Quyết định 177/QĐ-UBND về mục tiêu tổng quát, chỉ tiêu, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội và Chương trình công tác năm 2024 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 177/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 15/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Phan Văn Mãi |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thành ủy Thành phố tại Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Nghị quyết số 210/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 4474/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Theo Công văn số 16333/SKHĐT-THQH ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và ý kiến của các đồng chí Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố tại Công văn số 14588/VP-TH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chủ đề công tác, mục tiêu tổng quát
Chủ đề công tác năm 2024: “Quyết tâm thực hiện hiệu quả Chuyển đổi số và Nghị quyết số 98/2023/QH15 của Quốc hội”.
Mục tiêu tổng quát: Tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố. Cải cách hành chính, chuyển đổi số, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động công vụ; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; đẩy mạnh đầu tư công, phát triển hạ tầng giao thông, hạ tầng số; nâng cao chất lượng, công tác quản lý và triển khai quy hoạch; đẩy mạnh xã hội hóa huy động các nguồn lực xã hội; phát triển công nghiệp văn hóa, giáo dục, y tế; tăng cường đảm bảo an sinh xã hội; đẩy mạnh hợp tác quốc tế, giữ vững quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Điều 2. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
1. Chỉ tiêu về kinh tế
(1) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa trên địa bàn (GRDP): từ 7,5 - 8%.
(2) Hoàn thành 100% chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước.
(3) Phấn đấu tổng thu du lịch đạt trên 190 nghìn tỷ đồng; khách quốc tế đến Thành phố đạt khoảng 6 triệu lượt.
(4) 100% hạ tầng công nghệ thông tin được rà soát, nâng cấp, đảm bảo liên thông kết nối từ Thành phố đến cấp huyện và phường, xã, thị trấn.
(5) Trong nhóm 5 tỉnh/thành phố dẫn đầu về chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh.
2. Chỉ tiêu về xã hội
(6) Mỗi người dân Thành phố Hồ Chí Minh được hỗ trợ hướng dẫn tập luyện miễn phí chương trình cơ bản ít nhất 01 môn thể dục thể thao, 01 loại hình nghệ thuật; được miễn phí vào tham quan các bảo tàng công lập trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao, được miễn phí xem các chương trình nghệ thuật do các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức nhân các ngày kỷ niệm, sự kiện của Thành phố và đất nước.
(7) Phấn đấu đạt 296 phòng học/10.000 dân trong độ tuổi đi học từ 3 đến 18 tuổi. Đảm bảo 100% trẻ trong độ tuổi được đến trường.
(8) Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo nghề có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đạt từ 87% trong tổng số lao động đang làm việc; tạo việc làm mới là 140.000 chỗ.
(9) Phấn đấu đưa vào hoạt động 3 bệnh viện cửa ngõ (Bệnh viện đa khoa: khu vực Thủ Đức, khu vực Hóc Môn và khu vực Củ Chi).
3. Chỉ tiêu về đô thị
(10) Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt 14,44%.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 177/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Thành ủy Thành phố tại Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Đảng bộ Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Nghị quyết số 210/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 4474/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh 5 năm giai đoạn 2021 - 2025;
Theo Công văn số 16333/SKHĐT-THQH ngày 27 tháng 12 năm 2023 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và ý kiến của các đồng chí Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố tại Công văn số 14588/VP-TH ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chủ đề công tác, mục tiêu tổng quát
Chủ đề công tác năm 2024: “Quyết tâm thực hiện hiệu quả Chuyển đổi số và Nghị quyết số 98/2023/QH15 của Quốc hội”.
Mục tiêu tổng quát: Tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố. Cải cách hành chính, chuyển đổi số, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động công vụ; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; đẩy mạnh đầu tư công, phát triển hạ tầng giao thông, hạ tầng số; nâng cao chất lượng, công tác quản lý và triển khai quy hoạch; đẩy mạnh xã hội hóa huy động các nguồn lực xã hội; phát triển công nghiệp văn hóa, giáo dục, y tế; tăng cường đảm bảo an sinh xã hội; đẩy mạnh hợp tác quốc tế, giữ vững quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Điều 2. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội
1. Chỉ tiêu về kinh tế
(1) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa trên địa bàn (GRDP): từ 7,5 - 8%.
(2) Hoàn thành 100% chỉ tiêu thu ngân sách nhà nước.
(3) Phấn đấu tổng thu du lịch đạt trên 190 nghìn tỷ đồng; khách quốc tế đến Thành phố đạt khoảng 6 triệu lượt.
(4) 100% hạ tầng công nghệ thông tin được rà soát, nâng cấp, đảm bảo liên thông kết nối từ Thành phố đến cấp huyện và phường, xã, thị trấn.
(5) Trong nhóm 5 tỉnh/thành phố dẫn đầu về chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh.
2. Chỉ tiêu về xã hội
(6) Mỗi người dân Thành phố Hồ Chí Minh được hỗ trợ hướng dẫn tập luyện miễn phí chương trình cơ bản ít nhất 01 môn thể dục thể thao, 01 loại hình nghệ thuật; được miễn phí vào tham quan các bảo tàng công lập trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao, được miễn phí xem các chương trình nghệ thuật do các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức nhân các ngày kỷ niệm, sự kiện của Thành phố và đất nước.
(7) Phấn đấu đạt 296 phòng học/10.000 dân trong độ tuổi đi học từ 3 đến 18 tuổi. Đảm bảo 100% trẻ trong độ tuổi được đến trường.
(8) Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo nghề có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đạt từ 87% trong tổng số lao động đang làm việc; tạo việc làm mới là 140.000 chỗ.
(9) Phấn đấu đưa vào hoạt động 3 bệnh viện cửa ngõ (Bệnh viện đa khoa: khu vực Thủ Đức, khu vực Hóc Môn và khu vực Củ Chi).
3. Chỉ tiêu về đô thị
(10) Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt 14,44%.
(11) Mật độ đường giao thông bình quân trên diện tích đất toàn Thành phố đạt 2,44 km/km2.
(12) Tổng diện tích nhà ở xây dựng mới 8 triệu m2.
(13) Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 22,06 m2/người.
4. Chỉ tiêu về cải cách hành chính
(14) Phấn đấu 100% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình được cung cấp trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố.
(15) Tỷ lệ người dân hài lòng với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước ở từng lĩnh vực đạt trên 95%.
5. Chỉ tiêu về quốc phòng, an ninh
(16) Hoàn thành 100% Chỉ tiêu giao quân năm 2024 (3.950 thanh niên).
(17) Kéo giảm số người chết do tai nạn giao thông so với năm 2023.
(18) Nâng cao năng lực phòng cháy, chữa cháy và kéo giảm số vụ cháy lớn, cháy gây thiệt hại nghiêm trọng so với năm 2023.
Điều 3. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
(1) Quán triệt, bám sát chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chỉ đạo điều hành kinh tế vĩ mô chủ động, linh hoạt, sáng tạo, kịp thời, hiệu quả của Chính phủ; sự lãnh đạo của Thành ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố. Tập trung rà soát, đẩy nhanh tiến độ thực hiện 04 Chương trình phát triển Thành phố và các chỉ tiêu theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ XI. Xác định một số chương trình, đề án quan trọng, cần tập trung nguồn lực triển khai hiệu quả. Nghiên cứu, cập nhật, điều chỉnh nội dung một số đề án, chương trình đã ban hành phù hợp với các Nghị quyết mới của Trung ương liên quan đến Thành phố; định kỳ đánh giá, sơ kết, tăng cường theo dõi, rà soát tiến độ, hiệu quả từng đề án, chương trình.
(2) Giữ vững kỷ luật, kỷ cương hành chính, đẩy mạnh phân cấp, ủy quyền, tăng cường kiểm tra, giám sát và kiểm soát quyền lực, gắn với thực hiện chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung. Tập trung xây dựng hoàn thiện các quy định triển khai cơ chế chính sách đặc thù phát triển Thành phố. Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các Nghị quyết trình Hội đồng nhân dân Thành phố đảm bảo tiến độ, chất lượng; tăng cường công tác theo dõi, thi hành văn bản quy phạm pháp luật và các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về tiếp tục nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
(3) Phát huy hiệu quả cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố trong tổ chức thực hiện Chính quyền đô thị, thu hút đầu tư, công tác lập quy hoạch, liên kết vùng, nâng cao chất lượng tăng trưởng. Phối hợp chặt chẽ giữa các Ban chỉ đạo 850 của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo 1519 của Ban Thường vụ Thành ủy, các tổ công tác, Hội đồng tư vấn. Tiếp tục triển khai các cơ chế, chính sách đặc thù, tạo bước chuyển có tính đột phá trong huy động sức mạnh tổng hợp, khai thác hiệu quả các tiềm năng, lợi thế, vị trí chiến lược của Thành phố. Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng Nghị định của Chính phủ về phân cấp, ủy quyền cho Thành phố. Chủ động nghiên cứu, tham mưu đề xuất các cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư phát triển trên địa bàn Thành phố, gắn với liên kết phát triển vùng. Thực hiện đảm bảo tiến độ việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; xây dựng Đề án vị trí việc làm trên địa bàn Thành phố theo quy định.
(4) Tập trung thực hiện đồng bộ nhất quán công tác chuyển đổi số trên 03 trụ cột: chính quyền số, xã hội số và công dân số, trong đó xác định chính quyền số là nền tảng, trọng tâm. Xây dựng chính quyền số một cách đồng bộ thống nhất. Đẩy mạnh công tác số hóa, xây dựng cơ sở dữ liệu theo chiến lược quản trị dữ liệu của Thành phố. Tổ chức kiểm tra, rà soát, đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin từ Thành phố đến phường, xã, thị trấn. Thúc đẩy các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số. Phấn đấu đóng góp của kinh tế số trong GRDP Thành phố đạt 22%, hướng đến xây dựng Thành phố thông minh.
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ; thúc đẩy đổi mới sáng tạo. Xây dựng Chương trình về cơ chế, chính sách ưu tiên cho nghiên cứu và phát triển trí tuệ nhân tạo. Thực hiện các giải pháp đột phá phát triển và đổi mới giáo dục nghề nghiệp. Rà soát, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách đột phá thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, phong trào khởi nghiệp, chuyển đổi số quốc gia; nâng cao hiệu quả sử dụng quỹ phát triển khoa học công nghệ, sàn giao dịch công nghệ Thành phố. Phấn đấu nâng cao tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào GRDP đến năm 2025 đạt từ 45 - 50%; Đầu tư cho khoa học và công nghệ của xã hội đạt bình quân 1%/GRDP.
(5) Thúc đẩy các động lực tăng trưởng: tiêu dùng, đầu tư và xuất khẩu, trong đó xác định trọng tâm là kích cầu tiêu dùng, thu hút khách du lịch; phát huy nguồn lực đầu tư công, thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghệ cao; phát triển xuất nhập khẩu gắn với quy hoạch các ngành dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp chủ lực của Thành phố. Thu hút vốn FDI gắn với phát triển các lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ mới, các dự án đổi mới sáng tạo gắn với chuyển đổi xanh, chuyển đổi số. Nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách đột phá về thu hút đầu tư nước ngoài. Phấn đấu tổng vốn đầu tư xã hội chiếm bình quân khoảng 35% GRDP. Chuyển đổi mô hình các khu công nghiệp, khu chế xuất, công nghệ cao, phát triển ngành công nghiệp điện tử, vi mạch bán dẫn...; các ngành, sản phẩm công nghiệp trọng điểm. Phấn đấu tốc độ tăng năng suất lao động xã hội bình quân đạt 7%/năm.
(6) Phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ và hiện đại; quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh công tác lập quy hoạch, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ. Hoàn thành, triển khai Quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040 tầm nhìn đến năm 2060. Tiến hành các thủ tục về chủ trương điều chỉnh tổng thể quy hoạch phân khu trên địa bàn Thành phố. Quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu. Tập trung xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Quyết liệt triển khai các chiến lược, kế hoạch, chương trình hành động thực hiện giảm phát thải ròng bằng không. Phấn đấu diện tích cây xanh đô thị đạt không dưới 0,56 m2/người; duy trì tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch đạt 100%. Tiếp tục duy trì tỷ lệ xử lý chất thải y tế đạt 100% và xử lý nước thải công nghiệp đạt 100%.
(7) Chú trọng phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, môi trường văn hóa, đời sống văn hóa; phát triển hài hòa giữa kinh tế với văn hóa - xã hội. Phát triển văn hóa - xã hội đồng bộ với phát triển kinh tế, làm nền tảng cho Thành phố phát triển bền vững. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp văn hóa, phát triển các loại hình văn hóa, nghệ thuật tạo điểm nhấn đặc trưng thu hút khách du lịch trong nước và quốc tế. Tiếp tục đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo; tăng cường chăm lo xây dựng, nâng cao chất lượng đời sống người dân Thành phố. Ưu tiên đầu tư xây dựng và cải tạo trường học, đẩy mạnh triển khai Đề án xây dựng 4.500 phòng học. Phát triển hệ thống an sinh xã hội toàn diện, bao phủ toàn dân theo phương châm “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”. Đảm bảo an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, tạo việc làm, sinh kế cho người dân, gia tăng thu nhập cho người lao động.
Củng cố năng lực hệ thống y tế hướng đến nâng cao chất lượng chăm sóc, bảo vệ sức khỏe Nhân dân. Nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh; làm tốt công tác phòng, chống dịch bệnh, nâng cao sức khỏe; giải quyết triệt để vướng mắc trong hoạt động mua sắm, đấu thầu thuốc, vật tư y tế; thực hiện hiệu quả chương trình tiêm chủng mở rộng; tiếp tục triển khai, mở rộng Chương trình chăm sóc sức khỏe người dân. Phấn đấu đạt tỷ lệ 21 bác sĩ/vạn dân, 42 giường bệnh/vạn dân; tổng tỷ suất sinh đạt ít nhất 1,43 con/phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
(8) Nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động đối ngoại. Tiếp tục triển khai tổ chức Diễn đàn Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (HEF) lần thứ 5 năm 2024 theo hướng vừa phát triển theo tiêu chuẩn Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF). Tổ chức Đối thoại Hữu nghị Thành phố Hồ Chí Minh (FD) lần thứ 2 năm 2024. Tăng cường hợp tác, đưa quan hệ với các thành phố hữu nghị, các địa phương thuộc các nước đối tác chiến lược toàn diện đi vào chiều sâu, thực chất. Đẩy mạnh công tác người Việt Nam ở nước ngoài; thu hút phát huy nguồn lực kiều bào đóng góp cho sự phát triển của đất nước và Thành phố. Kết hợp hiệu quả nguồn lực bên ngoài, nguồn lực kiều bào với nguồn lực bên trong, góp phần giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, thúc đẩy ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển Thành phố.
(9) Giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội. Thực hiện đồng bộ các biện pháp bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; gắn nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân. Phát huy vai trò Thường trực Ban Chỉ đạo 138 Thành phố. Triển khai các đợt cao điểm tấn công trấn áp các loại tội phạm; cao điểm đảm bảo trật tự an toàn giao thông. Tiếp tục tăng cường triển khai các giải pháp phòng cháy chữa cháy, trong đó tập trung đối với khu dân cư, hộ gia đình, nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, chợ, trung tâm thương mại, chung cư, nhà cao tầng. Kéo giảm phạm pháp hình sự so với năm 2023.
Chương trình công tác năm 2024 có 194 nhiệm vụ (kèm Phụ lục) được quản lý, thực hiện theo quy định tại Chương IV Quyết định số 54/2023/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Trong quá trình tổ chức thực hiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét cho ý kiến điều chỉnh, cập nhật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các sở, ban, ngành Thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố: triển khai thực hiện; định kỳ ngày 20 hằng tháng (từ tháng 01 đến tháng 10) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này về Ủy ban nhân dân Thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư). Trước ngày 15 tháng 11 năm 2024, thực hiện báo cáo tổng kết năm 2024 và dự thảo kế hoạch năm 2025 gửi về Ủy ban nhân dân Thành phố (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố).
3. Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố, Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp trực thuộc Thành phố thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ NĂM
2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
TT |
NỘI DUNG |
- THƯỜNG TRỰC
UBNDTP CHỈ ĐẠO |
THỜI HẠN TRÌNH |
CẤP TRÌNH |
GHI CHÚ |
|
Sở Nội vụ |
||||
1. |
Nghị quyết quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở khu phố, ấp, người trực tiếp tham gia hoạt động ở khu phố, ấp và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, mức khoán kinh phí hoạt động của khu phố, ấp trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan Đ/c Đinh Thị Thanh Thủy Phòng Văn xã |
Tháng 01 |
HĐNDTP |
|
2. |
Nghị quyết quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, định mức đối với số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách tại phường, xã, thị trấn thuộc Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan Đ/c Đinh Thị Thanh Thủy Phòng Văn xã |
Tháng 01 |
HĐNDTP |
|
3. |
Nghị quyết quy định về sắp xếp khu phố, ấp trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 01 |
HĐNDTP |
|
4. |
Nghị quyết về số lượng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn theo quy mô dân số, hoạt động kinh tế và đặc điểm địa bàn |
Đ/c Võ Văn Hoan Đ/c Đinh Thị Thanh Thủy Phòng Văn xã |
Tháng 01 |
HĐNDTP |
|
5. |
(Phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố) Đề án xây dựng nền công vụ Thành phố Hồ Chí Minh hoạt động hiệu lực, hiệu quả giai đoạn 2024 - 2030 |
Đ/c Phan Văn Mãi Đ/c Đinh Thị Thanh
Thủy |
Tháng 5 |
UBNDTP |
|
6. |
Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm |
Đ/c Võ Văn Hoan Đ/c Đinh Thị Thanh Thủy Phòng Văn xã |
Quý I |
UBNDTP |
|
7. |
Chỉ đạo sắp xếp đơn vị sự nghiệp công lập năm 2024 theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương trên các lĩnh vực: văn hóa, thể thao, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, lao động, thương binh, xã hội, y tế và một số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quận, huyện, thành phố Thủ Đức quản lý |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
8. |
Kế hoạch triển khai các giải pháp nâng cao điểm Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index) thuộc nhóm 15 địa phương dẫn đầu cả nước |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 5 |
UBNDTP |
|
9. |
Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của khu phố, ấp |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
10. |
Trình Bộ Nội vụ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2023 - 2030 |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 4 |
UBNDTP |
|
11. |
Tham mưu UBNDTP Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và xét duyệt cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đi nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 8 |
UBNDTP |
|
12. |
Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn trên địa bàn Thành phố. |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
13. |
Phối hợp các cơ quan, đơn vị rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các quyết định ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố trên các lĩnh vực |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 10 |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
14. |
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các hoạt động công vụ; việc thực hiện quy tắc ứng xử và chấp hành giờ giấc; các hoạt động công vụ về trật tự xây dựng theo Chỉ thị số 23 của Thành ủy. |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 10 |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
15. |
Đề nghị xây dựng Nghị quyết về các biện pháp bảo đảm thực hiện dân chủ ở cơ sở trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 10 |
UBNDTP |
|
16. |
Kế hoạch biên chế và số lượng người làm việc năm 2025 |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 11 |
HĐNDTP |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
17. |
Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm (quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm 2024). |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Định kỳ |
Thành ủy |
Nhiệm vụ thường xuyên |
18. |
Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh giai đoạn 2024-2030 (sau HEF 2023) |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
19. |
Kế hoạch cải thiện, khắc phục và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
|
Sở Tài chính |
|
|
|
|
20. |
Tham mưu báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ thu - chi ngân sách nhà nước định kỳ hàng (quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm 2024). |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Định kỳ |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
