ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 178/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 29 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG
TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT
ngày 27/11/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh tại Tờ trình số 77/TTr-BDT ngày 23/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành
chính mới ban hành đã được chuẩn hóa và 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ
lĩnh vực Dân tộc áp dụng chung tại Ủy ban
nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1808/QĐ-UBND ngày 02/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban
Dân tộc tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam thuộc Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học Cà Mau;
- NC (N25);
- Lưu: VT, Mi61/01.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN
TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số: 178/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành đã được chuẩn hóa
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
01
|
Phê duyệt đối tượng vay vốn phát
triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 -
2015
|
02
|
Hỗ trợ giải quyết đất ở cho đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long
giai đoạn 2013 - 2015
|
03
|
Cho vay vốn để chuộc lại đất sản xuất
đã chuyển nhượng, thế chấp đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng
sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ, hủy bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành
chính
|
1
|
T-CMU-271431-TT
|
Thủ tục hỗ trợ giải quyết đất ở cho
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015
|
- Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ
giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo,
đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015;
- Thông tư số 03/2013/TT-UBDT ngày
28/10/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 28/10/2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
|
2
|
T-CMU-271435-TT
|
Thủ tục cho vay vốn để chuộc lại đất
sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp đối với đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn
2013 - 2015
|
3
|
T-CMU-271436-TT
|
Phê duyệt đối
tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
|
- Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chính sách cho vay vốn
phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2012 - 2015;
- Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày
24/6/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
4
|
T-CMU-271439-TT
|
Bình chọn, xét công nhận người có
uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
- Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày
18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong
đồng bào dân tộc thiểu số;
- Quyết định số 56/2013/QĐ-TTg ngày
07/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg;
- Thông tư liên tịch số
01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014 của liên Bộ: Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA
1. Thủ tục: Phê
duyệt đối tượng vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt
khó khăn giai đoạn 2012 - 2015
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hàng năm, ngay sau khi có kết
quả phê duyệt danh sách hộ nghèo, Ủy ban
nhân dân cấp xã chỉ đạo các ấp tổ chức cho
hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đăng ký vay vốn. Các hộ thuộc đối tượng
thực hiện đăng ký vay vốn tại ấp kèm theo phương án sử dụng vốn. Thời gian hoàn
thành: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trưởng ấp tập hợp danh sách
vay vốn; chủ trì, phối hợp với đại diện các tổ chức chính trị - xã hội tại ấp,
có sự tham gia của đại diện một số hộ gia đình trong danh sách tổ chức họp bình
xét, phân loại các hộ thuộc đối tượng được vay vốn, ưu tiên những hộ khó khăn
hơn và những hộ chưa được vay theo Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối
với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn (sau đây gọi tắt là Quyết định
số 32/2007/QĐ-TTg) được vay vốn trước. Việc họp bình xét được lập thành biên bản,
có chữ ký xác nhận của Trưởng ấp, đại diện hộ gia đình và
các tổ chức chính trị - xã hội tại ấp. Thời gian hoàn thành: Trong 02 ngày làm
việc, kể từ ngày các hộ đăng ký vay vốn.
Bước 3: Trưởng ấp lập danh sách hộ đề
nghị được vay vốn theo thứ tự ưu tiên đã họp bình xét, kèm theo Biên bản họp
bình xét gửi Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận. Thời gian hoàn thành: Trong 01 ngày làm việc, kể từ ngày họp bình xét.
Bước 4: Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, tổng hợp, xác nhận
danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn theo
thứ tự ưu tiên của xã, trình Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt. Thời gian hoàn thành: Trong 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của các ấp.
Bước 5: Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định phê duyệt danh sách hộ dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu
tiên; chuyển danh sách sang Ngân hàng Chính sách xã hội để
tiến hành cho vay theo đúng thứ tự ưu tiên tại danh sách và tuân
thủ quy trình, thủ tục do Ngân hàng Chính sách xã hội quy định. Đồng thời gửi
danh sách đã phê duyệt cho Ủy ban nhân
dân cấp xã để thông báo tới các hộ được xét cho vay vốn. Thời gian xem xét phê
duyệt là 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của các xã, phường, thị trấn.
