐ24-tsc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hạnh
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CÔNG
TRÌNH SỰ NGHIỆP ĐỐI VỚI TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Các hạng mục
công trình
|
Diện tích tối
thiểu
|
Chú thích
|
I
|
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
em
|
1
|
Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
(01 phòng/lớp, nhóm trẻ)
|
1.1
|
Khu sinh hoạt chung
|
1,5m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 24m2 với nhóm trẻ, 36m2 với lớp mẫu giáo
|
1.2
|
Khu ngủ
|
1,2m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 18m2 với nhóm trẻ, 30m2 với lớp mẫu giáo
|
1.3
|
Khu vệ sinh
|
0,4m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 12m2
|
1.4
|
Hiên chơi, đón trẻ em
|
0,5m2/trẻ
em
|
Chiều rộng
thông thủy không nhỏ hơn 2,1m
|
1.5
|
Kho nhóm lớp
|
6,0m2/kho
|
|
1.6
|
Phòng giáo viên
|
12,0m2/phòng
|
|
2
|
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ
thuật
|
2.1
|
Phòng giáo dục thể chất
|
2,0m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 60m2/phòng
|
2.2
|
Phòng giáo dục nghệ thuật
|
2,0m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 60m2/phòng
|
2.3
|
Phòng đa năng
|
2,0m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 60m2/phòng
|
3
|
Sân chơi riêng
|
1,0m2/trẻ
em nhà trẻ; 2,0m2/trẻ em mẫu giáo
|
|
4
|
Phòng tin học
|
40,0m2/phòng
|
|
II
|
Khối phòng tổ chức ăn
|
1
|
Nhà bếp
|
0,3m2/trẻ
em
|
|
2
|
Kho bếp
|
10,0m2/kho
thực phẩm; 12,0m2/kho lương thực
|
|
III
|
Khối phụ trợ
|
1
|
Phòng họp
|
1,20m2/người
|
|
2
|
Phòng y tế
|
10,0m2/phòng
|
|
3
|
Nhà kho
|
40,0m2/kho
|
|
4
|
Sân vườn
|
3,0m2/trẻ
em
|
|
|
Trong đó sân vườn dành riêng cho trẻ khám phá
trải nghiệm
|
0,3m2/trẻ
em
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CÔNG
TRÌNH SỰ NGHIỆP ĐỐI VỚI TRƯỜNG TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Các hạng mục
công trình
|
Diện tích tối
thiểu
|
Chú thích
|
I
|
Khối phòng học tập
|
1
|
Phòng học (đảm bảo 01 lớp/phòng)
|
1,35m2/học
sinh; 1,50m2/học sinh nếu kết hợp nghỉ trưa
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 40m2/phòng
|
2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
1,85m2/học
sinh
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 60m2/phòng
|
3
|
Phòng học bộ môn Mỹ thuật
|
1,85m2/học
sinh
|
4
|
Phòng học bộ môn Khoa học - Công nghệ
|
1,85m2/học
sinh
|
5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
1,50m2/học
sinh
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 50m2/phòng
|
6
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
1,50m2/học
sinh
|
7
|
Phòng đa chức năng
|
1,50m2/học
sinh
|
II
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
1
|
Thư viện
|
0,60m2/học
sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 54m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng
số học sinh toàn trường
|
2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
48,0m2/phòng
|
|
3
|
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học
sinh khuyết tật học hòa nhập
|
24,0m2/phòng
|
Kết hợp phòng hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
|
4
|
Phòng Đội Thiếu niên
|
0,03m2/học
sinh
|
|
5
|
Phòng truyền thống
|
48,0m2/phòng
|