21. |
Tham mưu báo cáo quyết toán ngân sách thành phố năm 2023. |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 6 |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
22. |
Tham mưu báo cáo ước thực hiện thu chi ngân sách năm 2024 và dự toán thu chi ngân sách năm 2025; Quyết định giao chỉ tiêu dự toán thu chi ngân sách và phân bổ ngân sách thành phố năm 2025 |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 11 |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
23. |
Tham mưu báo cáo kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2024 (6 tháng và cả năm 2024) |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tại kỳ họp thường lệ HĐND |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố (ITPC) |
||||
24. |
Chương trình triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ban, ngành và địa phương (DDCI) của Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
|
Sở Du lịch |
|
|
|
|
25. |
Đề án phát triển thương hiệu du lịch Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 9 |
UBNDTP |
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số; thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Thành phố |
|||||
|
Sở Nội vụ |
|
|
|
|
26. |
Tham mưu dự thảo Nghị định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực cho Thành phố gửi Bộ Nội vụ trình Chính phủ xem xét, ban hành |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Quý I |
UBNDTP |
|
27. |
Quyết định phân cấp, ủy quyền cho thành phố Thủ Đức một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và chuyển một số chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố cho thành phố Thủ Đức thực hiện |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Quý I |
UBNDTP |
|
28. |
Xin chủ trương xây dựng Luật đô thị đặc biệt cho Thành phố |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Quý IV |
UBNDTP |
|
|
Sở Tài chính |
|
|
|
|
29. |
Tham mưu Đề án thí điểm cơ chế tài chính thực hiện giảm phát thải khí nhà kính theo các cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon. |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
30. |
Nghị quyết quy định mức thu lệ phí trong thực hiện thủ tục hành chính áp dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 2 |
HĐNDTP |
|
|
Sở Du lịch |
|
|
|
|
31. |
Kế hoạch triển khai Chương trình liên kết hợp tác phát triển du lịch Thành phố Hồ Chí Minh và 13 tỉnh, thành ĐBSCL năm 2024 |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 01 |
UBNDTP |
|
32. |
Kế hoạch triển khai Đề án phát triển du lịch thông minh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 01 |
UBNDTP |
|
|
Sở Công Thương |
|
|
|
|
33. |
Kế hoạch triển khai Đề án “Đầu tư lắp đặt hệ thống điện mặt trời mái nhà tại trụ sở cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công, trụ sở của các cơ quan, đơn vị được xác định là tài sản công trên địa bàn TP.HCM” |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
34. |
Đề án xây dựng Thành phố trở thành Trung tâm dịch vụ lớn của cả nước và khu vực với các ngành dịch vụ cao cấp, hiện đại, có giá trị tăng cao |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 5 |
UBNDTP |
Theo QĐ số 2561/QĐ -UBND |
35. |
Chiến lược phát triển ngành chế biến lương thực phẩm TP.HCM đến năm 2030 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Quý IV |
UBNDTP |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
|
|
|
36. |
Thực hiện chuyển đổi số bảo tàng và di tích Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 12 Quý IV |
UBNDTP |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
|
37. |
Hệ thống quản lý hoạt động đầu tư lĩnh vực Công nghệ thông tin TP. HCM (Giai đoạn 1) |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 6 Quý II |
UBNDTP |
|
38. |
Ứng dụng di động cổng giao tiếp thống nhất giữa công dân với chính quyền Thành phố |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
39. |
Đề án xây dựng mới một số khu công nghệ thông tin tập trung tại Thành phố Hồ Chí Minh (Phối hợp với QTSC) |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý II |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
40. |
Hệ thống dịch vụ số dành cho công dân Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý IV |
UBNDTP |
Theo KH 3818/KH -UBND |
41. |
Đề án Xây dựng chính quyền số Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý IV |
UBNDTP |
Theo KH 3818/KH -UBND |
42. |
Xây dựng hạ tầng sô bảo đảm hạ tầng kỹ thuật an toàn, an ninh thông tin, gắn kết chặt chẽ với hệ thống cơ sở dữ liệu vùng Đông Nam Bộ |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý IV |
UBNDTP |
Theo KH 3818/KH -UBND |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
|
|
43. |
Dự án chỉnh lý biến động bản đồ địa chính, chuẩn hóa hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố. |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
44. |
Xây dựng Khung năng lực số dành cho học sinh phổ thông tại Thành phố |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
|
UBND thành phố Thủ Đức |
|
|
|
|
45. |
Đề án tiếp nhận sản phẩm tài trợ là công trình sau khi hoàn thành |
Đ/c Bùi Xuân Cường |
Quý I |
UBNDTP |
|
|
Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố |
|
|
|
|
46. |
Đề án chuyển đổi mô hình các khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất theo hướng phát triển công nghệ cao, sáng tạo, kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn Nghiên cứu tích hợp vào Đề án Phát triển kinh tế số, kinh tế chia sẻ và kinh tế tuần hoàn trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030 (đã phê duyệt tại Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 18/02/2022). |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 9 |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
|
Hiệp hội Doanh nghiệp Thành phố |
|
|
|
|
47. |
Đề án xây dựng các chính sách đột phá nhằm xây dựng thương hiệu doanh nghiệp mang tầm quốc gia và toàn cầu |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 6 |
UBNDTP |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
48. |
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2024 của Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 2 |
UBNDTP |
|
49. |
Văn bản chấp thuận danh mục Dự án thu hút đầu tư năm 2024 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 2 |
UBNDTP |
|
50. |
Quyết định về triển khai thực hiện Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 19/9/2023 của HĐND TP về quy định hỗ trợ lãi suất đối với các dự án đầu tư được HFIC cho vay thuộc lĩnh vực ưu tiên phát triển KTXH trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 1 |
UBNDTP |
|
51. |
Quyết định ban hành Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã năm 2024 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 2 |
UBNDTP |
|
52. |
Quyết định ban hành mẫu công bố thông tin dự án thu hút nhà đầu tư chiến lược và mẫu hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư chiến lược tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 1 |
UBNDTP |
|
53. |
Trình chủ trương đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền thông qua của Hội đồng nhân dân Thành phố |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 2 |
HĐNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
54. |
Đề án huy động nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển hạ tầng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 - 2030 |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 7 |
UBNDTP |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
55. |
Quyết định ban hành quy chế phối hợp thực hiện công tác cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân Apec thuộc Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Quý II |