Các hộ có trong danh sách đã được phê
duyệt liên hệ trực tiếp với tổ tiết kiệm và vay vốn tại ấp nơi cư trú để làm thủ
tục vay vốn.
1.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Phương án sử dụng vốn do hộ gia
đình lập, có chữ ký hoặc điểm chỉ của chủ hộ.
+ Biên bản họp ấp có chữ ký xác nhận
của Trưởng ấp, đại diện hộ gia đình và các tổ chức
chính trị - xã hội tại ấp.
+ Danh sách hộ đề nghị được vay vốn
do Trưởng ấp lập kèm theo Biên bản họp bình xét gửi Ủy ban
nhân dân xã xác nhận.
+ Bảng tổng hợp
xác nhận danh sách các hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn đề nghị được vay vốn
theo thứ tự ưu tiên của xã, phường, thị trấn trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách hộ dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ dân tộc thiểu số thuộc đối tượng
được vay vốn theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày
24/6/2013 của Ủy ban Dân tộc phải có các
tiêu chí sau:
- Cư trú hợp pháp, ổn định ở các xã,
phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007, Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 30/6/2009, Quyết định số
1010/QĐ-TTg ngày 01/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ và các Quyết định bổ sung
danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn của Thủ tướng Chính phủ; trường
hợp không xác định được nơi cư trú của hộ thì nơi cư trú của hộ là nơi hộ đang sinh sống và có xác nhận của công an xã,
phường, thị trấn.
- Là hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo quy
định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015,
có mức thu nhập bình quân từ 200.000 đồng/người/tháng trở
xuống đối với khu vực nông thôn và từ 250.000 đồng/người/tháng
trở xuống đối với khu vực thành thị. Đối với các địa
phương tự cân đối được ngân sách mà có quy định riêng về
chuẩn nghèo ở mức cao hơn, thì áp dụng tiêu chí hộ có mức thu nhập bình quân đầu
người hàng tháng từ 50% trở xuống theo chuẩn nghèo của địa phương đó quy định.
- Có phương án sử dụng vốn vay do chủ
hộ lập, có chữ ký (hoặc điểm chỉ) của chủ hộ; trường hợp những hộ không tự lập
được phương án thì một trong các tổ chức chính trị - xã hội của ấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn,
cùng với hộ để lập phương án.
Việc xét duyệt đối tượng vay vốn được
tiến hành theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày 24/6/2013,
đảm bảo công khai, dân chủ, đúng đối tượng.
1.11. Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính sách cho vay vốn phát
triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó
khăn đoạn 2012 - 2015.
- Thông tư số 02/2013/TT-UBDT ngày
24/6/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 54/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng
Chính phủ.
2. Thủ tục hỗ trợ
giải quyết đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013 - 2015
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trưởng ấp tổ chức họp mời đại
diện tất cả các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo của ấp có trong danh sách hộ
nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã trong thời
gian 02 ngày làm việc từ ngày nhận được chỉ đạo của xã.
Các hộ không có đất ở đăng ký với Trưởng
ấp nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; Trưởng ấp lập danh sách các hộ đăng ký. Thời
gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ
ngày ấp tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
Bước 2: Trưởng ấp phối hợp với đại diện
các tổ chức chính trị - xã hội ấp, cán bộ địa chính xã kiểm tra thực trạng đất ở của các hộ đăng ký, lập biên bản kiểm tra và tổ chức họp bình xét. Trưởng ấp cử
người ghi biên bản họp, có chữ ký xác nhận của Trưởng ấp, của đại diện các tổ
chức chính trị - xã hội ấp, kèm theo danh sách hộ đã được bình xét theo thứ tự
ưu tiên; lập tài liệu (gồm biên bản họp bình xét và danh sách) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành
trong 10 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy
ban nhân dân cấp xã kiểm tra, tổng hợp tài liệu của các ấp và đối chiếu
với các tiêu chí về đối tượng thụ hưởng quy định tại Điều
2 Thông tư 03/2013/TT-UBDT ngày 28/10/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, lập danh sách theo thứ tự ưu
tiên tại xã có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã; lập 02 bộ tài liệu (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01
bộ cho Phòng Dân tộc huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành
trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
tài liệu hợp lệ của các ấp.
