ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 143/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 26 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Quyết định số 660/QĐ-UBDT ngày 27/11/2015 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Ủy ban Dân tộc;
Theo đề
nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 76/TTr-BDT ngày 23/12/2015,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành đã
được chuẩn hóa và 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ lĩnh vực Dân tộc áp dụng
chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 1579/QĐ-UBND ngày 21/10/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Giám đốc
Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều
3;
- TT.Tỉnh ủy,
TT.HĐND tỉnh;
- CT, các
PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm
soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cục
Công tác phía Nam thuộc Bộ Tư pháp;
- Cổng
Thông tin điện tử;
- Trung
tâm CB-TH;
- NC
(N24);
- Lưu:
VT. Tr 59/01.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định
số: 143/QĐ-UBND ngày 26
tháng 01 năm 2016 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành đã được chuẩn hóa
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục
xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày
20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản
xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc nghèo và hộ nghèo ở xã, ấp đặc
biệt khó khăn.
|
2. Danh
mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ
STT
|
Số hồ
sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy
bỏ thủ tục hành chính
|
1
|
T-CMU-266278-TT
|
Xác định
đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc nghèo và hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn
|
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn.
- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT
ngày 18/11/2013 của Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực
hiện một số điều Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tưởng Chính
phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
CHUẨN HÓA LĨNH VỰC DÂN TỘC ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Thủ tục:
Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết
định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc nghèo và hộ
nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trưởng
ấp tổ chức họp mời đại diện tất cả các hộ thuộc đối tượng thụ hưởng chính sách
của ấp có trong danh sách hộ nghèo của xã, thông báo về nội dung chính sách và
chỉ đạo của xã trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận chỉ đạo của xã.
Các hộ đăng
ký với Trưởng ấp nhu cầu hưởng chính sách hỗ trợ; Trưởng ấp
lập danh sách các hộ đăng ký. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ấp tổ chức họp thông báo về nội dung chính sách và chỉ đạo của
xã.
Bước 2: Trưởng
ấp tổ chức họp ấp bình xét công khai có đại diện của các tổ chức chính trị - xã hội tại ấp, đại diện một số hộ gia đình có trong danh sách;
Trưởng ấp lập hồ sơ (gồm biên bản họp bình xét và danh sách theo thứ tự ưu tiên
những hộ thuộc diện gia đình chính sách, hộ khó khăn hơn) gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn đăng ký.
Bước 3: Ủy
ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các ấp, tổ
chức kiểm tra quy trình bình xét ở ấp; lập danh sách thứ tự ưu tiên tại xã có
xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề
nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ cho cơ quan công tác dân tộc cấp huyện và một
bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành
trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các ấp.
Bước 4: Cơ
quan công tác dân tộc cấp huyện rà soát, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện tổng hợp nhu cầu của các xã, lập hồ sơ (gồm văn
bản đề nghị kèm theo danh sách của từng xã chi tiết đến từng hộ, từng ấp) gửi
cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh. Thời gian hoàn thành trong
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của các xã.
Bước 5: Cơ
quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp, tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg, đồng thời lập Đề án gửi Ủy ban Dân tộc thẩm tra. Thời gian hoàn thành trong 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của cấp huyện.
2. Cách thức thực hiện:
a) Qua bưu điện;
b) Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị phê duyệt đối tượng thụ hưởng
chính sách;
- Danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo Quyết
định số 755/QĐ- TTg do Ủy ban nhân dân cấp huyện lập;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 37 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ban Dân tộc.
7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách
theo Quyết định số 755/QĐ-TTg.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc
chồng là người dân tộc thiểu số) và hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn theo
tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho
giai đoạn 2011 - 2015, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt tại thời điểm Quyết định số 755/QĐ-TTg có hiệu lực
thi hành; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp, chưa có hoặc chưa đủ đất ở, đất
sản xuất theo hạn mức đất bình quân chung do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quy định, có khó khăn về nước sinh hoạt; chưa được hưởng các
chính sách của nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt;
- Đối với các địa phương có quy định chuẩn nghèo
cao hơn chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định việc vận dụng chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt theo Quyết định số 755/QĐ-TTg; kinh phí thực hiện do ngân sách địa
phương đảm bảo.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chính sách hỗ trợ đất ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở
xã, ấp đặc biệt khó khăn;
- Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-UBDT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban
Dân tộc, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số
điều Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, ấp đặc biệt khó khăn./.