UBNDTP |
|
56. |
Báo cáo tình hình triển khai Thỏa thuận hợp tác phát triển kinh tế - xã hội giữa Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Cứu Long |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
57. |
Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2024 |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Mỗi kỳ họp HĐND |
HĐNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
Sở Tài chính |
|
|
|
|
58. |
Báo cáo tình hình quản lý sử dụng tài sản công của Thành phố năm 2023. |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
59. |
Tham mưu tờ trình bố trí nguồn thu từ cổ phần hóa các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố làm đại diện chủ sở hữu để bổ sung vốn điều lệ của HFIC. |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 3 Sau khi có nguồn thu từ CPH DNNN |
HĐNDTP |
|
60. |
Tham mưu Đề án quản lý, sử dụng, khai thác tài sản công và số hóa dữ liệu liên quan đến tài sản công. |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 9 |
UBNDTP |
|
61. |
Báo cáo tình hình công tác sắp xếp lại, xử lý nhà đất công năm 2023 và xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện kiểm tra rà soát sắp xếp lại, xử lý nhà đất theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 và Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ trong năm 2024. |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 8 |
UBNDTP |
|
62. |
Quyết định chuyển giao nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước hiện do Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích các Quận - huyện, Công ty Kho bãi thành phố đang quản lý sang cho Trung tâm Quản lý nhà và Giám định xây dựng tiếp nhận. |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 9 |
UBNDTP |
|
63. |
Tham mưu báo cáo Thủ tướng Chính phủ về danh mục các đơn vị sự nghiệp công lập chuyển đổi thành công ty cổ phần theo Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 10 |
UBNDTP |
|
64. |
Quyết định về việc sắp xếp, xử lý tài sản công của các đơn vị hành chính sáp nhập theo Nghị quyết số 131 của Quốc hội |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 11 |
UBNDTP |
|
|
Sở Công Thương |
|
|
|
|
65. |
Chiến lược phát triển ngành cơ khí - tự động hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 5 |
UBNDTP |
|
66. |
Đề án Xây dựng Trung tâm Hội chợ triển lãm quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 10 |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
67. |
Triển lãm Quốc tế ngành Vi mạch bán dẫn Việt Nam năm 2024 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Quý IV |
UBNDTP |
|
|
Sở Du lịch |
|
|
|
|
68. |
Kế hoạch tổ chức Lễ hội áo dài Thành phố Hồ Chí Minh lần 10, năm 2024 |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
69. |
Kế hoạch tổ chức Lễ hội sông nước lần 2, năm 2024 |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 2 |
UBNDTP |
|
70. |
Kế hoạch phát triển ngành du lịch năm 2024 |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 1 |
UBNDTP |
|
71. |
Chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 10 |
UBNDTP |
|
72. |
Chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Quý IV |
UBNDTP |
|
|
UBND thành phố Thủ Đức |
|
|
|
|
73. |
Đề án phát triển Công viên Lịch sử văn hóa dân tộc sau khi được điều chỉnh quy hoạch. |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý II |
UBNDTP |
|
74. |
Đề án phát triển mô hình đô thị gắn với giao thông công cộng (TOD) dọc theo tuyến Metro số 1 và đường Vành đai 3 |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý III |
UBNDTP |
|
|
Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Thành phố |
|
|
|
|
75. |
Đề án tiếp tục sắp xếp, đổi mới, cổ phần hoá, nâng cao chất lượng, hiệu quả Kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa và thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp giai đoạn 2022 - 2025 |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 3 |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư Thành phố (ITPC) |
|
|
|
|
76. |
Diễn đàn Xuất khẩu năm 2024 |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 4 |
UBNDTP |
|
77. |
Triển lãm Quốc tế ngành Lương thực Thực phẩm Thành phố năm 2024 (HCMC FOODEX 2024) |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Quý IV |
UBNDTP |
|
|
Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Thành phố (HFIC) |
||||
78. |
Đề án thí điểm một số chính sách đột phá, vượt trội, cạnh tranh quốc tế để xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh thành trung tâm tài chính quốc tế của khu vực và quốc tế |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Quý IV |
Thủ tướng Chính phủ |
Phối hợp theo dõi |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
|
79. |
Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch Thành phố Hồ Chí Minh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 sau khi trình Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch. |
Đ/c Phan Văn Mãi; |
Quý I |
Thủ tướng Chính phủ |
|
|
Sở Tài chính |
||||
80. |
Đề án Nghiên cứu xây dựng Quỹ đầu tư hạ tầng giao thông vùng Đông Nam Bộ |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 8 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
|
Sở Công Thương |
||||
81. |
Đề án Tăng cường đầu tư phát triển hạ tầng logistics, nâng công suất bốc dỡ và kho chứa cảng biển, đón đầu các chuỗi cung ứng; hình thành trung tâm cung ứng dịch vụ logistics tầm cỡ khu vực |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Quý III |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
|
Sở Quy hoạch - Kiến trúc |
||||
82. |
Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2060 (trong đó lưu ý nghiên cứu phát triển không gian ngầm, không gian xanh, không gian sông nước, không gian văn hóa, đặc biệt là khu vực trung tâm Thành phố, các khu đô thị mới, xung quanh các nhà ga Metro theo mô hình phát triển đô thị gắn với giao thông công cộng (TOD) |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 3 |
Thủ tướng Chính phủ (Bộ Xây Dựng) |
|
83. |
Thi tuyển quốc tế ý tưởng quy hoạch bán đảo Bình Qưới - Thanh Đa, quận Bình Thạnh |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
84. |
Thẩm định, phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Phạm Văn Hai I và II, huyện Bình Chánh |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
85. |
Quyết định phê duyệt “Phối hợp rà soát và báo cáo UBNDTP chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch phân khu làm cơ sở phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch phân khu trên địa bàn Thành phố” |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Báo cáo định kỳ hàng quý Quý I |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
86. |
Đồ án Quy hoạch chung thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040 |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 3 Quý I |
Đã trình Thủ tướng Chính phủ |
Tiếp tục theo dõi |
87. |
Lập quy hoạch vùng huyện Cần Giờ |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý II |
UBNDTP |
|
88. |
Quyết định phê duyệt Đề án “phát triển kè sông và kinh tế dịch vụ ven sông” |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 6 Quý II |
UBNDTP |
|
89. |
Đề án chuyển đổi mục đích sử dụng đất khu công nghiệp, khu chế xuất khi hết thời hạn sử dụng đất không phù hợp quy hoạch |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Quý III |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
90. |
Đề án hình thành vành đai đô thị công nghiệp, dịch vụ, logistics dọc hành lang Vành đai 3, Vành đai 4 và các tuyến cao tốc của Vùng |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý III |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
91. |
