Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 173/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/01/2011
Ngày có hiệu lực 27/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Hoàng Thương Lượng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 173/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 27 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Quyết định số 230/QĐ-UBND ngày 22 tháng 2 năm 2010 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 388/TTr-SNV ngày 06 tháng 12 năm 2010 và của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 155/TTr-SNN ngày 04 tháng 10 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Đề án số 824/SNN-ĐA ngày 29 tháng 11 năm 2010) của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm cấp phép thủ tục hành chính thuộc 02 lĩnh vực sau đây:

1. Lĩnh vực trồng trọt:

a) Công nhận nguồn giống (Đối với cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm).

b) Công nhận lại nguồn giống (Đối với cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm).

c) Chỉ định, chị định lại, mở rộng phạm vi chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, lĩnh vực giống cây trồng an toàn, lĩnh vực giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (áp dụng đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn 1 tỉnh).

d) Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả chè an toàn (Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá của Tổ chức chứng nhận).

đ) Tiếp nhận công bố sản phẩm được sản xuất theo VietGAP.

e) Đăng ký công nhận tiến bộ kỹ thuật.

f) Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn.

g) Chỉ định Tổ chức chứng nhận Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho rau, quả, chè an toàn trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

h) Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả chè an toàn (dựa trên kết quả đánh giá nội bộ).

i) Cấp chứng chỉ vườn ươm bầu giống cây công nghiệp lâu năm đủ tiêu chuẩn xuất vườn.

k) Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng phân bón của các tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công phân bón.

2. Lĩnh vực chăn nuôi:

a) Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi lợn đực giống trên địa bàn của tỉnh, thành phố trừ các cơ sở do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.

b) Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho các cơ sở chăn nuôi bò đực giống do tỉnh, thành phố quản lý.

c) Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi trâu đực giống.

d) Cấp chứng chỉ chất lượng giống cho các cơ sở chăn nuôi dê đực giống thuộc tỉnh quản lý.

Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông có trách nhiệm:

1. Quyết định thành lập bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; điều động bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn, nghiệp vụ làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

[...]