ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3736/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 27 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KHẢO SÁT, LẬP QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ
THỊ ĐÔNG THANH, HUYỆN ĐÔNG SƠN, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị; Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày
11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô
thị; Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô
thị và các quy định của pháp luật có liên quan;
Theo đề nghị của UBND huyện Đông
Sơn tại Tờ trình số 657/TTr-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2016; của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 3569/SXD-QH ngày 07 tháng 7 năm 2016 về việc nhiệm vụ và dự toán khảo
sát, lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Đông Thanh, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán khảo sát, lập quy
hoạch chung xây dựng đô thị Đông Thanh, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm
2030, với những nội dung chính sau:
1. Phạm vi
nghiên cứu, quy mô
a) Phạm vi nghiên cứu:
- Phía Bắc: Giáp xã Thiệu Đô, Thiệu
Châu, huyện Thiệu Hóa;
- Phía Nam: Giáp xã Đông Khê, Đông
Anh, huyện Đông Sơn;
- Phía Đông: Giáp xã Đông Tiến, huyện
Đông Sơn;
- Phía Tây: Giáp xã Thiệu trung, huyện
Thiệu Hóa.
b) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng khoảng: 6.500 người;
- Dân số dự báo đến năm 2030 khoảng:
7.500 người.
c) Quy mô nghiên cứu:
- Quy mô lập quy hoạch: Tổng diện
tích nghiên cứu quy hoạch là 576,2 ha.
- Quy mô khảo sát: Khoảng 414,4 ha
(trừ phần diện tích mặt nước kênh Bắc khoảng 5,6 ha) để lập quy hoạch các khu
chức năng chính đô thị. Phần diện tích còn lại khoảng 176,2 ha là đất nông nghiệp,
đất khác sử dụng các bản đồ địa chính, địa hình hiện có để thực hiện.
2. Tính chất,
chức năng.
Là đô thị loại V,
có tính chất chức năng tổng hợp như hành chính, kinh tế
(nông nghiệp sạch, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ), và là đầu mối
giao thông, có vai trò thúc đẩy kinh tế - xã hội tiểu vùng
phía Tây Bắc huyện Đông Sơn.
3. Các chỉ tiêu
quy hoạch.
Lựa chọn chỉ tiêu đất khu dân dụng
căn cứ quy chuẩn xây dựng Việt Nam áp dụng cho đô thị loại
V; căn cứ điều kiện cụ thể của đô thị. Lựa chọn chỉ tiêu đất dân dụng cho đô thị
như sau:
- Đất dân dụng: 100 m2/người
trong đó;
+ Đất đơn vị ở:
50 m2/người;
+ Đất giao thông:
22 m2/người;
+ Công trình công cộng:
15 m2/người;
+ Cây xanh:
13 m2/người.
- Cấp điện năng:
1000KWh/người năm;
- Cấp nước sinh hoạt:
100 lít/người ngày đêm;
- Thu gom xử lý chất thải:
100%;
- Tăng cao xây dựng trung bình:
2 ÷ 3 tầng;
- Mật độ xây dựng > 30% (trong khu
dân dụng và các khu chức năng đô thị).
4. Các nội dung
và yêu cầu nghiên cứu chủ yếu.
4.1. Về khảo sát
địa hình tỷ lệ 1/2000 hệ tọa độ VN2000, độ cao Nhà nước,
tuân thủ quy định tại Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày
09/6/2011 của Bộ Xây dựng về việc Quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu
công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
4.2. Về hiện trạng:
Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về
kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
4.3. Xác định mục tiêu, động lực phát
triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ
tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.
4.4. Dự kiến sử dụng đất của đô thị
theo từng giai đoạn quy hoạch.
4.5. Các yêu cầu nghiên cứu chủ yếu về định hướng phát triển đô thị:
- Hướng phát triển đô thị;
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức
năng của đô thị: khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu
cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển;
- Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư,
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu
chức năng;
- Xác định trung tâm hành chính,
trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh và không
gian mở của đô thị;
- Định hướng tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.
4.6. Các yêu cầu
nghiên cứu về định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Chuẩn bị kỹ thuật: Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô
thị và từng khu vực;
- Giao thông: Xác định mạng lưới giao
thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các
công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị
và hệ thống tuynel kỹ thuật;
- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp
nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí,
quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của
hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát
nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các
công trình khác.
4.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
Nghiên cứu đánh giá tác động môi trường chiến lược và đề xuất các giải pháp bảo
vệ hạn chế các tác động của quy hoạch đến môi trường.
4.8. Đề xuất các
dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
5. Sản phẩm quy
hoạch.
5.1. Hồ sơ khảo
sát địa hình:
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000 đo vẽ khối
lượng 420 ha phải được thẩm định theo quy định tại Thông tư 05/2011/TT-BXD ngày
09/6/2011 của Bộ Xây dựng về việc Quy định kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu
công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch và thiết kế xây dựng.
5.2. Phần hồ sơ quy hoạch:
a) Phần hồ sơ bản vẽ:
STT
|
Tên
bản vẽ
|
Bản
vẽ quy hoạch
|
Bản
vẽ màu
|
Bản
vẽ thu nhỏ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng
|
1/10.000
|
A3
|
2
|
Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng
sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị,
cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn,
nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất
xây dựng.
|
1/2000
|
A3
|
3
|
Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối
thiểu 2 phương án - dùng khi nghiên cứu báo cáo)
|
1/2000
|
A3
|
4
|
Sơ đồ định hướng phát triển không
gian đô thị
|
1/2000
|
A3
|
5
|
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và
phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch.
|
1/2000
|
A3
|
6
|
Các bản đồ định hướng phát triển hệ
thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
|
1/2000
|
A3
|
7
|
Thiết kế đô thị
|
Tỷ
lệ thích hợp
|
b) Các yêu cầu về
hồ sơ:
- Bản đồ minh họa trong TM được thu
nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng cho báo cáo thẩm định,
phê duyệt in màu tỷ lệ 1/500;
- Số lượng tài liệu
dùng cho báo cáo thẩm định theo yêu cầu của hội nghị;
- Hồ sơ trình duyệt (theo quy định) lập thành 08 bộ hồ sơ màu đúng tỷ lệ quy định; 04 bộ hồ sơ màu in khổ A0
(chủ đầu tư 01 bản, cơ quan quản lý thẩm định 03 bản) và 04 đĩa
CD ghi toàn bộ nội dung bản vẽ và các văn bản liên quan.
6. Dự toán kinh
phí thực hiện:
Giao UBND huyện Đông Sơn xác định cụ
thể khối lượng công việc cần thực hiện (yêu cầu tận dụng tối đa tài liệu, số liệu
sẵn có để tiết kiệm chi phí), trên cơ sở đó lập dự toán kinh phí thực hiện, gửi
Sở Xây dựng thẩm định, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
7. Tổ chức thực
hiện:
- Cơ quan chủ quản đầu tư và phê duyệt
quy hoạch: UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan Chủ đầu tư và trình hồ sơ: UBND huyện Đông Sơn.
- Cơ quan tổ chức thẩm định và
trình duyệt: Sở Xây dựng Thanh Hóa.
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn đơn
vị tư vấn theo quy định hiện hành.
- Thời gian lập, thẩm định, phê duyệt
đồ án quy hoạch: Tối đa 09 tháng kể từ khi nhiệm vụ được
phê duyệt.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch
UBND huyện Đông Sơn; Viện trưởng Viện Quy hoạch - Kiến
trúc Thanh Hóa và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|