Kế hoạch sử dụng có hiệu quả quỹ đất sau di dời để ưu tiên xây dựng công trình công cộng, phúc lợi xã hội |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý III |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
92. |
Quy chế quản lý kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh được ban hành theo Quyết định số 56/2021/QĐ-UBND ngày 28/12/2021 |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 9 Quý III |
UBNDTP |
|
93. |
Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000 Khu đô thị du lịch lấn biển Cần Giờ |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý III |
UBNDTP |
|
94. |
Quyết định Phát triển các khu kinh tế gắn với các đô thị trọng điểm và các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ở khu vực đô thị động lực |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý III |
UBNDTP |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
95. |
Đề án Phát triển chuỗi đô thị công nghiệp Mộc Bài - Thành phố Hồ Chí Minh - cảng Cái Mép - Thị Vải gắn với hành lang kinh tế Xuyên Á |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 12 |
Thủ tướng Chính phủ (Bộ Xây dựng) |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
96. |
Kế hoạch: Rà soát quỹ đất để khai thác, phát triển khu vực xung quanh nhà ga và dọc tuyến Metro số 1, dọc các tuyến đường Vành đai 3, Vành đai 4 và các vùng phụ cận |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 11 |
UBNDTP |
|
97. |
Kế hoạch rà soát quy hoạch đô thị phục vụ kế hoạch khai thác hiệu quả quỹ đất dọc hai bên tuyến đường Vành đai 3 |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 11 |
UBNDTP |
|
98. |
Đề án Phát triển đô thị Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng đa trung tâm nhằm giảm áp lực dân số, hạ tầng, bảo toàn cảnh quan khu vực nội thành cũ, trên cơ sở phát triển kết nối vùng, gắn với mô hình đô thị xanh, đô thị thông minh, phát triển hài hòa giữa nông thôn và đô thị |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
99. |
Quyết định phê duyệt “Phối hợp rà soát và báo cáo UBNDTP chấp thuận chủ trương điều chỉnh quy hoạch phân khu làm cơ sở phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch phân khu trên địa bàn Thành phố” |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Báo cáo định kỳ hàng quý |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
|
Sở Giao thông vận tải |
||||
100. |
Xác định các dự án PPP cần vốn ngân sách đến 70% và các dự án có vốn đầu tư công cần chuyển sang kỳ trung hạn sau hơn 20% |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý I |
Chính phủ (Phối hợp Bộ KHĐT) |
|
101. |
Đề án mở rộng, nâng cao công suất phà Cần Giờ - Vũng Tàu, phà Cần Giờ - Cần Giuộc |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
102. |
Đồ án xây dựng tuyến phà kết nối huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
103. |
Đề án “Thu phí xe ô tô lưu thông vào khu vực trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh” |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý III |
HĐNDTP |
|
104. |
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải và các địa phương liên quan trong việc đầu tư xây dựng tuyến đường sắt đô thị kết nối Thành phố Hồ Chí Minh với các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, tuyến đường sắt nhẹ Thủ Thiêm - Cảng hàng không quốc tế Long Thành; Thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Theo tiến độ của Bộ GTVT Quý III |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
105. |
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc nâng cấp, mờ rộng hệ thống cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Theo tiến độ của Bộ GTVT Quý III |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
106. |
Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc nâng cấp, mở rộng cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Theo tiến độ của Bộ Giao thông vận tải Quý III |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
107. |
Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương, Bình Phước trong việc đầu tư xây dựng cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành (đầu tư đoạn tuyến 1,7 km từ Vành đai 2 đến Vành đai 3 trên địa bàn thành phố Thủ Đức) |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Theo tiến độ của UBND tỉnh Bình Dương, Bình Phước Quý III |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
108. |
Chính sách đầu tư hoàn thiện đường bộ ven biển Thành phố Hồ Chí Minh theo phương thức PPP |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 9 |
HĐNDTP |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
109. |
Đầu tư xây dựng cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý I |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
110. |
Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư xây dựng Cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý I |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
111. |
Đề xuất cơ chế, chính sách về kiểm soát khí thải phương tiện giao thông trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 12 |
HĐNDTP |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
|
Sở Xây dựng |
||||
112. |
Chương trình phát triển công viên cây xanh công cộng trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2023 - 2030 |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
113. |
Quyết định ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (thay thế Quyết định số 30/2019/QĐ- UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố) |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý I |
UBNDTP |
|
114. |
Chương trình phát triển đô thị thành phố Thủ Đức trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2040; |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý III |
UBNDTP |
|
115. |
Quy trình phê duyệt quy hoạch, bố trí quỹ đất nhà ở xã hội ở vị trí khác ngoài phạm vi dự án nhà ở thương mại |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý IV |
UBNDTP |
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||||
116. |
Đề án thí điểm triển khai việc thực hiện đầu tư dự án đầu tư công độc lập để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng dọc theo các tuyến giao thông trong phạm vi theo quy định (đường sắt đô thị, vành đai, cao tốc) và các vị trí tiềm năng trên địa bàn Thành phố để thực hiện dự án tái định cư tại chỗ hoặc tạo quỹ đất để tổ chức đấu giá lựa chọn nhà đầu tư các dự án phát triển đô thị gắn kết với giao thông công cộng (TOD) |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý II |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
117. |
Chủ trương của Thành ủy thông qua việc điều chỉnh phương thức phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo quy định của Luật bảo vệ môi trường và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 5 |
Ban Thường vụ Thành ủy |
|
118. |
Đề án về khai thác ngắn hạn quỹ đất nhưng chưa giao đất, cho thuê đất do Trung tâm Phát triển quỹ đất được giao quản lý |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý II |
UBNDTP |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
119. |
Đề án quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn lực tài nguyên, nhất là đất đai nhằm tạo nguồn lực đầu tư phát triển |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
120. |
Quyết định về danh mục nguồn nước nội tỉnh trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
121. |
Quyết định về danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ địa bàn Thành phố |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
|
BQL Đường sắt đô thị Thành phố |
||||
122. |
Hoàn thiện Đề án phát triển hệ thống đường sắt đô thị Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 3 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ |
||||
123. |
Kế hoạch xã hội hóa đầu tư dự án xây dựng lò đốt rác An Thới Đông (quy mô 100 tấn/ngày) |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
|
BQL Thủ Thiêm |
||||
124. |
Nhiệm vụ theo mục 6.5 Phụ lục của QĐ số 321 triển khai NQ số 26 của Thành ủy |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý I |
UBNDTP |
Nhiệm vụ Thường xuyên |
125. |
Nhiệm vụ theo mục 6.6 Phụ lục của QĐ số 321 triển khai NQ số 26 của Thành ủy (phối hợp UBND thành phố Thủ Đức) |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý I |
UBNDTP |
Nhiệm vụ Thường xuyên |
126. |
Nhiệm vụ theo mục 8 Phụ lục của QĐ số 321 triển khai NQ số 26 của Thành ủy (phối hợp UBND thành phố Thủ Đức) |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý II |
UBNDTP |
Nhiệm vụ Thường xuyên |
127. |
Nhiệm vụ theo mục 11.1 Phụ lục của QĐ số 321 triển khai NQ số 26 của Thành ủy |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý I |
UBNDTP |
Nhiệm vụ Thường xuyên |
128. |
Nhiệm vụ theo mục 11.3 Phụ lục của QĐ số 321 triển khai NQ số 26 của Thành ủy (phối hợp UBND thành phố Thủ Đức) |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý I |
UBNDTP |
Nhiệm vụ Thường xuyên |
|
UBND thành phố Thủ Đức |
||||
129. |
Đề án đầu tư phát triển ven sông Sài Gòn - sông Đồng Nai |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Quý II |
UBNDTP |
|
|
UBND huyện Bình Chánh |
||||
130. |
Nghị quyết của Ban Thường vụ Thành ủy về định hướng phát triển huyện Bình Chánh đến năm 2030 (phối hợp Sở Nội vụ) |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Quý III |
Thành ủy |
|
|
Viên Nghiên cứu phát triển Thành phố phối hợp HEPZA |
||||
131. |
Đề án thí điểm chuyển đổi 05 khu chế xuất, khu công nghiệp trên địa bàn Thành phố (Tân Thuận, Hiệp Phước, Tân Bình, Cát Lái, Bình Chiểu) |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học - công nghệ; thúc đẩy đổi mới sáng tạo |
|||||
|
Sở Nội vụ |
||||
132. |
Kế hoạch triển khai Đề án tổ chức các phong trào thi đua sáng tạo và các giải thưởng sáng tạo năm 2024, trong đó có nội dung phát động phong trào thi đua đổi mới sáng tạo |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||||
133. |
Nghị quyết về ban hành tiêu chí thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Tờ trình số 9086/TTr-BKHĐT ngày 23/12/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Quý II |
HĐNDTP |
|
|
Sở Công Thương |
|
|||
134. |
Chiến lược phát triển ngành cao su - nhựa TP.HCM đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
135. |
Diễn đàn, Hội chợ "Hàng Việt Nam Xuất khẩu" năm 2024 (EXPO 2024) |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
136. |
Đề án hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực nông nghiệp |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 9 |
UBNDTP |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
|
Sở Khoa học và Công nghệ |
||||
137. |
Sơ kết Chương trình hợp tác giữa TP.HCM với DHQG-HCM giai đoạn 2022-2025 |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 4 |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
138. |
Nghị quyết HĐND Thành phố quy định tiêu chí, lĩnh vực thử nghiệm có kiểm soát các giải pháp công nghệ mới trong phạm vi Khu Công nghệ cao, khu Công nghệ thông tin tập trung, trung tâm đổi mới sáng tạo |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 7 |
HĐNDTP |
Nghị quyết 98 |
139. |
Nghị quyết HĐND Thành phố về chính sách miễn thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân liên quan đến hoạt động đổi mới sáng tạo |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 7 |
HĐNDTP |
Nghị quyết 98 |
140. |
Đề án kết nối hiệu quả các sàn giao dịch công nghệ quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh với các trung tâm ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ ở các địa phương trong vùng Đông Nam Bộ |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 12 |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
141. |
Phối hợp Bộ Khoa học và Công nghệ trình Đề án hình thành và phát triển Trung tâm khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo, trí tuệ nhân tạo tại TP.HCM, tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Quý IV |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
142. |
Xây dựng Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo - hạt nhân thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Thành phố |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 12 |
UBNDTP |
Theo KH 3818/KH -UBND |
|
Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Thành phố |
||||
143. |
Triển khai Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trực thuộc UBNDTP Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 22/2021/QĐ-TTg ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, sau khi Chính phủ phê duyệt. |
Đ/c Nguyễn Văn
Dũng |
Quý I |
UBNDTP |
|
|
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao |
||||
144. |
Đề án thực hiện Khu Công viên khoa học công nghệ theo hướng mở rộng, bổ sung chức năng Khu Công nghệ cao hiện hữu |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Quý IV |
UBNDTP |
Theo KH 3818/KH -UBND |
145. |
Đề án thành lập Viện Công nghệ tiên tiến và Đổi mới sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Quý IV |
UBNDTP |
Theo KH 3818/KH -UBND |
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
||||
146. |
Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ kinh phí ăn ở cho học viên và hỗ trợ lương cho lao động trẻ; độ tuổi lao động trẻ để hưởng chính sách hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc tại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; nguồn ngân sách triển khai chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2024-2025 theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 1 |
HĐNDTP |
|
|
Sở Văn hóa và Thể thao |
||||
147. |
Đề án đăng cai tổ chức Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ X năm 2026 |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 3 |
Thủ tướng Chính phủ |
|
148. |
Tổ chức Liên hoan phim quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh lần thứ I, năm 2024 |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 4 |
UBNDTP |
|
149. |
Ban hành Quyết định về tiêu chuẩn, quy trình xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn, Tổ dân phố văn hóa", "Xã, phường, thị trấn tiêu biểu". |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 9 |
UBNDTP |
|
150. |
Phối hợp với Ban Dân dụng và Công nghiệp đẩy nhanh tiến độ dự án xây dựng Rạp Xiếc và Biểu diễn Đa năng Phú Thọ để đảm bảo tiến độ chào mừng 50 năm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025). |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý IV |
UBNDTP |
Cà năm |
151. |
Sơ kết, tổng kết cuộc vận động sáng tác và dàn dựng, quảng bá tác phẩm văn học, nghệ thuật hướng đến kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
152. |
Xây dựng và Ban hành quy chế phối hợp quản lý nhà nước các cơ sở giáo dục Ngoài công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
153. |
Kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục thông minh và học tập suốt đời tại Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030” năm 2024 |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
154. |
Kế hoạch thực hiện Đề án Xây dựng 4.500 phòng học chào mừng kỷ niệm 50 năm Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Quý I |
UBNDTP |
Nhiệm vụ thường xuyên |
155. |
Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành thành phố học tập, gia nhập mạng lưới thành phố học tập toàn cầu của UNESCO |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý II |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
156. |