Bước 4: Phòng Dân tộc cấp huyện rà
soát, tổng hợp hồ sơ của các xã, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ra quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ
hưởng chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở theo thứ tự ưu tiên trong 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
2.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt danh sách
đối tượng thụ hưởng chính sách;
+ Bảng tổng hợp danh sách đối tượng
thụ hưởng chính sách do cơ quan công tác dân tộc cấp huyện lập.
- Số lượng bộ hồ
sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
2.7. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng
thụ hưởng chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở theo thứ tự ưu tiên.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể
cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó khăn, được xác định
theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ
nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, cư trú ổn định, hợp pháp
trên địa bàn tỉnh, có trong danh sách hộ nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý lập, xác nhận tại thời điểm điều tra xác định
hộ được hưởng chính sách mà chưa có đất ở, không có đất sản xuất, chưa được hưởng
các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đất ở, có nhu cầu về vốn để tạo việc làm,
tăng thu nhập cho gia đình.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số
chính sách hỗ trợ giải quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu
Long giai đoạn 2013 - 2015.
- Thông tư số 03/2013/TT-UBDT ngày
28/10/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 28/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ.
3. Thủ tục cho
vay vốn để chuộc lại đất sản xuất đã chuyển nhượng, thế chấp đối với đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn
2013 - 2015
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trưởng ấp tổ chức họp mời đại
diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của ấp, thông báo về nội
dung chính sách và chỉ đạo của xã trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chỉ đạo của xã.
Hộ có nhu cầu vay vốn làm đơn gửi Trưởng
ấp và trình bày rõ việc đã chuyển nhượng, thế chấp trước đây, nguyện vọng tiếp
tục có đất để sản xuất, nêu rõ sẽ chuộc lại đất hoặc được bà con thân tộc nhượng
bán, số tiền cần vay và cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích. Thời gian nhận
đơn là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của trưởng ấp.
Bước 2: Trưởng ấp tiếp nhận đơn, tổng
hợp danh sách các hộ có đơn đăng ký, chủ trì tổ
chức họp ấp có sự tham gia của cán bộ địa chính xã, các tổ chức chính trị
- xã hội ấp. Hộ được xét cho vay vốn phải được trên ½ số người dự họp biểu quyết nhất trí. Trưởng ấp cử người ghi biên bản có ký xác nhận của
Trưởng ấp, đại diện các tổ chức chính trị - xã hội ấp; lập tài liệu (gồm biên bản
họp kèm theo danh sách và đơn của các hộ được xét cho vay vốn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành:
Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời
hạn nộp đơn đăng ký của các hộ.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp hồ
sơ của các ấp, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tổ chức kiểm tra thực tế và họp
bình xét từng trường hợp; lập biên bản họp bình xét và danh sách hộ được thụ hưởng
chính sách, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội xã; lập 02 bộ tài liệu
(gồm văn bản đề nghị, biên bản họp bình xét và danh sách) gửi một bộ cho cơ
quan công tác dân tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã. Thời gian hoàn thành: Trong
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ tài liệu hợp lệ của các ấp.
Bước 4: Cơ quan công tác dân tộc cấp
huyện rà soát, tổng hợp hồ sơ của các xã, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định phê duyệt danh sách các hộ được vay vốn.
Thời gian hoàn thành: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của
các xã.
3.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị phê duyệt danh sách
đối tượng thụ hưởng chính sách;
+ Bảng tổng hợp danh sách đối tượng
thụ hưởng chính sách do cơ quan công tác dân tộc cấp huyện lập.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định phê duyệt danh sách các hộ
được vay vốn theo thứ tự ưu tiên.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể
cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số), đời sống khó
khăn, được xác định theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg
ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận
nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015, cư trú ổn định, hợp
pháp trên địa bàn tỉnh, có trong danh sách hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý lập, xác nhận tại thời điểm điều
tra xác định hộ được hưởng chính sách mà chưa có đất ở, không có đất sản xuất,
chưa được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước về đất ở, có nhu cầu về vốn
để tạo việc làm, tăng thu nhập cho gia đình.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ giải
quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn
2013 - 2015;
- Thông tư số 03/2013/TT-UBDT ngày
28/10/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 28/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ.