ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1871/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 29 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 2 NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD
ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD
ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng Khánh Hòa tại Tờ trình số 2181/TTr-SXD ngày 22/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố Tập Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2017
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán
xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình theo các quy định pháp luật hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
Điều 2. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội
tỉnh;
- Trung tâm Công báo
tỉnh;
- Lưu VT, CN, HB, VC, HgP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Công Thiên
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG QUÝ 2
NĂM 2017
(Kèm
theo Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh Khánh Hòa về việc Công bố Chỉ số giá xây dựng quý 2
năm 2017)
A.
GIỚI THIỆU CHUNG
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày
25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Các tài liệu khảo sát về giá vật
liệu xây dựng tháng 4, tháng 5 và tháng 6 năm 2017 tỉnh Khánh Hòa và các tài
liệu khác có liên quan;
II. Thuyết minh chung:
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây
dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng này được tính theo nhóm
công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công
nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật)
và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố
chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây
dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ
yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá
xây dựng này được hiểu như sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình là
chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ
tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá nhân công xây dựng công
trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí
trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Chỉ số giá máy thi công xây dựng
công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng
trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
- Thời điểm gốc là thời điểm được
chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời
điểm này.
- Thời điểm so sánh là thời điểm cần
xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại
các Bảng 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết
bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục
chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình
này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
(nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường
(nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và
vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn
vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng
công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất,
đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này
cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công
trình tại các Bảng 2, đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí
vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí
còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi
phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý
nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần
xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công
trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây
dựng công trình tại các Bảng 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây
dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí
trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu
xây dựng chủ yếu tại Bảng 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ
yếu bình quân của Quý 2 năm 2017 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2016;
4. Các chỉ số giá xây dựng của Quý
2 năm 2017 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt
bằng lương tối thiểu theo quy định tại Thông tư 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015
của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý đầu tư
xây dựng; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự
toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại Quý 2 năm 2017.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại
Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán
từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và
đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công
trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được
xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu
xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác
định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình
tại thời điểm năm 2016 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2016). Giá xây dựng công
trình tính tại năm 2016 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các
thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá
bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự
toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây
dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời
kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
7. Tại Phần C của
Tập chỉ số giá này là các Bảng phụ lục chỉ số giá của Quý 2
năm 2017 so với năm 2011, nhằm để thuận tiện việc so sánh biến động của các chỉ
số giá năm 2016 so với chỉ số giá đã công bố trước đây.
B.
CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ 2/2017
Bảng
1
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2016=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
|
Loại
hình công trình
|
2016
|
Quý
2/2017
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
102,53
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
102,53
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
102,51
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
102,78
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
102,30
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
102,49
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động,
nhà thi đấu, bể bơi...)
|
100
|
102,67
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
|
100
|
103,39
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
102,98
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
102,00
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
102,79
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
|
100
|
102,70
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
|
100
|
102,92
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
100
|
100,43
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập
nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
101,66
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
104,13
|
3
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
102,99
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
102,41
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
100
|
100,94
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
102,09
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
|
100
|
100,35
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
101,37
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
101,99
|
Bảng
2
CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2016=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
|
Loại
hình công trình
|
2016
|
Quý
2/2017
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
102,59
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
102,61
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
102,72
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
103,00
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
102,61
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
102,73
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận
động, nhà thi đấu, bể bơi...)
|
100
|
102,78
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
|
100
|
105,32
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
103,05
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
102,70
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
100
|
104,86
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
|
100
|
104,63
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
|
100
|
104,48
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
100
|
100,43
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
101,66
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
104,13
|
3
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
102,99
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
102,41
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
100,94
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
102,09
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
|
100
|
100,29
|
2
|
Công trình thoát nước
|
100
|
101,37
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
102,65
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM
2016=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
|
Loại
hình công trình
|
Năm
2016
|
Quý
2 Năm 2017
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
TC
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
100
|
100
|
103,61
|
100,00
|
101,64
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
100
|
100
|
103,52
|
100,00
|
101,64
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
100
|
100
|
103,65
|
100,00
|
101,64
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
100
|
100
|
104,05
|
100,00
|
101,64
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
100
|
100
|
103,50
|
100,00
|
101,64
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
100
|
100
|
103,71
|
100,00
|
101,64
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận
động, nhà thi đấu, bể bơi...)
