ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 728/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 09 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ QUẢNG YÊN
TỶ LỆ 1/10.000 ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
37/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD
ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ, đồ án quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Nhiệm vụ Quy hoạch tỉnh Quảng
Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 479/QĐ-TTg ngày 07/4/2020;
Căn cứ Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 được Ủy ban nhân
dân tỉnh tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1588/QĐ-UBND
ngày 28/7/2014;
Căn cứ Quy hoạch chung thị xã Quảng
Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 3888/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 và phê duyệt điều chỉnh cục bộ tại
Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 31/05/2018;
Căn cứ Nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
vùng Quảng Yên - Uông Bí - Đông Triều (Khu vực Tây Nam Quốc lộ 18A), tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3859/QĐ-UBND ngày 09/10/2020;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 27/TTr-SXD ngày 26/02/2021 về việc trình duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy
hoạch chung thị xã Quảng Yên tỷ lệ 1/10.000 thời hạn đến năm 2040, tầm nhìn đến
năm 2050.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thị
xã Quảng Yên tỷ lệ 1/10.000 đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 với một số nội
dung chính như sau:
1. Lý do, sự cần
thiết lập điều chỉnh quy hoạch chung.
1.1. Sự cần thiết.
Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 3888/QĐ-UBND ngày 18/11/2016, nay đã đến thời hạn rà soát, nghiên cứu điều
chỉnh theo quy định. Chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung
thị xã Quảng Yên để bổ sung quỹ đất dành cho phát triển Logistic đã được Ban
Thường vụ Tỉnh ủy xem xét thống nhất tại Thông báo số 1716-TB/TU ngày 31/3/2020
(triển khai Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 23/4/2019 của Ban
chấp hành Đảng Bộ tỉnh); thực hiện chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh đã chỉ đạo Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên triển khai lập điều
chỉnh Quy hoạch chung thị xã Quảng Yên tại văn bản số 2360/UBND-QH3 ngày
13/4/2020. Hiện nay, định hướng phát triển thị xã Quảng Yên đã có sự điều chỉnh về chiến lược,
quy mô, tính chất, thay đổi cơ cấu tổ chức không gian, chức năng đô thị và sử dụng
đất Quảng Yên đã xác lập trong đồ án quy hoạch chung và điều kiện để thực hiện
điều chỉnh quy hoạch đô thị, cụ thể:
- Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ về Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics
cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 tại Quyết định
số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 và Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ
Logistics Việt Nam đến năm 2025 tại Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/2/2017, định
hướng Nâng cao năng lực doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ theo hướng: Khuyến
khích một số khu công nghiệp, khu chế xuất xây dựng hình mẫu khu công nghiệp dựa
trên nền tảng logistics.
- Thực hiện Quyết định số 1453/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ “V/v điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển của Việt Nam đến năm 2020”, trong đó
quyết định bổ sung Khu kinh tế biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh và Quyết định số
29/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ “V/v thành lập Khu kinh tế
ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh”.
- Triển khai Nghị quyết số 15-NQ/TU
ngày 23/4/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển cảng biển và dịch vụ
cảng biển trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030, trong đó đã xác định đầu tư phát triển hoàn thiện khu dịch vụ hậu cần
sau cảng và logistic tập trung ở khu vực Quảng Yên, trong đó xác định mục tiêu
phát triển khu dịch vụ hậu cần sau cảng và logistis với
quy mô khoảng 3.000÷5.000ha, trọng điểm
là khu vực Đầm Nhà Mạc.
- Chương trình phát triển đô thị tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2030, xác định thị xã Quảng Yên năm trong khu vực đô thị lõi
của thành phố trực thuộc trung ương, được định hướng đầu tư xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn về chất lượng hạ tầng kinh tế
- xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chí đô thị loại I.
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã
Quảng Yên lần thứ XXI ngày 23/7/2020 đặt mục tiêu xây dựng
thị xã Quảng Yên trở thành thành phố vào năm 2025; là trung tâm công nghiệp, dịch
vụ cảng biển và logistics, đạt đô thị loại II trước năm 2025.
1.2. Các nội dung điều chỉnh.
- Cập nhật định hướng theo Quy hoạch
tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch tại Quyết định 479/QĐ-TTg ngày
07/04/2020.
- Cập nhật định hướng Quy hoạch chung
xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2040 đang triển khai lập.
- Cập nhật định hướng điều chỉnh quy
hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định 3722/QĐ ngày 19/9/2018.
- Cập nhật địa giới hành chính giữa tỉnh
Quảng Ninh và thành phố Hải Phòng tại hai khu vực do lịch sử để lại theo Nghị
quyết số 26/NQ-CP ngày 25/4/2019 của Chính phủ.
- Cập nhập định hướng kết nối giao
thông tuyến đường ven sông đoạn từ đường cao tốc Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã
Đông Triều theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản 7419/UBND-QH1 ngày
14/10/2019; đồng bộ với Quy hoạch xây dựng vùng Đông Triều - Uông Bí - Quảng Yên (Khu vực Tây Nam Quốc lộ 18A), tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 và kết nối đồng bộ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật,
cảnh quan không gian Khu kinh tế ven biển Quảng Yên.
- Cập nhập định hướng phát triển kinh
tế - xã hội theo báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Đảng
bộ thị xã Quảng Yên lần thứ XXI ngày 23/7/2020, đặt mục tiêu xây dựng thị xã Quảng
Yên trở thành thành phố vào năm 2025; là trung tâm công nghiệp, dịch vụ cảng biển
và logistics, đạt tiêu chí đô thị loại II trước năm 2025.
- Nghiên cứu bổ sung quỹ đất dành cho
phát triển cảng biển và dịch vụ cảng biển trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 23/4/2019 của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh; và mở rộng các khu công nghiệp phía Bắc và phía Nam thị xã Quảng
Yên.
- Tôn trọng các
định hướng quy hoạch giao thông được duyệt, đồng thời cập nhập hướng tuyến các
dự án tuyến đường đã được triển khai.
- Rà soát, cập nhật các dự án đã và
đang triển khai đảm bảo tính đồng bộ; nghiên cứu giải pháp về quy hoạch sử dụng
đất, quy hoạch kiến trúc, giải pháp không gian cụ thể cho
khu vực chức năng, hoàn thiện các tiêu chuẩn về chất lượng hạ tầng kinh tế - xã
hội, hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chí đô thị loại I.
2. Phạm vi nghiên cứu,
quy mô và thời hạn lập quy hoạch.
2.1. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:
Bao gồm toàn bộ 19 đơn vị hành chính (11 phường, 08 xã) thị
xã Quảng Yên, giới hạn như sau: Phía Đông Bắc giáp thành phố Uông Bí và thành phố
Hạ Long; phía Tây Bắc giáp thành phố Uông Bí; phía Tây Nam giáp huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng; phía Đông giáp thành phố Hạ Long; phía Đông Nam
giáp thành phố Hải Phòng.
2.2. Quy mô lập quy hoạch: Diện tích
33.370,4 ha (trong đó cập nhật, kết nối với Quy hoạch chung khu kinh tế ven biển
Quảng Yên do Ban Quản lý Khu kinh tế nghiên cứu lập với diện tích khoảng
10.752,0 ha).
2.3. Thời hạn lập quy hoạch: Giai đoạn
ngắn hạn đến năm 2030, giai đoạn dài hạn đến năm 2040, tầm nhìn quy hoạch đến
năm 2050.
3. Mục tiêu, tính chất.
3.1. Mục tiêu.
- Cụ thể hóa quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh; quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Quảng Yên; thống nhất với Quy hoạch
tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; cập nhật, điều chỉnh
phù hợp với các định hướng phát triển trong tình hình mới.