Kế hoạch thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2024 |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý II |
UBNDTP |
Quý I và II năm 2024 |
157. |
Đề án xây dựng Thành phố thành trung tâm quốc tế về giáo dục và đào tạo thu hút sinh viên của khu vực và thế giới |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý III |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
158. |
Quyết định ban hành tiêu chuẩn xây dựng trường học số - trường học thông minh |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 8 |
UBNDTP |
|
159. |
Đề án phát triển Thành phố Hồ Chí Minh thành nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của khu vực ASEAN trong một số ngành, lĩnh vực có thế mạnh |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý IV |
Thủ tướng Chính phủ |
Theo QĐ 2531/QĐ -UBND |
160. |
Chương trình giáo dục thông minh |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý IV |
UBNDTP |
Theo KH 3818/KH -UBND |
161. |
Đề án xây dựng Thành phố - Trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao của cả nước và khu vực |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý IV |
UBNDTP |
Theo KH 3818/KH -UBND |
162. |
Xây dựng kho học liệu số dùng chung phục vụ chuyển đổi số ngành Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh và 5 tỉnh miền Đông Nam Bộ |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||
163. |
Nghị quyết về bãi bỏ Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về mức chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo giai đoạn 2014- 2015 |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 4 |
HĐNDTP |
|
164. |
Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 126/2016/NQ-HDND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND Thành phố về chế độ đối với người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 9 |
HĐNDTP |
|
165. |
Nghị quyết của HĐNDTP về Chính sách đối với bình đẳng giới và vì sự tiến bộ phụ nữ trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 10 |
HĐNDTP |
|
|
Sở Y tế |
||||
166. |
Đề án hỗ trợ, phát triển tài năng trẻ và lãnh đạo tương lai trong lĩnh vực y tế của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến 2035 và những năm tiếp theo |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 9 |
UBNDTP |
|
167. |
Đề án chuyển đổi số công tác chăm sóc sức khỏe phụ nữ có thai, trẻ em và người cao tuổi trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2024 - 2025 và những năm tiếp theo |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 9 |
UBNDTP |
|
168. |
Nghị quyết của HĐNDTP về chính sách hỗ trợ, phát triển tài năng trẻ và lãnh đạo tương lai trong lĩnh vực y tế của Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 12 |
HĐNDTP |
|
169. |
Đề án xây dựng Trung tâm chăm sóc sức khỏe khu vực ASEAN tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Dương Anh Đức |
Quý IV |
UBNDTP |
|
|
Sở An toàn thực phẩm |
||||
170. |
Kế hoạch tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố năm 2024 |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 2 |
UBNDTP |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||||
171. |
Nghị quyết quy định về mức chi, đơn giá tiền công khoán bảo vệ rừng trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 3 |
HĐNDTP |
|
172. |
Nghị quyết quy định vùng được nuôi chim yến trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 3 |
HĐNDTP |
|
173. |
Đề án hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố đến năm 2025 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 3 |
HĐNDTP |
|
174. |
Nghị quyết quy định chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2023-2025 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 3 |
HĐNDTP |
|
175. |
Nghị quyết về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 1 |
HĐNDTP |
|
176. |
Nghị quyết về giá cụ thể sản phẩm dịch vụ, công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 1 |
HĐNDTP |
|
177. |
Quy định hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của HĐNDTP phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phàm nông nghiệp trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 3 |
UBNDTP |
|
178. |
Nghị quyết quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2023 - 2030 trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 6 |
HĐNDTP |
|
|
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao Thành phố |
||||
179. |
Dự án Đầu tư xây dựng Khu Nông nghiệp Công nghệ cao ngành thủy sản tại huyện Cần Giờ |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 5 |
UBNDTP |
|
180. |
Dự án Đầu tư Khu Nông nghiệp ứng dụng Công nghệ cao lĩnh vực giống gia súc (heo, bò, dê), chế phẩm sinh học phục vụ chăn nuôi tại huyện Củ Chi |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 5 |
UBNDTP |
|
181. |
Dự án Đầu tư Khu Nông nghiệp ứng dụng Công nghệ cao lĩnh vực trồng trọt (giống và sản phẩm rau, hoa, quả), thủy sản (cá cảnh) tại huyện Củ Chi |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
182. |
Dự án Mở rộng Khu Nông nghiệp Công nghệ cao (23,3ha) tại xã Phước Vĩnh An, huyện Củ Chi |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
|
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ |
||||
183. |
Phương án quản lý rừng bền vững Rừng phòng hộ huyện Cần Giờ tầm nhìn đến năm 2030 |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
184. |
Chương trình hành động Vì một Cần Giờ Xanh |
Đ/c Phan Văn Mãi |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
185. |
Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng quỹ đất bãi bồi, đất mặt nước ven sông, ven biển và đất sông ngòi, kênh rạch trên địa bàn huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh |
Đ/c Bùi Xuân Cường
|
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội |
|||||
|
Sở Tư pháp |
||||
186. |
QĐ bãi bỏ QĐ số 08/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 của UBND Thành phố về ban hành quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố. |
Đ/c Ngô Minh Châu |
Quý I |
UBNDTP |
|
187. |
QĐ bãi bỏ QĐ số 05/2017/QĐ-UBND ngày 23/01/2017 của Ủy ban nhân dân TP.HCM về ban hành quy định về tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc UBND quận, huyện. |
Đ/c Ngô Minh Châu |
Tháng 6 |
UBNDTP |
|
188. |
Nghị quyết sửa đổi Nghị quyết số 31/2011/NQ-HDND ngày 07/12/2011 của Hội đồng nhân dân Thành phố về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định |
Đ/c Ngô Minh Châu |
Tháng 7 |
HĐNDTP |
|
189. |
Nghị quyết quy định nội dung, mức chi cụ thể cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hòa giải ở cơ sở |
Đ/c Ngô Minh Châu |
Tháng 9 |
HĐNDTP |
|
190. |
QĐ sửa đổi QĐ số 15/2012/QĐ-UBND ngày 18/4/2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về chế độ hỗ trợ cho giám định viên tư pháp và người làm công tác giám định |
Đ/c Ngô Minh Châu |
Tháng 8 |
UBNDTP |
|
191. |
QĐ bãi bỏ QĐ số 02/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND Thành phố về ban hành quy định một số mức chi cụ thể cho hoạt động hòa giải ở cơ sở |
Đ/c Ngô Minh Châu |
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
192. |
QĐ bãi bỏ QĐ số 09/2015/QĐ-UBND ngày 06/02/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành quy định một số mức chi cụ thể cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật. |
Đ/c Ngô Minh Châu |
Quý IV |
UBNDTP |
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
||||
193. |
Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố về Quy trình thí điểm phối hợp, can thiệp, xử lý các hành vi quấy rối tình dục ở nơi công cộng |
Đ/c Dương Anh Đức |
Tháng 12 |
UBNDTP |
|
|
Sở Công Thương |
||||
194. |
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trên địa bàn Thành phố |
Đ/c Võ Văn Hoan |
Quý III |
UBNDTP |
|