HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2023/NQ-HĐND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ
DUYỆT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm
2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và Biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng
7 năm 2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng
11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 4600/TTr-UBND ngày 17 tháng 9
năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh dự thảo Nghị quyết phê duyệt
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 861/BC-HĐND ngày 18 tháng 9 năm
2023 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về phê
duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai
thực hiện hiệu quả Nghị quyết này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ
đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá
trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố
Hồ Chí Minh khóa X, Kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 19 tháng 9 năm 2023 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy TP.HCM;
- Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQ Việt Nam TP.HCM;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân TP.HCM;
- Văn phòng Thành ủy TP.HCM;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND TP.HCM: CVP, PVP;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân TP.HCM;
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành TP.HCM;
- Thường trực HĐND thành phố Thủ Đức, huyện;
- UBND, UBMTTQVN thành phố Thủ Đức, quận, huyện;
- Trung tâm Công báo Thành phố;
- Lưu: VT, (BKTNS-Tr).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Lệ
|
QUY ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 19 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp và diêm
nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh.
Khi có nhiều chính sách hỗ trợ đối với cùng một nội
dung thực hiện, các đối tượng hỗ trợ chỉ được hưởng mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân tham gia liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như
sau:
1. Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối
với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
2. Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi
chung là hợp tác xã).
4. Doanh nghiệp.
5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc
thực hiện Quy định này.
Điều 3. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Nguồn ngân sách Thành phố hàng năm. Cụ thể:
a) Nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới.
b) Nguồn vốn từ các Chương trình, dự án về khuyến
nông.
c) Nguồn vốn từ Chương trình đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ
Điều 4. Nội dung và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết
a) Chủ trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% chi phí tư vấn xây dựng liên kết, tối đa không quá 300 triệu đồng, bao gồm
tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế
hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường (Thực hiện theo khoản 1 Điều 7
Nghị định 98/2018/NĐ-CP)
b) Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực
hiện theo các kế hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới.
2. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết
a) Dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ
30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ
liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản,
chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng
(Thực hiện theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 98/2018/NĐ-CP).
b) Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ thực hiện theo các kế
hoạch, chương trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông
a) Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
Thành phố về ban hành quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến
nông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực
hiện theo các chương trình, dự án về khuyến nông.
4. Hỗ trợ đào tạo nghề
a) Chi hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo nghề
dưới 03 tháng cho lao động nông thôn: Nội dung, mức hỗ trợ và hình thức hỗ trợ
thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày
17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ
trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng (sau đây viết tắt là Thông
tư số 152/2016/TT-BTC), khoản 3 Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng
6 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
152/2016/TT-BTC và thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng,
giao nhiệm vụ.
b) Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực
hiện theo chương trình đạo tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
5. Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản
lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường
a) Nội dung chi, mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 19/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
Thành phố về ban hành quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến
nông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực
hiện theo các chương trình, dự án về khuyến nông.
6. Hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật mới
a) Hỗ trợ 40% chi phí chuyển giao khoa học kỹ thuật
mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
b) Nguồn kinh phí, mức hỗ trợ và cơ chế hỗ trợ thực
hiện theo quy định của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Chương III
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THỰC
HIỆN
Điều 5. Hồ sơ và trình tự thủ tục
hỗ trợ liên kết
Thực hiện theo Điều 12 Nghị định 98/2018/NĐ-CP.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Khi các văn bản quy định về nội dung hỗ trợ, chế
độ chi, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại quy định này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát
sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố trình Hội
đồng nhân dân Thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.