- Xây dựng thị xã Quảng Yên trở thành khu vực phát triển kinh tế biển năng động, với hệ
thống cảng biển và dịch vụ logistics có quy mô lớn, gắn kết
với các khu cảng biển của thành phố Hải Phòng, Hạ Long; tăng khả năng kết nối, để phát triển dịch vụ hậu cần sau cảng biển và hình thành trung tâm
dịch vụ logistics chất lượng cao; trở thành đô thị loại II trước năm 2025 và đầu
tư xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn về chất lượng hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo tiêu chí đô thị loại I vào năm 2040;
- Khai thác tiềm năng, lợi thế quỹ đất
dọc hai bên tuyến đường ven sông kết nối từ đường cao tốc
Hạ Long - Hải Phòng đến thị xã Đông Triều để phát triển công nghiệp, cụm công
nghiệp; khu dịch vụ - du lịch - đô thị - cảng (cảng biển,
cảng thủy nội địa).
- Bổ sung quỹ đất
dành cho phát triển cảng biển và dịch vụ cảng biển trên địa bàn thị xã đến năm
2025, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết số 15/NQ/TU ngày 23/4/2019 của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh. Dành quỹ đất có lợi thế để thu
hút đầu tư xây dựng các trung tâm dịch vụ thương mại, cấp
vùng.
- Là cơ sở để quản lý, kiểm soát phát
triển không gian đô thị, các khu dân cư nông thôn, các khu cảng biển, dịch vụ cảng biển và công nghiệp, các khu du lịch
và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn toàn thị xã.
3.2. Tính chất.
- Là đô thị khu vực cửa ngõ của tỉnh
Quảng Ninh với thủ đô Hà Nội, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng duyên hải Bắc Bộ;
phát triển khu kinh tế ven biển gắn với dịch vụ logistics, hài hòa với hoạt động
sản xuất truyền thống và gìn giữ, tôn tạo, phát huy giá trị di tích lịch sử chiến
thắng Bạch Đằng.
- Là trung tâm phát triển kinh tế,
thương mại, du lịch, dịch vụ và cảng biển của tỉnh và vành đai kinh tế ven biển
vịnh Bắc Bộ; trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, vui chơi giải
trí lớn của khu vực phía Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh và vùng lân cận, gắn kết
được các địa phương để tạo thành động lực phát triển du lịch
toàn vùng.
- Là khu vực tập trung phát triển các
ngành công nghiệp công nghệ cao, thân thiện môi trường; phát triển kinh tế biển
năng động, cảng biển và dịch vụ logistics quy mô lớn, gắn kết với các khu cảng
biển của thành phố Hải Phòng, thành phố Hạ Long.
- Là địa bàn quan trọng về an ninh,
quốc phòng tại cửa ngõ phía Tây Nam của tỉnh Quảng Ninh.
4. Dự báo quy mô dân
số, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai và hạ tầng kỹ thuật.
4.1. Dự báo quy mô dân số.
- Trên cơ sở kế thừa Quy hoạch chung
thị xã Quảng Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt, định hướng
phát triển Khu kinh tế ven biển Quảng
Yên và tình hình thực tế địa phương; dự báo dân số thị xã
Quảng Yên:
+ Đến năm 2030 khoảng 526.600 người,
trong đó: Dân số đô thị khoảng 411.600 người, dân số ngoại thị khoảng 115.000
người.
+ Đến năm 2040 khoảng 745.000 người,
trong đó: Dân số đô thị khoảng 600.000 người, dân số ngoại thị khoảng 145.000
người.
- Dự báo cụ thể quy mô dân số toàn thị
xã Quảng Yên sẽ được tính toán trong bước lập điều chỉnh quy hoạch và cập nhật
định hướng quy mô dân số, lao động của quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven
biển Quảng Yên.
4.2. Dự báo quy mô đất đai.
- Năm 2030: Quy mô đất dân dụng dự kiến
khoảng 5.080,37 ha, tương ứng với 188,13m2/người.
- Năm 2040: Quy mô đất dân dụng dự kiến
khoảng 8.056,45 ha, tương ứng với 110,05m2/người.
Các chỉ tiêu sử dụng đất sẽ được xác
định cụ thể trong giai đoạn lập điều chỉnh quy hoạch trên cơ sở định hướng
không gian đô thị và cập nhật quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế ven biển Quảng
Yên; các chỉ tiêu này có thể điều chỉnh để phù hợp với định hướng phát triển
không gian đô thị.
