Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý; Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 178/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/03/2024 |
Ngày có hiệu lực | 06/03/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Văn Sơn |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 06 tháng 3 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số Quyết định số 172/QĐ-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý; 08 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
(Có danh mục và Phụ lục quy trình thủ tục hành chính chi tiết kèm theo).
1) Công khai kịp thời danh mục thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. Thời gian hoàn thành trong 02 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
2) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form); hoàn thiện quy trình điện tử của thủ tục hành chính và công khai đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: dichvucong.gov.vn; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, địa chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn. Thời gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
3) Sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác (e-form) nêu tại khoản 2 Điều này khi thực hiện/giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ 08 quy trình (số 01, 02, 03, 04, 08, 09, 10, 11) thuộc phần XIV, Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định số 1057/QĐ-STP ngày 02/8/2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố 181 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp, và 08 quy trình (gồm 69/TGPL, 70/TGPL, 71/TGPL, 73/TGPL, 74/TGPL, 75/TGPL, 76/TGPL, 77/TGPL) Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1824/QĐ-STP ngày 20/11/2021 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc công bố quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 178/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2024 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời hạn giải quyết |
Cơ quan thực hiện |
Phí, lệ phí |
Căn cứ pháp lý |
Thực hiện qua dịch vụ BCCI |
Thực hiện tại bộ phận Một cửa |
Thực hiện DVC trực tuyến |
1 |
Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý[1] |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước lựa chọn hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, cấp Thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý |
Không |
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017; - Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý; - Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý. - Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. - Thông tư số 10/2023/TT BTP ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý. |
x |
x |
Một phần |
2 |
Cấp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp[2] |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Giám đốc trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý |
Không |
x |
x |
Một phần |
|
3 |
Thay đổi nội dung giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý[3] |
3,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang |
Không |
x |
x |
Một phần |
|
4 |
Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý[4] |
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang |
Không |
x |
x |
Một phần |
|
5 |
Yêu cầu trợ giúp pháp lý[5] |
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan |
Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý |
Không |
x |
x |
không |
|
6 |
Rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý[6] |
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý |
Không |
x |
x |
Không |
|
7 |
Thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý[7] |
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị |
Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý |
Không |
x |
x |
Không |
|
8 |
Giải quyết khiếu nại về trợ giúp pháp lý[8] |
- Đối với người đứng đầu tổ chức thực hiện TGPL: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại. - Đối với Giám đốc Sở Tư pháp: 10,5 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại |
- Người đứng đầu tổ chức thực hiện TGPL; - Giám đốc Sở Tư pháp |
Không |
x |
Không |
Không |
|
*Ghi chú: 1. Thời hạn giải quyết đã được cắt giảm 30% theo chỉ đạo tại Văn bản số 3971/UBND-THCBKS ngày 21/8/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính. 2. Phần in nghiêng trong cột “căn cứ pháp lý” là phần sửa đổi, bổ sung. 3. Các căn cứ trong cột “căn cứ pháp lý” là căn cứ chung cho cả 08 thủ tục. |