Quyết định 1440/QĐ-BTC năm 2015 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 1440/QĐ-BTC
Ngày ban hành 23/07/2015
Ngày có hiệu lực 23/07/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1440/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 07 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG KHAI SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 90/2015/QH13 ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013 (theo các biểu đính kèm).

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN (180)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 01/CKTC-NSNN

 

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2013

(Kèm theo Quyết định số 1440/QĐ-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Quyết toán năm 2013

A

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (A=I+II+III+IV+V+VI).

(1)

1.084.064

I

Thu theo dự toán Quốc hội

 

828.348

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

 

567.403

2

Thu từ dầu thô

 

120.436

3

Thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

 

129.385

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

11.124

II

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

130

III

Thu huy động đầu tư của NSĐP theo Luật NSNN

 

22.822

IV

Kinh phí chuyển nguồn năm 2012 sang năm 2013 để thực hiện cải cách tiền Iương

 

12.595

V

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2012 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2013 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2012 sang năm 2013 để chi theo chế độ quy định

 

179.866

VI

Thu kết dư ngân sách địa phương năm 2012 chuyển vào thu NSNN năm 2013

 

40.303

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (B=I+II+III)

(1)

1.277.710

I

Chi theo dự toán Quốc hội

 

1.088.153

1

Chi đầu tư phát triển

 

271.680

2

Chi trả nợ, viện trợ

 

112.055

3

Chi thường xuyên

(2)

704.165

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

253

II

Kinh phí chuyển nguồn năm 2013 sang năm 2014 thực hiện cải cách tiền lương

 

7.716

III

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2013 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2014 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2013 sang năm 2014 để chi theo chế độ quy định

 

181.841

C

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

1

Bội chi ngân sách nhà nước (C=A-B-kết dư NSĐP)

(3)

-236.769

2

Tỷ lệ phần trăm (%) bội chi NSNN so với GDP

 

6,6%

Ghi chú: (1) Quyết toán thu, chi NSNN không bao gồm thu bổ sung từ ngân sách cấp trên và chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;

(2) Bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương.

(3) Bội chi NSNN theo quy định của Luật NSNN là bội chi NSTW (chênh lệch chi lớn hơn thu NSTW), không tính phần chênh lệch thu chi NSĐP (kết dư NSĐP) là 43.123 tỷ đồng.

 

BỘ TÀI CHÍNH

Phụ lục số 02/CKTC-NSNN

 

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI NSTW VÀ NSĐP NĂM 2013

[...]