4.3. Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế -
kỹ thuật chính.
- Các tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật áp
dụng vào phát triển đô thị của thị xã Quảng Yên với nguyên tắc dựa trên các
tiêu chuẩn đô thị loại I vào năm 2040; các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của điều
chỉnh quy hoạch đáp ứng các chỉ tiêu của quy chuẩn hiện hành (QCXDVN 01:2019/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng; QCVN 07-2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình
hạ tầng kỹ thuật).
- Các chỉ tiêu cụ thể được xác định tại
giai đoạn lập điều chỉnh quy hoạch và cập nhật Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế ven biển Quảng Yên.
5. Các yêu cầu nội
dung nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch.
5.1. Các yêu cầu
chung.
- Thực hiện theo quy định tại Luật
Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật số 35/2018/QH14 ngày
20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP...;
Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù và Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày
23/4/2019 về phát triển cảng biển và dịch vụ cảng biển trên địa bàn Tỉnh đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
- Rà soát, đánh giá tổng thể về nội
dung Quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 2016, điều chỉnh cục bộ năm 2018 và
tình hình thực tiễn phát triển đô thị tại thị xã Quảng Yên.
- Nghiên cứu, cập nhật các định hướng
quy hoạch chiến lược của tỉnh Quảng Ninh đã được lập và phê duyệt; rà soát định
hướng các quỹ đất phát triển đô thị, quy hoạch sử dụng đất, quy mô các khu chức
năng, đánh giá tính phù hợp với xu thế phát triển thực tế của thị xã Quảng Yên.
- Dự báo các nhu cầu phát triển trong
giai đoạn mới, nắm bắt các cơ hội phát triển mới; định hướng
phát triển phải hài hòa với yêu cầu bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa, tài
nguyên du lịch khác của địa phương và bảo vệ môi trường tại khu vực.
- Đề xuất các giải
pháp để khắc phục các bất cập, tồn tại về hạ tầng kỹ thuật, về môi trường, định
hướng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội theo hướng chất lượng cao, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Đề xuất các giải pháp cụ thể về kiểm
soát phát triển không gian đô thị, công trình cao tầng, bố trí các không gian
công cộng cho các khu dân cư đô thị.
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp về
hạ tầng kỹ thuật (đấu nối các tuyến đường cao tốc, đường quốc lộ); hệ thống các
tuyến vận tải đường biển; phát triển hệ thống hạ tầng đầu mối liên khu vực (cấp
nước sạch, cấp điện, thông tin liên lạc, xử lý nước thải,
chất thải rắn và bảo vệ môi trường).
- Nghiên cứu, đề xuất các khu vực tạo
điểm nhấn kiến trúc; đề xuất các quy định quản lý; từng bước xây dựng hình ảnh
đặc trưng cho quy hoạch kiến trúc đô thị địa phương.
5.2. Yêu cầu cụ thể.
5.2.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng
và vị thế, bối cảnh phát triển vùng:
- Tổng quan các đặc điểm tự nhiên về
địa hình, khí hậu, thủy văn, địa chất..., đặc điểm cảnh quan sinh thái, tài
nguyên thiên nhiên, tài nguyên du lịch tại các khu vực phụ cận có ảnh hưởng đến
định hướng phát triển khu vực nghiên cứu lập quy hoạch. Đánh giá chi tiết về quỹ
đất xây dựng trên cơ sở phân vùng xây dựng thuận lợi, không thuận lợi và cấm
xây dựng.
- Đánh giá tình hình phát triển kinh
tế - xã hội: Thực trạng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu (du lịch, dịch vụ,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp...).
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và
không gian cảnh quan: Thống kê hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch;
phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất và các vấn đề tồn tại về sử dụng đất, cảnh quan cần giải quyết.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng
xã hội: Thực trạng phát triển hệ thống hạ tầng xã hội trên địa bàn; xác định những
vấn đề còn tồn tại về hệ thống hạ tầng xã hội để đáp ứng
tiêu chuẩn đô thị loại I vào năm 2040.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp nước, thoát nước thải,
cấp điện, chiếu sáng, xử lý chất thải rắn, nghĩa trang...
trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch.
- Rà soát các chương trình, dự án, đồ
án có liên quan và tình hình thực hiện Quy hoạch chung xây dựng năm 2016 đến
nay.
- Phân tích vai trò, vị thế thị xã Quảng
Yên trong mối quan hệ với các địa phương lân cận của tỉnh Quảng Ninh.
- Thu thập số liệu, phân tích, đánh
giá hiện trạng, kinh tế - xã hội, dân số, lao động, các quy hoạch và đầu tư xây
dựng trong khu vực, khả năng khai thác quỹ đất xây dựng
phát triển; phân tích đánh giá tiềm
năng và động lực phát triển, các ngành, lĩnh vực, lợi thế
cạnh tranh tạo điều kiện phát triển, sức hấp dẫn của thị xã Quảng Yên.
- Phân tích hiện trạng và khả năng kết
nối để khai thác tối ưu về giao thông khi hệ thống các tuyến
giao thông đường bộ được hình thành và hệ thống giao thông đường thủy phục vụ
cho hoạt động vận tải hàng hóa.
- Phân tích các hoạt động kinh tế với
các địa phương trong tỉnh và kết nối giao thông với các địa
phương lân cận, phát triển hệ thống hạ tầng du lịch chất lượng cao.
5.2.2. Dự báo phát triển, quy hoạch sử
dụng đất:
- Xác định các ngành, lĩnh vực phát
triển chủ yếu, dự báo quy mô phát triển về dân số, lao động và yêu cầu cơ sở hạ
tầng cho các lĩnh vực phát triển.
- Dự báo nhu cầu phát triển đất đai,
công trình và các yêu cầu về không gian, hạ tầng kỹ thuật đối với các khu vực
chức năng theo từng giai đoạn đảm bảo hiệu quả, đồng bộ và hạn chế tối đa tác động
xấu đến cảnh quan, môi trường tự nhiên; xem xét tiềm năng, các quỹ đất dự trữ
phát triển để chọn hướng phát triển phù hợp, đảm bảo tiêu chí bền vững; xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị.
- Xác định các loại đất chính trong
đô thị: đất dân dụng; đất ngoài dân dụng (đất du lịch, đất di tích lịch sử; đất
công nghiệp; đất giao thông đối ngoại; đất tôn giáo; đất đầu mối hạ tầng kỹ
thuật...); đất khác (đất mặt nước; đất dự trữ...).
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ
thuật có liên quan đến xây dựng và sử dụng đất từng khu vực phù hợp với yêu cầu
đặc thù của khu vực lập quy hoạch. Đề xuất điều chỉnh bổ
sung hoặc bố trí lại các hạng mục công trình được nghiên cứu theo quy hoạch chi
tiết đã phê duyệt (nếu cần thiết).
- Bố trí các hành lang cách ly, hành
lang hạ tầng kỹ thuật chính và quỹ đất xây dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật.
5.2.3. Định hướng tổ chức không gian,
đô thị:
- Lựa chọn phương án phát triển đô thị
đảm bảo khai thác tối đa không gian chức năng; xác định hệ thống các khu chức
năng trong khu vực lập quy hoạch.
- Xác định và phân bố các đơn vị ở, các khu trung tâm công cộng, các khu dịch vụ, các khu
công viên cây xanh, các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, bến bãi, các khu cơ quan hành chính, trường chuyên nghiệp...và các khu chức
năng đặc biệt khác; xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị để có
giải pháp tổ chức không gian cấu trúc
phát triển mới theo mục tiêu của điều
chỉnh quy hoạch chung; đánh giá vai trò chức năng hệ thống rừng ngập mặn để có
giải pháp ứng phó, hạn chế tối đa việc tác động đến hệ
sinh thái tự nhiên; phát huy hoạt động du lịch sinh thái cộng đồng.