Trường hợp kết
hợp với Phòng Đội Thiếu niên, diện tích tối thiểu 54m2/phòng
|
III
|
Khối phụ trợ
|
1
|
Phòng họp
|
1,20m2/người
|
|
2
|
Phòng Y tế trường học
|
24,0m2/phòng
|
|
3
|
Nhà kho
|
48,0m2/kho
|
|
4
|
Khu để xe học sinh
|
0,90m2/xe
đạp
|
Số lượng xe đạp
được tính từ 20% đến 35% tổng số học sinh toàn trường
|
5
|
Khu vệ sinh học sinh
|
0,06m2/học
sinh
|
|
6
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
12,0m2/phòng
|
|
7
|
Phòng giáo viên
|
4,0m2/giáo
viên
|
|
IV
|
Khu sân chơi, thể dục thể thao
|
1
|
Sân trường
|
1,5m2/học
sinh
|
|
2
|
Sân thể dục, thể thao
|
0,35m2/học
sinh
|
|
3
|
Nhà đa năng
|
450m2/nhà;
sàn tập 12x24m
|
|
V
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
|
|
1
|
Nhà bếp
|
0,30m2/học
sinh
|
|
2
|
Kho bếp
|
10m2/kho
thực phẩm 12m2/kho lương thực
|
|
3
|
Nhà ăn
|
0,65m2/chỗ
|
Số chỗ được
tính với 35% tổng số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường
|
4
|
Nhà nội trú
|
4,0m2/chỗ
|
|
5
|
Phòng quản lý học sinh
|
9,0m2/phòng
|
|
6
|
Phòng sinh hoạt chung
|
0,20m2/học
sinh
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 36m2/phòng
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CÔNG
TRÌNH SỰ NGHIỆP ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
(TRONG ĐÓ CẤP HỌC CAO NHẤT LÀ CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Các hạng mục
công trình
|
Diện tích tối
thiểu
|
Chú thích
|
I
|
Khối phòng học tập
|
1
|
Phòng học (đảm bảo 0,6 lớp/phòng học)
|
1,50m2/học
sinh
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 45m2/phòng
|
2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
2,25m2/học
sinh
|
Tổng dịch tích
không nhỏ hơn 60m2/phòng
|
3
|
Phòng học bộ môn Mĩ thuật
|
2,25m2/học
sinh
|
4
|
Phòng học bộ môn Công nghệ
|
2,25m2/học
sinh
|
5
|
Phòng học bộ môn khoa học tự nhiên
|
1,85m2/học
sinh
|
6
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
1,85m2/học
sinh
|
7
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
1,85m2/học
sinh
|
8
|
Phòng đa chức năng
|
1,85m2/học
sinh
|
9
|
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội
|
1,50m2/học
sinh
|
II
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
1
|
Thư viện
|
0,60m2/học
sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 60m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng
số học sinh toàn trường
|
2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
48,0m2/phòng
|
|
3
|
Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học
sinh khuyết tật học hòa nhập
|
24,0m2/phòng
|
|
4
|
Phòng Đoàn, Đội
|
0,03m2/học
sinh
|
Trường hợp kết
hợp với phòng Đoàn, Đội, diện tích tối thiểu 54m2
|
5
|
Phòng truyền thống
|
48,0m2/phòng
|
III
|
Khối phụ trợ
|
1
|
Phòng họp
|
1,20m2/người
|
|
2
|
Phòng các tổ chuyên môn
|
30,0m2/
phòng
|
|
3
|
Phòng Y tế trường học
|
24,0m2/phòng
|
|
4
|
Nhà kho
|
48,0m2/kho
|
|
5
|
Khu để xe học sinh
|
0,9m2/xe
đạp
|
Số lượng xe được
tính từ 50% đến 70% tổng 50 học sinh toàn trường
|
6
|
Khu vệ sinh học sinh
|
0,06m2/học
sinh
|
|
7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
12m2/phòng
|
|
8
|
Phòng giáo viên
|
4,0m2/giáo
viên
|
|
IV
|
Khu sân chơi, thể dục thể thao
|
1
|
Sân trường
|
1,50m2/hs
|
|
2
|
Sân thể dục thể thao
|
0,35m2/học
sinh
|
Tổng diện tích
sân không nhỏ hơn 350m2
|
3
|
Nhà đa năng
|
450m2/nhà
|
|
V
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
1
|
Nhà bếp
|
0,30m2/học
sinh
|
|
2
|
Kho bếp
|
10m2/kho
thực phẩm 12m2/kho lương thực
|
|
3
|
Nhà ăn
|
0,75m2/chỗ
|
Số chỗ được
tính với 35% tổng số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường
|
4
|
Nhà ở nội trú
|
4,0m2/chỗ
|
|
5
|
Phòng quản lý học sinh
|
9,0m2/phòng
|
|
6
|
Phòng sinh hoạt chung
|
0,20m2/học
sinh
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 36m2/phòng
|
7
|
Nhà văn hóa
|
0,80m2/học
sinh
|
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG CÔNG
TRÌNH SỰ NGHIỆP ĐỐI VỚI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP
HỌC (TRONG ĐÓ CẤP HỌC CAO NHẤT LÀ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NINH
(Kèm theo Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Các hạng mục
công trình
|
Diện tích tối
thiểu
|
Chú thích
|
I
|
Khối phòng học tập
|
1
|
Phòng học
|
1,50m2/học
sinh
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 45m2/phòng
|
2
|
Phòng học bộ môn Âm nhạc
|
2,45m2/học
sinh
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 60m2/phòng
|
3
|
Phòng học bộ môn Mĩ thuật
|
2,45m2/học
sinh
|
4
|
Phòng học bộ môn Công nghệ
|
2,45m2/học
sinh
|
5
|
Phòng học bộ môn Tin học
|
2,0m2/học
sinh
|
6
|
Phòng học bộ môn Ngoại ngữ
|
2,0m2/học
sinh
|
7
|
Phòng đa chức năng
|
2,0m2/học
sinh
|
8
|
Phòng học bộ môn Vật lý
|
2,0m2/học
sinh
|
9
|
Phòng học bộ môn Hóa học
|
2,0m2/học
sinh
|
10
|
Phòng học bộ môn Sinh học
|
2,0m2/học
sinh
|
11
|
Phòng học bộ môn Khoa học xã hội
|
1,50m2/học
sinh
|
II
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
1
|
Thư viện
|
0,60m2/học
sinh; phòng đọc 2,40m2/chỗ
|
Tổng diện tích
không nhỏ hơn 60m2/thư viện. Quy mô được tính từ 30% - 50% tổng số
học sinh toàn trường
|
2
|
Phòng thiết bị giáo dục
|
48,0m2/phòng
|
|
3
|
Phòng tư vấn học đường
|
24,0m2/phòng
|
|
4
|
Phòng Đoàn Thanh niên
|
0,03m2/học
sinh
|
Trường hợp kết hợp
với Phòng Đội Thiếu niên, diện tích tối thiểu 54m2/phòng
|
5
|
Phòng truyền thống
|
48,0m2/phòng
|
III
|
Khối phụ trợ
|
|
|
1
|
Phòng họp
|
1,20m2/người
|
|
2
|
Phòng các tổ chuyên môn
|
30,0m2/người
|
|
|
Phòng Y tế trường học
|
24,0m2/phòng
|
|
4
|
Nhà kho
|
48,0m2/kho
|
|
5
|
Khu để xe học sinh
|
0,9m2/xe
đạp
2,5m2/xe
máy
|
Số lượng xe được
tính từ 50% đến 70% tổng số học sinh toàn trường
|
6
|
Khu vệ sinh học sinh
|
0,06m2/học
sinh
|
|
7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
12m2/phòng
|
|
8
|
Phòng giáo viên
|
4,0m2/giáo
viên
|
|
IV
|
Khu sân chơi, thể dục thể thao
|
1
|
Sân trường
|
1,50m2/học
sinh
|
|
2
|
Sân thể dục thể thao
|
0,35m2/học
sinh
|
Tổng diện tích
sân không nhỏ hơn 350m2
|
3
|
Nhà đa năng
|
450m2/nhà
|
|
V
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
1
|
Nhà bếp
|
0,30m2/học
sinh
|
|
2
|
Kho bếp
|
10m2/kho
thực phẩm 12m2/kho lương thực
|
|
3
|
Nhà ăn
|
0,75m2/chỗ
|
Số chỗ được
tính với 35% tổng số học sinh, giáo viên, nhân viên toàn trường
|
4
|
Nhà ở nội trú
|
4,0m2/chỗ
|
|
5
|
Phòng quản lý học sinh
|
9,0m2/phòng
|
|
6
|
Phòng sinh hoạt chung
|
0,20m2/học
sinh
|
Tổng diện tích sàn
không nhỏ hơn 36m2
|
7
|
Nhà văn hóa
|
0,80m2/học
sinh
|
|