ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2016/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày
04 tháng 7 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI
VỚI TRƯỞNG, PHÓ CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG,
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
27/2003/QĐ-TTg ngày 19/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh
đạo;
Căn cứ Thông tư số
15/2014/TT-BNV ngày 31 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc
Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI TRƯỞNG, PHÓ
CÁC TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
PHÒNG NỘI VỤ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết
định số:18 /2016/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 7 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Văn bản này quy định điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội
vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện)
trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể
như sau:
1. Chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp trưởng tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, gồm: Trưởng ban, Chi cục trưởng;
2. Chức
danh Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ, gồm:
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ;
Phó Trưởng ban, Phó Chi cục trưởng trực thuộc Sở Nội vụ (sau đây gọi chung là
Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ);
3. Chức
danh Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ gồm: Phó Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Trưởng kho thuộc ban, chi cục (sau
đây gọi chung là Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở
Nội vụ);
4. Chức
danh Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng kho thuộc ban, chi cục;
5. Chức
danh Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện;
6. Chức
danh Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện.
Điều 2. Vị
trí, chức trách
1. Trưởng
các tổ chức, đơn vị thuộc, trực
thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng Nội vụ thuộc UBND cấp
huyện (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ hoặc trước Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị được giao phụ trách.
2. Cấp phó
của người đứng đầu các tổ chức,
đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ; Phó trưởng phòng Nội
vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (gọi chung là cấp phó của
người đứng đầu) là người giúp người
đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số
mặt công tác, chịu trách nhiệm trước người đứng đầu,
trước Giám đốc Sở Nội vụ hoặc trước
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi
người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Đảm bảo
nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền,
quy trình, thủ tục quy định.
2. Điều kiện,
tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét đánh giá, quy hoạch, đào
tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với
Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị
thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức
vụ Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị
thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Lai Châu phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và
tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại
Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chương II
ĐIỀU KIỆN,
TIÊU CHUẨN
Điều 4. Điều
kiện để bổ nhiệm
1. Tuổi bổ
nhiệm lần đầu đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ
không quá 55 tuổi đối với nam và
không quá 50 tuổi đối với nữ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
Phòng Nội vụ cấp huyện không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ;
2. Có đầy
đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong
đó có kê khai tài sản theo quy định;
3. Có đủ sức
khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách
được giao;
4. Không trong
thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có
thẩm quyền; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp
hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;
5. Được
đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ của hai năm trước liền kề của năm được đề nghị bổ nhiệm;
6. Thuộc đối
tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm đã được các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
phê duyệt;
7. Trường
hợp bổ nhiệm chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở Nội vụ phải có ý
kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh theo quy định.
8. Bổ nhiệm
trong các trường hợp đặc biệt
- Theo yêu
cầu luân chuyển, điều động của cơ quan có thẩm quyền;
- Các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức
danh lãnh đạo cấp phòng theo Đề án đã được phê duyệt;
Điều 5. Tiêu
chuẩn chung
1. Phẩm chất
a) Có bản
lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Đảng, Nhà nước và nhân dân; dám nghe, dám nói, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, chống
tư tưởng bảo thủ, trì trệ;
b) Có tinh
thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và
chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
c) Cần kiệm
liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống
tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết
với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm;
d) Phong
cách làm việc dân chủ, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, gần gũi
với quần chúng;
đ) Đoàn kết nội bộ, có khả năng tập hợp, xây dựng tập thể vững mạnh,
biết phối hợp, hỗ trợ, chia sẻ để nâng cao hiệu quả trong công việc; không vi
phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy của cơ quan; có uy tín, được
tập thể công chức, viên chức trong
đơn vị tín nhiệm.
2. Hiểu biết,
năng lực
a) Nắm vững
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các văn bản
pháp quy của Nhà nước về các lĩnh vực thuộc ngành nội vụ và các lĩnh vực khác
có liên quan;
b) Am hiểu
tình hình chính trị và kinh tế - xã hội trong nước, của tỉnh, địa phương; am hiểu về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực được phân
công phụ trách;
c) Có năng
lực tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của cơ
quan, đơn vị; tổ chức triển khai
thực hiện các văn bản liên quan đến lĩnh vực được phân công; có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, biện pháp xây dựng, phát
triển ngành ở địa phương.
3. Trình độ
a) Chuyên
môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực
được phân công;
b) Lý luận
chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
c) Quản lý
Nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên
và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên trở lên;
d) Ngoại
ngữ: Biết 1 ngoại ngữ trình độ B hoặc tương đương thuộc 1 trong 5 thứ tiếng:
Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức hoặc có chứng chỉ và sử dụng được ít nhất 01 tiếng
dân tộc thiểu số.
đ) Trình độ tin học: Có chứng chỉ
trình độ A hoặc tương đương trở lên hoặc sử dụng tốt tin học văn phòng trong
công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ;
Điều 6. Tiêu
chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng ban, Chi cục trưởng trực thuộc Sở Nội vụ
1. Đảm bảo
các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều
5;
2. Có khả
năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực được phân công; tham gia
xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch,
đề án, dự án, các giải pháp kinh tế
- xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao;
3. Có ít
nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng ban, chi cục trực thuộc Sở Nội vụ; Phó Trưởng
phòng chuyên môn hoặc tương đương thuộc Sở Nội vụ trở
lên hoặc Trưởng phòng chuyên môn thuộc cơ quan cấp Sở và tương đương trở lên và
có ít nhất 01 năm làm các công việc liên quan đến vị trí dự kiến bố trí đối với người chuyển công
tác từ nơi khác đến.
Điều 7. Tiêu
chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở Nội
vụ
1. Đảm bảo
các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều
5;
2. Có khả
năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
thuộc các lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch,
kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp
kinh tế - xã hội để phục vụ cho
công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao tại địa phương;
3. Có thời
gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ hoặc
các chức vụ tương đương khác từ 02 năm trở lên và có ít
nhất 01 năm làm các công việc liên quan đến vị trí dự kiến bố trí đối với người
chuyển công tác từ nơi khác đến.
Điều 8. Tiêu
chuẩn cụ thể của chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Nội vụ
1. Đảm bảo
các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều
5;
2. Có năng
lực xây dựng phương án, đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân
công.
3. Có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm trong
ngành, lĩnh vực được phân công hoặc có ít nhất 01 năm giữ chức vụ Phó Trưởng
phòng và tương đương của Ban, Chi cục trực thuộc Sở.
Điều 9. Tiêu
chuẩn cụ thể của chức danh Phó Trưởng phòng, phó trưởng kho thuộc Ban, Chi cục
trực thuộc Sở Nội vụ
1. Đảm bảo
các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều
5;
2. Có năng
lực xây dựng phương án, đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân
công.
3. Có ít
nhất 02 năm kinh nghiệm trong
ngành, lĩnh vực được phân công.
Điều 10. Tiêu
chuẩn cụ thể của chức danh Trưởng phòng Phòng Nội vụ cấp huyện
1. Đảm bảo
các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều
5;
2. Có khả
năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật về các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án,
dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà
nước thuộc lĩnh vực được giao;
3. Có thời
gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Nội vụ hoặc các chức vụ tương đương khác từ
02 năm trở lên và có ít nhất 01 năm làm các công việc
liên quan đến vị trí dự kiến bố trí hoặc các chức danh: Bí
thư, Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp xã (đã
được xét chuyển từ cán bộ cấp xã lên thành công chức cấp huyện).
Điều 11. Tiêu
chuẩn cụ thể của chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Nội vụ cấp huyện
1. Đảm bảo
các điều kiện để bổ nhiệm tại Điều 4 và tiêu chuẩn chung theo quy định tại Điều
5;
2. Có năng
lực xây dựng Phương án, Đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân
công;
3. Có ít
nhất 03 năm kinh nghiệm trong
ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc các chức danh: Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch HĐND Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND cấp xã (đã
được xét chuyển từ cán bộ cấp xã lên thành công chức cấp huyện).
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Giám đốc
Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy định này.
2. Đối với
các trường hợp công chức đã được bổ nhiệm
giữ các chức vụ Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ;
Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện đến thời điểm
Quyết định này có hiệu lực mà chưa
đáp ứng đủ tiêu chuẩn thì thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian nhiệm kỳ bổ
nhiệm để đảm bảo đủ tiêu chuẩn theo quy định.
3. Sở Nội
vụ có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản phản ánh, kiến
nghị về Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để bổ sung, sửa đổi Quy định
này cho phù hợp./.