- Đề xuất tổ chức về không gian các
khu chức năng, cửa ngõ đô thị của tỉnh Quảng Ninh; các không gian mở và bảo vệ
môi trường, hình thái kiến trúc và cấu trúc đô thị, hệ thống
giao thông gắn cảnh quan và thiết kế đô thị.
5.2.4. Định hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội: Đề xuất định hướng phát triển
công trình hạ tầng kinh tế xã hội gồm công nghiệp, dịch vụ,
du lịch, hành chính, nhà ở, y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao...đáp ứng
đáp ứng nhu cầu của khu vực lập quy hoạch và kết nối vùng hợp lý, phù hợp với định
hướng phát triển vùng. Nghiên cứu các đặc trưng của khu vực bảo tồn phát huy
giá trị di tích lịch sử, văn hóa nổi bật để có định hướng tôn tạo, bảo tồn và phát triển.
5.2.5. Đánh giá môi trường chiến lược:
Đánh giá các tác động do phát triển các khu chức năng, phát triển không gian đô
thị và phát triển hệ thống hạ tầng khu vực. Đề xuất các giải pháp để giải quyết
các vấn đề môi trường còn tồn tại trong quy hoạch chung trước đây. Xác định các
biện pháp phòng ngừa biến đổi khí hậu, nước biển dâng, giảm thiểu tác động và
quản lý, giám sát môi trường. Các đề xuất, kiến nghị để đảm bảo môi trường phát
triển bền vững.
5.2.6. Lập quy định quản lý xây dựng
theo đồ án quy hoạch: Đề xuất quy định quản lý quy hoạch
kiến trúc, hoạt động xây dựng phù hợp đồ án quy hoạch và tuân thủ các quy định
pháp luật có liên quan, làm cơ sở pháp lý cho công tác quản lý, đầu tư xây dựng.
Quy định quản lý bao gồm các quy định chung, quy định cụ thể và quy định về tổ
chức thực hiện.
5.2.7. Xác định chương trình và dự án
ưu tiên đầu tư:
- Phân kỳ tổ chức thực hiện và xác định
mục tiêu phát triển cụ thể cho từng giai đoạn quy hoạch.
- Xác định các chương trình, dự án ưu
tiên đầu tư chủ yếu có ý nghĩa tạo động lực phát triển về cơ sở hạ tầng kỹ thuật,
xã hội và các di tích lịch sử, bảo vệ môi trường phù hợp với nguồn lực.
- Xác định các khu vực trọng tâm đầu
tư, các công trình trọng điểm cần đầu tư: vị trí khu vực công cộng, các hạng mục
công trình hạ tầng xã hội, ưu tiên đầu tư. Hình thành các chương trình, cụ thể
hóa các mục tiêu và các dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ
tự ưu tiên.
6. Thành phần hồ sơ
và kinh phí lập điều chỉnh quy hoạch.
6.1. Thành phần hồ sơ.
Thực hiện theo Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng
quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô
thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
6.2. Kinh phí lập điều chỉnh quy hoạch.
- Kinh phí lập điều chỉnh quy hoạch bằng nguồn ngân sách của thị xã Quảng Yên hoặc huy động nguồn xã hội hóa (tài trợ kinh phí hoặc sản phẩm đồ án quy hoạch) để đảm bảo
tiến độ hoàn thành đồ án quy hoạch.
7. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên.
- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Quảng
Ninh.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban,
ngành, địa phương có liên quan.
- Cơ quan tham gia ý kiến: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân
tỉnh Quảng Ninh.
- Thời gian lập đồ án quy hoạch: Hoàn
thành trong 03 tháng kể từ khi Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung được duyệt.
Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Du lịch, Văn hóa và Thể thao,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh; Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Quảng Yên; Thủ trưởng các ngành
và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh
(B/c);
- Như điều 3 (thực hiện);
- V0, V2, QLĐĐ1-3, VX1, XD5;
- Lưu: VT, QH1-3.
10b -QĐ02-02
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tường Văn
|