|
100
|
100
|
100
|
103,61
|
100,00
|
101,64
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
|
100
|
100
|
100
|
107,82
|
100,00
|
101,64
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
100
|
100
|
103,74
|
100,00
|
101,64
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
100
|
100
|
103,32
|
100,00
|
101,64
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
mặc
|
100
|
100
|
100
|
106,53
|
100,00
|
101,64
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
|
100
|
100
|
100
|
106,24
|
100,00
|
101,64
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
|
100
|
100
|
100
|
106,05
|
100,00
|
101,64
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
100
|
100
|
100
|
100,38
|
100,00
|
101,64
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
100
|
100
|
101,98
|
100,00
|
101,64
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
100
|
100
|
106,15
|
100,00
|
101,64
|
3
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
100
|
100
|
104,01
|
100,00
|
101,64
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
100
|
100
|
103,36
|
100,00
|
101,64
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
100
|
100
|
101,21
|
100,00
|
101,64
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
100
|
100
|
102,67
|
100,00
|
101,64
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
|
100
|
100
|
100
|
100,21
|
100,00
|
101,64
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
100
|
100
|
101,79
|
100,00
|
101,64
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
100
|
100
|
103,71
|
100,00
|
101,64
|
Bảng
4
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CHỦ YẾU (NĂM 2016=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
Loại
vật liệu
|
2016
|
Quý
2/2017
|
1
|
Xi măng
|
100
|
100,48
|
2
|
Cát
|
100
|
100,00
|
3
|
Đá dăm
|
100
|
98,49
|
4
|
Gạch chỉ
|
100
|
98,03
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100
|
100,00
|
6
|
Thép
|
100
|
109,60
|
7
|
Nhựa đường
|
100
|
103,32
|
8
|
Gạch lát
|
100
|
100,28
|
9
|
Tôn
|
100
|
106,06
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
100
|
100,00
|
11
|
Sơn
|
100
|
104,65
|
12
|
Thiết bị điện
|
100
|
102,21
|
13
|
Vật tư, đường ống cấp nước
|
100
|
100,00
|
14
|
Xăng dầu, nhiên liệu
|
100
|
115,14
|
C. CÁC BẢNG CHỈ SỐ GIÁ QUÝ 2/2017 SO
VỚI NĂM 2011
Bảng
5
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
|
Loại
hình công trình
|
2011
|
Quý
2/2017
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
115,31
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
114,10
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
111,20
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
113,68
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
114,48
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
112,05
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận động,
nhà thi đấu, bể bơi...)
|
100
|
122,28
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
|
100
|
110,56
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
107,30
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
111,64
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may mặc
|
100
|
110,99
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
|
100
|
111,88
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
|
100
|
111,95
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
100
|
125,38
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm nhập
nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
118,42
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
112,17
|
3
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
112,91
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
116,47
|
2
|
Kênh bêtông ximăng
|
100
|
122,64
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
118,93
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
|
100
|
122,62
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
120,31
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
113,80
|
Bảng 6
CHỈ
SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn
vị tính: %
STT
|
Loại
hình công trình
|
2011
|
Quý
2/2017
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
115,78
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
114,58
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
111,00
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
114,30
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
117,65
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
112,79
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận
động, nhà thi đấu, bể bơi...)
|
100
|
127,74
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
|
100
|
107,59
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
107,13
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
113,02
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
|
100
|
110,27
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
|
100
|
113,31
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
|
100
|
112,89
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
100
|
125,70
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
118,52
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
112,16
|
3
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
112,93
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
116,63
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
123,17
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
118,93
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
|
100
|
122,55
|
2
|
Công trình thoát nước
|
100
|
120,31
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
118,44
|
Bảng 7
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011=100)
Đơn
vị tính: %
Stt
|
Loại
hình công trình
|
Năm
2011
|
Quý
2 Năm 2017
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
TC
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
TC
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
100
|
100
|
100
|
110,62
|
138,41
|
104,09
|
2
|
Công trình giáo dục
|
100
|
100
|
100
|
108,63
|
138,41
|
104,09
|
3
|
Công trình văn hóa
|
100
|
100
|
100
|
105,86
|
138,41
|
104,09
|
4
|
Trụ sở cơ quan, văn phòng
|
100
|
100
|
100
|
110,01
|
138,41
|
104,09
|
5
|
Công trình y tế
|
100
|
100
|
100
|
113,92
|
138,41
|
104,09
|
6
|
Công trình khách sạn
|
100
|
100
|
100
|
108,84
|
138,41
|
104,09
|
7
|
Công trình thể thao (sân vận
động, nhà thi đấu, bể bơi...)
|
101
|
100
|
100
|
132,64
|
138,41
|
104,09
|
8
|
Công trình tháp thu phát sóng
truyền hình, phát thanh
|
100
|
100
|
100
|
100,76
|
138,41
|
104,09
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
100
|
100
|
100
|
101,61
|
138,41
|
104,09
|
|
Trạm biến áp
|
100
|
100
|
100
|
108,78
|
138,41
|
104,09
|
2
|
Công trình công nghiệp dệt, may
mặc
|
100
|
100
|
100
|
104,95
|
138,41
|
104,09
|
3
|
Công trình sản xuất các sản phẩm
nhựa
|
100
|
100
|
100
|
109,30
|
138,41
|
104,09
|
4
|
Công trình công nghiệp vật liệu
xây dựng
|
100
|
100
|
100
|
108,39
|
138,41
|
104,09
|
III
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Bê tông xi măng
|
100
|
100
|
100
|
126,31
|
138,41
|
104,09
|
|
Đường nhựa asphan, đường thấm
nhập nhựa, đường láng nhựa
|
100
|
100
|
100
|
118,57
|
138,41
|
104,09
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu, cống BTXM
|
100
|
100
|
100
|
107,03
|
138,41
|
104,09
|
3
|
Công trình sân bay:
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường băng cất hạ cánh
|
100
|
100
|
100
|
111,60
|
138,41
|
104,09
|
IV
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập bê tông
|
100
|
100
|
100
|
112,92
|
138,41
|
104,09
|
2
|
Kênh bê tông ximăng
|
100
|
100
|
100
|
119,91
|
138,41
|
104,09
|
3
|
Tường chắn BTCT
|
100
|
100
|
100
|
117,40
|
138,41
|
104,09
|
V
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình hệ thống đường ống cấp
nước
|
100
|
100
|
100
|
120,09
|
138,41
|
104,09
|
2
|
Công trình mạng thoát nước
|
100
|
100
|
100
|
118,93
|
138,41
|
104,09
|
3
|
Công trình xử lý nước thải
|
100
|
100
|
100
|
114,10
|
138,41
|
104,09
|
Bảng
8
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
Stt
|
Loại
vật liệu
|
2011
|
Quý
2/2017
|
1
|
Xi măng
|
100
|
116,27
|
2
|
Cát
|
100
|
137,74
|
3
|
Đá dăm
|
100
|
147,96
|
4
|
Gạch chỉ
|
100
|
143,59
|
5
|
Gỗ xây dựng
|
100
|
113,34
|
6
|
Thép
|
100
|
94,47
|
7
|
Nhựa đường
|
100
|
96,14
|
8
|
Gạch lát
|
100
|
126,43
|
9
|
Tôn
|
100
|
130,43
|
10
|
Kính và khung nhôm
|
100
|
92,79
|
11
|
Sơn
|
100
|
138,32
|
12
|
Thiết bị điện
|
100
|
100,26
|
13
|
Vật tư, đường ống cấp nước
|
100
|
115,46
|
14
|
Xăng dầu, nhiên liệu
|
100
|
84,33
|