ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1644/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 01 tháng 6 năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG
BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư
pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27/11/2014 của Ủy ban
Dân tộc về công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND
tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Trưởng ban Dân tộc tại Tờ trình số 03/TTr-BDT
ngày 09/5/2016 và đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Dân tộc được áp dụng tại cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Tin học – Công báo, VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hoàng
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính bổ
sung mới
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
1.
|
Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã,
thôn, bản ĐBKK.
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG
TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Xác định đối
tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã,
thôn, bản đặc biệt khó khăn (ĐBKK).
a) Trình tự thực
hiện
- Bước 1: Trưởng thôn tổ
chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách của
thôn có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và
chỉ đạo của xã trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận chỉ đạo của xã.
Các thôn đăng ký với
trưởng thôn nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; trưởng thôn lập danh sách các hộ
đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 3 ngày làm việc kể từ ngày thôn tổ
chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của xã.
- Bước 2: Trưởng thôn tổ
chức họp thôn bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn,
đại diện một số gia đình có trong danh sách; trưởng thôn lập hồ sơ (gồm biên
bản họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên những hộ thuộc diện gia đình
chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành
trong 2 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân
cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, tổ chức kiểm tra quy trình bình
xét ở thôn; lập danh sách
thứ tự ưu tiên tại xã có xác nhận của chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ
sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho Cơ quan công tác dân
tộc cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của
các thôn.
- Bước 4: Cơ quan công
tác dân tộc cấp huyện
rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp nhu cầu của các
xã, lập hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách của từng xã chi tiết đến
từng hộ, từng thôn) gửi Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Thời gian hoàn thành
trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
- Bước 5: Cơ quan công
tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê
duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg
đồng thời lập Đề án gửi Ủy ban Dân tộc kiểm tra. Thời gian hoàn thành trong 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
b) Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện;
- Trực tiếp tại trụ sở
cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị phê
duyệt đối tượng thụ hưởng chính sách;
- Danh sách đối tượng
thụ hưởng chính sách theo Quyết định 755/QĐ-TTg do
Ủy ban nhân dân cấp huyện lập;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết
- 37 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
- Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Người có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
- Cơ quan phối hợp:
Không.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết
định số 755/QĐ-TTg.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai (nếu có): Không
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ
tục hành chính
Hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở
xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định
số 09/2011/QĐ-TTg ngày
30/01/2011 của Thủ tướng chính
phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 -
2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời
điểm Quyết định 755/QĐ-TTg có
hiệu lực thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ
đất ở, đất sản xuất theo hạn mức bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định, có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách được nhà
nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày
18/11/2013 của Ủy ban
Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số
điều của Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn.