Quyết định 172/2004/QĐ-UB về thành lập Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu | 172/2004/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 15/07/2004 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký | Lê Thanh Hải |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/2004/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ THÀNH LẬP TỔNG CÔNG TY CƠ KHÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI SÀI GÒN THÍ ĐIỂM HOẠT ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp Nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995 ;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 12 tháng 6 năm 1999 ;
Căn cứ Quyết định số 69/2004/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn, thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con ;
Xét Tờ trình số 233/ĐMDN ngày 24 tháng 5 năm 2004 của Ban Đổi mới Quản lý doanh nghiệp thành phố về thành lập Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn, thí điểm hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con, kinh doanh đa ngành; trong đó ngành chính là sản xuất các sản phẩm cơ khí giao thông, vận tải và cung cấp dịch vụ về giao thông, vận tải chất lượng cao, góp phần thực hiện có hiệu quả quy hoạch phát triển ngành cơ khí đến năm 2010, có tính đến năm 2020. Tổng Công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn (được gọi là Công ty mẹ) trực tiếp thực hiện các hoạt động kinh doanh và đầu tư vốn dưới hình thức sở hữu trong vốn Điều lệ các doanh nghiệp khác, gồm có :
+ Các doanh nghiệp do Tổng Công ty sở hữu toàn bộ vốn Điều lệ hoặc giữ cổ phần chi phối và có quyền chi phối (được gọi là các Công ty con).
+ Các doanh nghiệp do Tổng Công ty sở hữu một phần vốn Điều lệ và không giữ cổ phần chi phối (được gọi là các doanh nghiệp liên kết).
Điều 2. Công ty mẹ - Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn là doanh nghiệp Nhà nước, được hình thành trên cơ sở tổ chức lại Công ty Cơ khí ôtô Sài Gòn, trực thuộc Sở Giao thông Công chánh.
2.1. Tổng Công ty Cơ khí giao thông vận tải Sài Gòn có :
+ Tên giao dịch tiếng Anh : SAIGON TRANSPORTATION MECHANICAL CORPORATION ;
+ Tên viết tắt : SAMCO ;
+ Trụ sở : Số 262-264, đường Trần Hưng Đạo, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
2.2. Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn có tư cách pháp nhân, hoạt động theo Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế tài chính thí điểm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2.3. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn gồm :
2.3.1- Hội đồng quản trị.
2.3.2- Ban kiểm soát.
2.3.3- Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc và các Phòng-Ban giúp việc.
2.3.4- Các đơn vị sản xuất và kinh doanh hạch toán phụ thuộc gồm :
+ Xí nghiệp ôtô Toyota Bến Thành ;
+ Xí nghiệp Công nghiệp và Dịch vụ ôtô Sài Gòn ;
+ Xí nghiệp Cơ khí ôtô An Lạc ;
+ Xí nghiệp Cơ khí ôtô Bình Triệu ;
+ Xí nghiệp Cơ khí ôtô Thủ Đức ;
+ Xí nghiệp xuất khẩu lao động và chuyên gia.
Điều 3. Các doanh nghiệp Nhà nước thuộc Sở Giao thông Công chánh chuyển thành Công ty con của Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn (Công ty mẹ), bao gồm :
3.1. Doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Tổng Công ty đầu tư 100% vốn Điều lệ :
+ Công ty xe khách Sài Gòn ;
+ Bến xe Miền Tây (sáp nhập Bến xe Chợ Lớn vào) ;
+ Bến xe Miền Đông ;
+ Công ty Bến bãi vận tải hàng hóa thành phố ;
+ Cảng sông thành phố Hồ Chí Minh ;
+ Công ty đóng tàu An Phú.
3.2. Doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành Công ty cổ phần, trong đó Tổng Công ty giữ cổ phần chi phối trên 50% vốn Điều lệ :
+ Cảng Bến Nghé ;
+ Công ty Vận tải biển Sài Gòn ;
+ Công ty Xây dựng Giao thông Sài Gòn ;
+ Công ty Vận tải sông Sài Gòn ;
+ Công ty cổ phần Cơ khí ôtô Cần Thơ.
Điều 4. Các doanh nghiệp Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn (Công ty mẹ) có góp vốn đầu tư hoặc liên doanh :
+ Công ty cổ phần Cơ khí-Điện Lữ Gia ;
+ Công ty cổ phần Vật tư –Xăng dầu ;
+ Công ty cổ phần Dịch vụ ôtô Hàng Xanh ;
+ Công ty cổ phần Xe khách và Dịch vụ Miền Tây ;
+ Công ty cổ phần ôtô Vận tải số 1 ;
- Công ty cổ phần ôtô Vận tải số 2 ;
+ Công ty cổ phần ôtô Vận tải số 5 ;
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn Vận tải sông Sài Gòn ;
+ Công ty liên doanh ôtô Mercedes-Benz Việt Nam ;
+ Công ty liên doanh ôtô Isuzu Việt Nam ;
+ Công ty liên doanh Dịch vụ ôtô Sài Gòn-Toyota Tsusho ;
+ Công ty liên doanh APM-SGS Ltd ;
+ Công ty liên doanh Korex-Sài Gòn Ltd ;
+ Công ty liên doanh Sài Gòn Star.
Điều 5. Vốn của Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn là 722.901.784.268 đồng (theo xác nhận vốn số 328/TCDN.CNXDGT ngày 17 tháng 7 năm 2003 của Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố), tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2002.
Điều 6. Ngành nghề kinh doanh của Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn :
+ Sản xuất, đóng mới, lắp ráp phương tiện vận tải ôtô, sản xuất phụ tùng ôtô các loại và các sản phẩm công nghiệp khác ;
+ Sản xuất và kinh doanh các thiết bị cơ khí, cơ khí chính xác, các thiết bị cơ khí phục vụ vệ sinh môi trường, thiết bị cơ khí – điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng, đèn tín hiệu giao thông và trang trí nội thất ;
+ Đóng mới, sửa chữa phương tiện thủy, sửa chữa dàn khoan và các công trình trên sông, trên biển ;
+ Kinh doanh vật tư thiết bị công nghiệp hàng hải và dầu khí ;
+ Cải tạo, sửa chữa xe ôtô, sửa chữa các loại phương tiện cơ giới đường bộ và cung cấp các dịch vụ bảo hành ôtô ;
+ Đại lý ký gửi hàng hóa, mua bán xe ôtô, máy móc phụ tùng, các loại động cơ nổ, hàng trang trí nội thất, mua bán vật tư nông nghiệp, máy móc thiết bị nông nghiệp ;
+ Đại lý mua bán xăng dầu nhớt, khí hóa lỏng ;
+ Khai thác, sản xuất và kinh doanh vật tư phụ tùng, vật liệu xây dựng chuyên ngành giao thông công chánh ;
+ Xuất-nhập khẩu vật tư, thiết bị, công nghiệp, máy móc, phụ tùng cho ngành giao thông công chánh ;
+ Thiết bị chế tạo và thiết kế đóng mới các loại phương tiện cơ giới
đường bộ ;
+ Tư vấn thiết kế công nghiệp, thiết bị, phương tiện giao thông đường bộ ;
+ Xuất-nhập khẩu xăng, dầu, nhớt, mỡ, gas, hóa chất, phân bón, thiết bị cho trạm xăng dầu và phương tiện giao thông vận tải, vật tư các loại ;
+ Đào tạo, giáo dục định hướng và đưa người lao động, chuyên gia Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài ;
+ Khai thác, kinh doanh vận chuyển hành khách liên tỉnh, hành khách công cộng thành phố (xe buýt), hành khách du lịch, du lịch lữ hành trong nước, quốc tế bằng đường bộ, đường thủy theo luồng tuyến cố định và theo hợp đồng kinh tế ;
+ Khai thác, kinh doanh vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường sông, đường biển trong nước và ngoài nước ;
+ Khai thác, kinh doanh bến xe khách, bến xe tải, bến tàu sông, cảng sông, bến thủy nội địa, cảng biển, tổ chức xếp dỡ, bảo quản giao nhận hàng hóa, trung chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường bộ, đường thủy, trung chuyển hàng hóa bằng container ;
+ Kinh doanh và cho thuê kho, bến bãi, nhà xưởng, nhà ở, văn phòng làm việc ;
+ Dịch vụ, đại lý vận tải đường bộ, đường sông, đường biển ;
+ Dịch vụ, đại lý cung ứng tàu biển, môi giới hàng hóa cho tàu trong nước, nước ngoài ;
+ Tổng thầu xây dựng và tư vấn xây dựng các công trình cầu, đường bộ, bến-bãi đậu xe, cảng sông, cảng biển, bờ kè, san lấp mặt bằng, nạo vét kênh, rạch, xây dựng dân dụng, công nghiệp, công trình cấp nước-thoát nước, thủy lợi, công viên cây xanh, đèn chiếu sáng công cộng, đèn tín hiệu giao thông, công trình điện trung-hạ thế ;
+ Đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp khác.
Điều 7. Hội đồng quản trị Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn (Công ty mẹ) có trách nhiệm :
7.1. Tiếp nhận toàn bộ hiện trạng vốn, tài sản Nhà nước của các doanh nghiệp trực thuộc Sở Giao thông Công chánh nêu tại Điều 3 và Điều 4 của Quyết định này do Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố giao.
7.2. Thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại Tổng Công ty, kế thừa mọi quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của Công ty Cơ khí ôtô Sài Gòn và các doanh nghiệp khác (là doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, tồn tại trong quá trình chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty cổ phần nêu tại Điều 3 của Quyết định này), tiếp tục thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý đối với các hợp đồng liên doanh, liên kết, hợp đồng kinh tế với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp luật.
7.3. Thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của mình đối với các doanh nghiệp khác thông qua người trực tiếp quản lý phần vốn Nhà nước ở các doanh nghiệp theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ, Điều lệ của doanh nghiệp khác và quy định của pháp luật.
7.4. Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty, phối hợp với Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố xây dựng Quy chế tài chính để thông qua Ủy ban nhân dân thành phố trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều lệ, trình Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế tài chính.
7.5. Tiến hành đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng quy định hiện hành. Nộp bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty Cơ khí ôtô Sài Gòn (SAMCO) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, nộp con dấu tại Công an thành phố (Phòng PC13).
7.6. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của các Công ty con theo phân cấp hoặc được ủy quyền của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 155/QĐ-UB ngày 03 tháng 12 năm 1992 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Công ty Cơ khí ôtô Sài Gòn (SAMCO).
Điều 9. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban đổi mới quản lý doanh nghiệp thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Công chánh, Chi cục trưởng Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố, Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Cơ khí Giao thông Vận tải Sài Gòn, Giám đốc các doanh nghiệp nêu tại Điều 3 và Điều 4 và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |