ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1782/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 07 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI
ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004
và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng
đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về
rút ngắn thời gian tiếp
cận điện năng;
Căn cứ Quyết định số
603/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về ban hành Kế hoạch
hành động thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1694/QĐ-UBND ngày
16/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành Quy
định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung
áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Công văn số 9361/VPCP-CN ngày
01/9/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện các biện pháp giảm thời
gian tiếp cận điện năng theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP; Công
văn số 12333/VPCP-CN ngày 20/11/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc đẩy mạnh
thực hiện các biện pháp giảm thời gian tiếp cận điện năng theo Nghị quyết số
19-2017/NQ-CP.
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ
trình số 678/TTr-SCT ngày 31/5/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục
thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam.
Điều 2. Giao
nhiệm vụ:
1. Các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao
thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Công ty Điện lực Quảng Nam phối hợp thực hiện tốt Quy định này.
2. Sở Công Thương chịu trách nhiệm tổ
chức triển khai, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện Quy định này.
3. Công ty Điện lực Quảng Nam chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan xây dựng quy trình một cửa liên thông
giữa cơ quan quản lý nhà nước với Công ty Điện lực Quảng Nam để thực hiện các
thủ tục tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1694/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của UBND tỉnh Quảng Nam quy định về trình tự, thủ
tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh
Quảng Nam.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Nội vụ; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai; Giám đốc Trung tâm Hành
chính công và Xúc tiến đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám
đốc Công ty Điện lực Quảng Nam, thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TCT Điện lực miền Trung;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Báo Quảng Nam;
-
CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH,
KTN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
QUY ĐỊNH
VỀ
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG ĐỐI VỚI LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
Nâng cao trách nhiệm, hiệu quả phối hợp
giữa các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty Điện lực Quảng
Nam và khách hàng trong việc thực hiện tiếp cận điện năng, rút ngắn thời gian
tiếp cận điện năng đối với
lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị được giao giải quyết
các thủ tục hành chính liên quan đến thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới
điện trung áp phải thường xuyên rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình để đảm bảo
thực hiện tốt 03 tiêu chí: đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giải quyết
và giảm chi phí thực hiện.
Điều 2. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định một số nội
dung về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung
áp (sau đây gọi chung là tiếp cận điện năng) thuộc trách nhiệm thực hiện của
các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh và Công ty Điện lực Quảng Nam.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, chủ
sở hữu lưới điện trung áp được đề nghị đấu nối để cấp điện cho khách hàng và
khách hàng sử dụng điện liên quan đến tiếp cận điện năng chịu trách nhiệm thực
hiện các nội dung theo Quy định này.
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện tiếp cận điện năng
1. Mọi cơ quan, đơn vị được giao giải
quyết các
thủ
tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng phải niêm yết, công bố công
khai thủ tục hành chính, hồ sơ yêu cầu, mức thu phí, lệ phí, thời hạn giải quyết
theo quy định của nhà nước và Quy định này tại trụ sở làm việc, trên trang
thông tin điện tử cơ quan, đơn vị mình. Thủ tục hành chính phải đơn giản, rõ
ràng, đúng pháp luật. Đảm bảo giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho
khách hàng có yêu cầu cấp điện.
2. Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tích cực phối hợp, nghiên cứu đơn giản
hóa hồ sơ, thủ tục,
rút ngắn thời gian
tiếp cận điện năng hơn nữa so với thời gian yêu cầu của Chính phủ.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN TIẾP CẬN ĐIỆN NĂNG
Điều 4. Trình
tự thực hiện tiếp cận điện năng
Sơ đồ trình tự thực hiện tiếp cận điện
năng đối với lưới điện trung áp
Điều 5. Thủ tục, thời
gian thực hiện tiếp cận điện năng
Thủ tục,
công việc
|
Cơ quan,
đơn vị thực hiện
|
Thành phần
hồ sơ yêu cầu
|
Thời gian
thực hiện (ngày làm việc)
|
Phí, lệ phí
thực hiện (Đồng)
|
Tiếp nhận hồ
sơ, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối theo yêu cầu cấp điện của
khách hàng
|
Công ty Điện
lực Quảng Nam
|
1. Hồ sơ đề nghị cấp điện:
- Văn bản đề nghị mua điện: bản
chính;
- Một trong các giấy tờ liên quan đến
địa điểm dùng điện (Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất nơi
đăng ký mua điện; hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất): bản photo;
Trường hợp khách
hàng không có một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện nêu trên
thì Văn bản đề nghị mua điện phải có xác nhận về địa điểm mua điện của UBND
xã, phường, thị trấn sở tại.
- Một trong các giấy tờ xác định mục
đích sử dụng điện (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh /giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/giấy
phép đầu tư/quyết định thành lập đơn vị...): bản photo;
- Các tài liệu xác định chủ thể hợp
pháp để ký hợp đồng mua bán điện: bản chính.
- 01 bảng kê thiết bị điện, chế độ
và công suất sử dụng điện.
Trường hợp khách hàng mua điện để sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại từ 40kW trở lên hoặc sử
dụng điện qua TBA
≥ 100 kVA, cần
có thêm đăng ký biểu đồ phụ tải và đặc tính kỹ thuật công nghệ của thiết bị sử
dụng điện. Đối với khách hàng mua điện để phục vụ sản xuất sắt, thép, xi
măng: bổ sung hồ sơ về quy hoạch dự án sản xuất sắt, thép, xi măng; đối với
khách hàng mua điện để nuôi tôm trên cát: bổ sung xác nhận địa điểm nuôi trồng
nằm trong khu vực quy hoạch nuôi tôm trên cát và có phương án xử lý nước thải
được Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh phê duyệt; đối với khách hàng mua điện phục
vụ khai thác khoáng sản phải có Giấy phép khai thác.
2. Hồ sơ đề nghị đấu nối:
- Hồ sơ đăng ký đấu nối theo mẫu quy
định tại các phụ lục kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18/11/2015;
- Sơ đồ nguyên lý các thiết bị điện
chính sau điểm đấu nối;
- Tài liệu kỹ thuật về trang thiết bị
dự định đấu nối hoặc các thay đổi dự kiến tại điểm đấu nối hiện tại, thời
gian dự kiến hoàn thành dự án, số liệu kinh tế-kỹ thuật của dự
án đấu nối mới hoặc thay đổi đấu nối hiện tại.
|
02
|
Không
|
Xác nhận sự
phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam (chỉ thực hiện
đối với công trình có tổng dung lượng trạm biến áp ≥2.000 kVA)
|
Sở Công Thương
|
- Văn bản đề nghị xác nhận sự phù hợp
với quy hoạch phát triển điện lực theo phụ lục 1: bản chính;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền về
công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng dự án hoặc công trình điện: bản sao;
- Văn bản thỏa thuận điểm đấu nối
công trình điện vào lưới điện hiện có của chủ sở hữu lưới điện đó (trừ
trường hợp đấu nối vào lưới điện do chủ đầu tư công trình đang quản lý): bản
sao;
- Phương án đầu tư xây dựng sơ bộ có
bản vẽ kèm theo gồm: quy mô công suất, phương thức đấu nối, sơ đồ nguyên lý,
bản vẽ mặt bằng (theo hệ tọa độ VN2000) và công nghệ áp dụng chủ yếu: bản
chính.
|
02
|
Không
|
Thỏa thuận
vị trí cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện
|
Sở Xây dựng/Sở Giao thông vận tải/UBND
các huyện, thị xã, thành phố/BQL Khu kinh tế mở Chu Lai
|
1. Thỏa thuận do Sở GTVT thực
hiện:
- Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo
thủ tục hành chính “Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường tỉnh
đang khai thác” đã được công bố hên Cổng thông tin điện tử của Trung tâm
Hành chính công và Xúc tiến đầu tư.
2. Thỏa thuận do Sở Xây dựng/UBND
các huyện, thị xã, thành phố/BQL Khu KTM Chu Lai thực hiện:
- Văn bản đề nghị thỏa thuận vị trí
cột điện/trạm biến áp và hành lang lưới điện: bản chính theo Phụ lục 2;
- Bản vẽ mặt bằng xác định vị trí cột
điện/trạm biến áp (theo hệ tọa độ VN2000) và bản vẽ mặt cắt ngang đại diện
thể hiện hành lang lưới điện: bản chính;
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
của cấp có thẩm quyền: bản sao.
|
07
|
Không
|
Cấp phép
thi công
đào
đường, vỉa hè
|
Sở Giao
thông vận
tải/UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
1. Cấp phép do Sở GTVT thực hiện:
- Thành phần hồ sơ: Thực hiện theo
thủ tục
hành
chính “Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường tỉnh đang khai thác” đã được
công bố trên Cổng thông
tin điện tử của Trung tâm Hành chính công và Xúc tiến đầu tư.
2. Cấp phép do UBND các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện:
- Đơn/văn bản đề nghị cấp
giấy phép thi công: bản chính;
- Văn bản chấp thuận thi công công
trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (đối với thi công
lắp đặt công trình thiết yếu): bản sao;
- Hồ sơ thiết kế và thiết kế tổ chức
thi công được cấp thẩm quyền phê duyệt: bản chính;
- Biện pháp bảo đảm an toàn công
trình giao thông đường bộ và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác hiện có
trên đường bộ;
- Biện pháp bảo đảm an toàn giao
thông trong suốt thời gian thi công có xác nhận của Chủ đầu tư (trường hợp
các công trình đơn giản, không có thiết kế tổ chức thi công);
- Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường
kèm theo văn bản xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của UBND các huyện, thị
xã, thành phố: bản sao;
- Hợp đồng xây lắp (nếu chủ đầu tư
là pháp nhân có chức năng thi công và tự thi công thì không cần thủ tục này):
bản sao.
|
05
|
Không
|
Xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường
|
UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
- Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường: bản chính;
- 03 Bản cam kết bảo vệ môi trường:
bản chính;
- 01 tập hồ sơ dự án/thiết kế có chữ
ký (ghi rõ họ tên, chức danh) của người đại diện có thẩm quyền và đóng dấu (nếu
có) của cơ quan chủ dự án: bản chính.
|
04
|
Không
|
Nghiệm thu đóng điện,
ký kết hợp đồng mua bán điện
|
Công ty Điện lực Quảng
Nam
|
- Văn bản đề nghị nghiệm thu: bản chính;
- Hồ sơ pháp lý: bản sao;
- Hồ sơ thiết kế được duyệt: bản
chính;
- Hồ sơ hoàn công: bản chính;
- Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm:
bản chính;
- Biên bản áp giá bán điện: bản
chính;
- Hợp đồng mua bán điện: bản chính.
|
03
|
Theo quy định của Bộ
Công Thương, trên cơ sở quy mô công trình
|
1. Tổng thời gian tiếp cận điện năng tối
đa 23 ngày làm việc, trong đó:
- Thời gian giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc trách nhiệm của từng Sở, Ban, UBND các huyện, thị xã, thành phố
theo thời gian chi tiết nêu trên, tổng thời gian thực hiện tối đa 18 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
- Thời gian giải quyết các thủ tục thuộc
trách nhiệm của Công ty Điện lực Quảng Nam tối đa 05 ngày làm việc (kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ);
2. Mục tiêu đến năm 2020, rút ngắn thời
gian tiếp cận điện năng xuống còn tối đa 20 ngày làm việc.
Điều 6. Trách nhiệm
phối hợp thực hiện tiếp cận điện năng
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục
xác nhận sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng công trình lưới điện trung áp với
Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện thủ tục thỏa thuận vị trí cột điện, trạm biến
áp và hành lang an toàn lưới điện, trong đó:
- Đối với vị trí cột điện, trạm biến
áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác: Sở Giao thông Vận tải, UBND
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục thỏa thuận;
- Đối với vị trí cột điện, trạm biến
áp lắp đặt trong Khu Kinh tế mở Chu Lai, các khu công nghiệp: Ban Quản lý Khu
kinh tế mở Chu Lai, đơn vị quản lý khu công nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện
thủ tục thỏa thuận;
- Đối với vị trí cột điện, trạm biến
áp và hướng tuyến đường dây trong khu vực đô thị: Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh
thỏa thuận đối với
đô thị loại I, II, III; UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thực
hiện thủ tục thỏa thuận đối với đô thị loại IV, V;
- Đối với vị trí cột điện, trạm biến
áp và hướng tuyến đường dây ngoài khu vực đô thị: UBND các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục thỏa thuận.
3. Sở Giao thông vận tải, UBND các huyện,
thị xã, thành phố thực hiện thủ tục cấp phép thi công công trình trên đường bộ
đang khai thác (đào đường, vỉa hè) theo phân cấp, cụ thể:
- Sở Giao thông vận tải thực hiện thủ
tục cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ của các quốc lộ ủy thác quản lý, bao gồm: QL.14B, QL.14D,
QL.14E, QL.40B, QL.24C,... (trừ các tuyến quốc lộ do Cục Quản lý đường bộ III cấp
phép bao gồm: QL.1, QL.14G, đường
Hồ Chí Minh và đường Đông Trường Sơn) và các tuyến ĐT trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện thủ tục cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác trên các
tuyến đường. Hệ thống đường huyện, đường nội thị, đường đô thị.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố
thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Công ty Điện lực Quảng Nam thực hiện
các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận
đấu nối, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
6. Các trường hợp Chủ đầu tư cụ thể:
a) Đối với công trình cấp điện do Công
ty Điện lực Quảng Nam đầu tư: Công ty Điện lực Quảng Nam là đơn vị đầu mối tiếp
nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập
phương án thiết kế, gửi các cơ quan quản lý nhà nước giải quyết các thủ tục
hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng
điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng theo trình tự nêu tại Điều 4
Quy định này. Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm phối hợp, giải quyết
các thủ tục hành chính theo đúng thời gian nêu trên.
b) Đối với công trình cấp điện do
khách hàng tự đầu tư:
Bước 1: Công ty Điện lực Quảng Nam là
đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, tổ chức khảo
sát thực tế.
Bước 2: Công ty Điện lực Quảng Nam có
trách nhiệm thông tin đầy đủ, chính xác về các tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật đối
với ngành điện và các quy định hiện hành có liên quan đến nhà đầu tư. Trên cơ sở
đó, nhà đầu tư thực hiện các nội dung sau:
- Lựa chọn đơn vị tư vấn khảo sát, thiết
kế có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm để lập hồ sơ thiết kế;
- Lập hồ sơ, thủ tục đúng quy định, gửi
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Công ty Điện lực Quảng Nam để giải
quyết các thủ tục hành chính theo trình tự nêu tại Điều 4 Quy định này;
- Lựa chọn đơn vị thi công có đầy đủ
năng lực, kinh nghiệm để triển khai thi công bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, đáp ứng
tiến độ và tiết
kiệm chi phí đầu tư.
Bước 3: Sau khi thi công hoàn thành
công trình lưới điện trung áp, khách hàng gửi hồ sơ theo quy định đến Công
ty Điện lực Quảng Nam để kiểm tra, tổ chức nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Công Thương,
UBND tỉnh về đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục xác nhận
sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
việc thực hiện tiếp cận điện năng theo nội dung trong Quy định này và các quy định
có liên quan.
c) Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo
và đề xuất UBND tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện
tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
d) Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Công
Thương, UBND tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận
điện năng trên địa bàn tỉnh; đề xuất UBND tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không
thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải,
UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai có trách
nhiệm:
a) Xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung thủ
tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng vào bộ thủ tục hành chính của
cơ quan, đơn vị; công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được
phân công thực hiện theo Quy định này trên trang thông tin điện tử của đơn vị
và trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
b) Báo cáo, đề xuất các Bộ,
ngành, UBND tỉnh đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục
hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng do đơn vị thực hiện.
c) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm
báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện thủ tục hành
chính liên quan đến tiếp cận điện năng.
3. Công ty Điện lực Quảng Nam có trách
nhiệm:
a) Nghiên cứu, đề xuất đơn giản hóa hồ
sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận
điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan xây dựng quy trình một của liên thông giữa cơ quan quản lý nhà
nước với Công ty Điện lực Quảng Nam để thực hiện các thủ tục tiếp cận điện năng
đảm bảo tính minh bạch, rõ trách nhiệm, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
c) Chủ động làm việc với khách hàng có
yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch,
phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm vật tư thiết bị, đấu thầu... theo hướng
đơn giản hóa nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các công trình
do Công ty Điện lực Quảng Nam đầu tư.
d) Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp
điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến tiếp
cận điện năng. Thỏa thuận phương án đầu tư với khách hàng có yêu cầu cấp điện
hiệu quả nhất, rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
e) Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, Sở Xây dựng đề xuất UBND tỉnh ban hành thiết kế mẫu đối với công trình
lưới điện trung áp đảm bảo đơn giản, gọn nhẹ nhất, ít chiếm diện tích đất nhất,
phù hợp với địa hình, địa chất để thống nhất áp dụng trên địa bàn tỉnh nhằm giảm
thời gian thiết kế, thi công đối với công trình lưới điện trung áp do khách
hàng tự đầu tư.
g) Niêm yết công khai tại trụ sở, trên
trang thông tin điện tử của Công ty về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết
liên quan đến tiếp cận điện năng; không thực hiện nghiệm thu đóng điện, ký kết
hợp đồng mua bán điện đối với các công trình lưới điện chưa có văn bản xác nhận
của Sở Công Thương về sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng
Nam.
h) Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm
báo cáo Sở Công Thương kết quả thực hiện các thủ tục về tiếp cận điện năng; kịp
thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện
năng.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu
đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu,
quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện; cam kết tiến độ yêu cầu cấp điện
(thông qua việc nộp bảo lãnh hợp đồng mua bán điện) với bên bán điện.
b) Lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế,
thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công
trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
c) Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
Điều 8. Khen thưởng,
kỷ luật
1. Cơ quan, đơn vị thực hiện các thủ tục
liên quan đến rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng có thành tích xuất sắc thì
được xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Cơ quan, đơn vị nào không giải quyết
đúng thời gian theo Quy định này, Sở Công Thương sẽ tổng hợp, gửi Sở Nội vụ để
đánh giá, xếp loại về thực hiện cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan,
đơn vị đó.
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu
mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này; thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu có vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
phản ánh về Sở Công Thương bằng văn bản để đề xuất sửa đổi, bổ sung nhằm
kịp thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh Quảng Nam xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC 1
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN SỰ PHÙ HỢP VỚI QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN
LỰC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
(TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v
xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
|
…….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh Quảng Nam.
(Đơn vị) dự kiến đầu tư xây dựng
(các) công trình điện dưới đây:
1. Công trình: (Tên công trình)
- Thuộc dự án (nếu có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
2. Công trình: (Tên công trình)
- Thuộc dự án (nếu có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
…
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-UBND ngày
.../.../20.... của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định trình tự, thủ tục, thời
gian tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam,
(Đơn vị) đề nghị Sở Công Thương xem xét, xác nhận sự phù hợp với Quy hoạch
phát triển điện lực tỉnh đối với các công trình điện nêu trên làm cơ sở để (Đơn
vị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
Địa chỉ liên hệ:……………………
Số điện thoại:…………………….
Nơi nhận:
|
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC 2
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ THỎA THUẬN VỊ TRÍ CỘT ĐIỆN, TRẠM ĐIỆN VÀ HÀNH LANG LƯỚI ĐIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 07/6/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam)
(TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v thỏa
thuận vị trí cột điện, trạm điện và
hành lang lưới điện
|
…….., ngày … tháng … năm 20…
|
Kính gửi: (Cơ
quan quản lý).
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-UBND ngày
..../…/20… của UBND tỉnh
Quảng Nam ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng
đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. (Đơn vị) đề nghị
(Cơ quan quản lý) thỏa/chấp thuận vị trí cột điện, trạm điện và hành
lang lưới điện như sau:
-Tên công trình:
- Thuộc dự án (nếu có):
- Địa điểm thực hiện:
- Thời gian thực hiện:
- Quy mô đầu tư xây dựng chủ yếu:
(Có hồ sơ kèm theo bao gồm:…………………………………………………………………).
(Đơn vị) đề nghị (Cơ quan
quản lý) thỏa thuận vị trí, hướng tuyến và hành lang công trình điện nêu
trên làm cơ sở để (Đơn vị) thực hiện đầu tư xây dựng công trình theo quy
định.
Địa chỉ liên hệ:…………………………..
Số điện thoại:……………………………
Nơi nhận:
|
ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Cơ quan quản lý là
một trong các cơ
quan sau: Sở Giao thông Vận tải; Sở Xây dựng; UBND cấp huyện, thị xã, thành phố;
BQL Khu kinh tế mở Chu Lai.