ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
18/2012/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 13 tháng 6 năm 2012.
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Thực hiện Quyết định số
1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch
phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 24/TTr-SGTVT ngày 23/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Hành lang bảo vệ đường bộ các
tuyến quốc lộ và các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước được xác định
từ mép ngoài cùng của nền đường bộ ( Theo quy định tại điều 14, điều 15, Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ), cụ thể:
1. Các tuyến theo quy hoạch là
đường cấp II có hành lang bảo vệ đường bộ là 20m, gồm:
a) ĐT.741B;
b) ĐT.752B;
c) ĐT.752C.
2. Các tuyến theo quy hoạch là
đường cấp III có hành lang bảo vệ đường bộ là 15m, gồm:
a) Quốc lộ 13;
c) ĐT.741;
b) Quốc lộ 14;
d) ĐT.751;
e) ĐT.752;
m) ĐT.756;
f) ĐT.753;
o) ĐT.757;
g) ĐT.753B;
p) ĐT.758;
h) ĐT.754;
q) ĐT.759;
i)
ĐT.754B;
r) ĐT.759B;
j) ĐT.754C;
s) ĐT.760;
k) ĐT.755;
t) ĐT.760B.
l) ĐT.755B;
3. Đối với các đoạn qua khu quy
hoạch (Có phụ lục kèm theo): Hành lang bảo vệ đường bộ được áp dụng theo mặt cắt
quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2.
Các nội dung khác thực hiện đúng theo các quy định tại
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày
18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Yêu cầu UBND các huyện, thị xã
công bố Hành lang bảo vệ đường bộ các tuyến đường địa phương quản lý.
Điều 3.
Quyết định này thay thế Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 31/5/2012 của UBND tỉnh
về việc Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 4.
Các công (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các cá nhân đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Phong
|
RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ ĐƯỜNG BỘ ĐOẠN QUA CÁC KHU QUY HOẠCH
(Kèm
theo Quyết định số: 18/2012/QĐ-UBND ngày 13/6/2012 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên
tuyến đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (Km)
|
Ghi
chú
|
1
|
Quốc lộ 13
|
Ranh giới xã Thành Tâm - TT
Chơn Thành
|
Số nhà 19, tổ 2, khu phố 3, TT
Chơn Thành
|
3.25
|
Thị trấn Chơn Thành
|
Ngã ba Sở nhì
|
Đường Nguyễn Văn Trỗi
(Km95+000)
|
5.352
|
Khu quy hoạch Nam An Lộc
|
Cầu Mua (Km118+300)
|
Hết ranh giới thị trấn Lộc
Ninh (Km122+545)
|
3.95
|
Trung tâm thị trấn Lộc Ninh
|
Ngã ba Chiu Riu
|
Cột mốc 69
|
6.328
|
Khu KT cửa khẩu Hoa Lư
|
2
|
Quốc lộ 14
|
Ngã ba Sao Bộng
|
Ngã ba nhà máy mì Đức Liễu
|
0.728
|
Trung tâm xã Đức Liễu
|
UBND xã Minh Hưng
|
Nhà Ông Huỳnh Thanh
|
1.21
|
Trung tâm xã Minh Hưng
|
Ngã ba đường vào bãi rác TT. Đức
Phong
|
Dốc hai Tay
|
4.498
|
Thị trấn Đức Phong
|
Cầu II
|
Đường vành đai đoạn phía Tây -
Nam
|
8.11
|
Khu Quy hoạch thị xã Đồng Xoài
|
Khu phố Trung Lợi, thị trấn
Chơn Thành
|
Ngã tư Chơn Thành
|
2
|
Khu Quy hoạch thị trấn Chơn
thành
|
3
|
ĐT.741
|
Giáp ranh Bệnh viện đa khoa Đồng
Phú (Km57+100)
|
Giáp ranh xã Tiến Hưng
(Km61+600)
|
4.5
|
Trung tâm Hành Chính Đồng Phú
|
Đường 7C
|
Đường vành đai đoạn phía Nam
|
4.832
|
Khu quy hoạch thị xã Đồng Xoài
|
Xã Phú Riềng
|
Xã Phú Riềng
|
0.645
|
Trung tâm xã Phú Riềng
|
Ngã ba Long Tân
|
Nhà ông Kim
|
0.816
|
Trung tâm xã Bù Nho
|
3
|
ĐT.741
|
Xã Bình Tân
|
Xã Bình Tân
|
0.7
|
Trung tâm xã Bình Tân
|
Đường vào nghĩa trang nhân dân
Phước Bình
|
Đường đi Tập đoàn 7
|
0.94
|
Trung tâm Hành chính và đô thị
mới thị xã Phước Long
|
Xã Phú Nghĩa
|
Xã Phú Nghĩa
|
0.507
|
Đoạn qua Trụ sở UBND huyện Bù
Gia Mập
|
Xã Phú Nghĩa
|
Xã Phú Nghĩa
|
3.093
|
Các vị trí còn lại thuộc khu
QH TTHC huyện.
|
Xã Đăk Ơ
|
Xã Đăk Ơ
|
0.996
|
Đoạn qua trung tâm xã Đăk Ơ
|
4
|
ĐT.752
|
Ngã Tư TT. Chơn Thành
|
Ranh giới xã Minh Long - TT.
Chơn Thành
|
2.02
|
Trung Tâm TT Chơn Thành
|
5
|
ĐT.757
|
Xã Bù Nho
|
Xã Bù Nho
|
0.5
|
Đoạn qua TT xã Bù Nho
|
Xã Long Hà
|
Xã Long Hà
|
0.8
|
Đoạn qua TT xã Long Hà
|
6
|
ĐT.759
|
Giáp ranh phường Phước Bình
|
Chốt đèn xanh đèn đỏ ĐT759
|
1.4
|
TT Phước Bình
|
Chốt đèn xanh đèn đỏ ĐT759
|
Ngã 3 TTTM Phước Bình
|
0.35
|
TT Phước Bình
|
Xã Đa Kia
|
Xã Đa Kia
|
1.4
|
Đoạn qua TT Xã Đa Kia
|
Xã Bình Sơn
|
Xã Bình Sơn
|
0.792
|
Đoạn qua TT xã Bình Sơn
|
Xã Phước Tân
|
Xã Phước Tân
|
1.056
|
Đoạn qua TT xã Phước Tân
|
Quán Ngọc Hương Quán
(Km47+745)
|
Ngã ba Công Chánh (Km49+537)
|
1.842
|
Trung tâm Hành chính Bù Đốp
|
7
|
ĐT.760
|
Ngã ba Minh Hưng (Km0+000)
|
Nhà ông Hạnh (Km0+319)
|
0.319
|
Trung tâm xã Minh Hưng
|
Xã Phú Văn
|
Xã Phú Văn
|
0.55
|
Đoạn qua TT xã Phú Văn
|
8
|
ĐT.759B
|
Quán cafe 550 (Km24+250)
|
Đường vào trung đoàn 717
(Km25+702)
|
1.452
|
Trung tâm Hành chính Bù Đốp
|