Quyết định 1731/QĐ-BTC năm 2013 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 1731/QĐ-BTC
Ngày ban hành 23/07/2013
Ngày có hiệu lực 23/07/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Công Nghiệp
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1731/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 46/2013/QH13 ngày 20/6/2013 của Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2011 (theo các biểu đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- a án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

 

Phụ lục số 01/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011

(Kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-BTC ngày 23/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán
năm 2011

A

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(1)

962,982

I

Thu theo dự toán Quốc hội 

 

721,804

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

 

443,731

3

Thu từ dầu thô

 

110,205

4

Thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

 

155,765

5

Thu viện trợ không hoàn lại

 

12,103

II

Thu huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

4,678

III

Kinh phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương

 

20,291

IV

Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2011 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế độ qui định

 

181,750

V

Thu kết dư ngân sách địa phương năm 2010

 

34,459

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(1)

1,034,244

I

Chi theo dự toán Quốc hội

 

787,554

1

Chi đầu tư phát triển

 

208,306

2

Chi trả nợ, viện trợ

 

111,943

3

Chi thường xuyên

(2)

467,017

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

288

II

Kinh phí chuyển nguồn năm 2011 sang năm 2012 thực hiện cải cách tiền lương

 

23,927

III

Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2011 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2012 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2011 sang năm 2012 để chi theo chế độ qui định

 

222,763

C

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

112,034

1

Bội chi ngân sách nhà nước

 

112,034

2

Tỷ lệ phần trăm (%) bội chi NSNN so với GDP

 

4.4%

Ghi chú: (1) Quyết toán thu, chi NSNN không bao gồm thu bổ sung từ ngân sách cấp trên và chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;

(2) Bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.

 

Phụ lục số 02/CKTC-NSNN

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NSTW VÀ NSĐP NĂM 2011

(Kèm theo Quyết định số 1731/QĐ-BTC ngày 23/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán
năm 2011

A

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

 

 

I

Nguồn thu ngân sách trung ương

 

547,645

1

Thu ngân sách trung ương hưởng theo phân cấp

 

453,073

 

 - Thu thuế, phí và các khoản thu khác

 

442,048

 

 - Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại

 

11,025

3

Kinh phí chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để thực hiện cải cách tiền lương

 

20,291

4

Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2010 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2011 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế độ qui định

 

74,281

II

Chi ngân sách trung ương

 

659,679

1

Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách trung ương theo phân cấp (không kể bổ sung cho ngân sách địa phương)

 

362,211

2

Bổ sung cho ngân sách địa phương

 

182,225

 

- Bổ sung cân đối

 

93,778

 

 - Bổ sung có mục tiêu(1)

 

88,447

3

Kinh phí chuyển nguồn năm 2011 sang năm 2012 thực hiện cải cách tiền lương

 

23,927

4

Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2011 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2012 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2011 sang năm 2012 để chi theo chế độ qui định

 

91,316

III

Bội chi ngân sách nhà nước

 

112,034

B

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

I

Nguồn thu ngân sách địa phương

 

597,562

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

 

268,731

 

 - Thu thuế, phí và các khoản thu khác

 

267,653

 

 - Thu từ nguồn viện trợ không hoàn lại

 

1,078

2

Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

 

182,225

 

- Bổ sung cân đối

 

93,778

 

 - Bổ sung có mục tiêu(1)

 

88,447

3

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

4

Thu huy động đầu tư theo Khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

 

4,678

5

Số chuyển nguồn năm 2010 sang năm 2011 để chi theo chế độ quy định

 

107,469

6

Thu kết dư ngân sách địa phương năm 2010

 

34,459

II

Chi ngân sách địa phương (gồm cả chi chuyển nguồn)

 

556,790

III

Chênh lệch thu chi ngân sách địa phương

 

40,772

[...]