Quyết định 1706/QĐ-UBND về bổ sung dự toán kinh phí năm 2020 để thực hiện chính sách hỗ trợ hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh, người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết 42/NQ-CP do thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 1706/QĐ-UBND
Ngày ban hành 19/05/2020
Ngày có hiệu lực 19/05/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Vĩnh Tuyến
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1706/-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2020 ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH CÓ DOANH THU KHAI THUẾ DƯỚI 100 TRIỆU ĐỒNG/NĂM PHẢI TẠM NGỪNG KINH DOANH, NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BỊ MẤT VIỆC LÀM GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 5225/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 11783/TTr-SLĐTBXH ngày 11 tháng 5 năm 2020 về việc hỗ trợ hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh, người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2775/STC-NS ngày 14 tháng 5 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấp thuận bổ sung dự toán năm 2020 cho Ủy ban nhân dân 23 quận - huyện với tổng số tiền 830.580.000.000 đồng (Tám trăm ba mươi tỷ năm trăm tám mươi triệu đồng) từ nguồn cải cách tiền lương ngân sách thành phố để hỗ trợ các đối tượng hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh, người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo quy định tại điểm 3, 4 Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Riêng đối với Quận 1: Ủy ban nhân dân Quận 1 chủ động sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư trong dự toán ngân sách năm 2020 đế hỗ trợ các hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh, người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn theo quy định tại điểm 3, 4 Mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ (sau khi cân đối các chính sách được thực hiện từ nguồn cải cách tiền lương, nguồn cải cách tiền lương của Quận 1 còn dư là 293.833.250.000 đồng).

Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm về số lượng đối tượng và hướng dẫn, giám sát Ủy ban nhân dân các quận - huyện triển khai thực hiện đảm bảo chặt chẽ theo đúng quy định tại Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, Công văn số 1562/UBND-KT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc triển khai chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ trên địa bàn thành phố.

Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí được bổ sung theo đúng quy định. Khi hoàn thành việc hỗ trợ cho các đối tượng, trường hợp sử dụng không hết kinh phí, đề nghị Ủy ban nhân dân các quận - huyện lập thủ tục hoàn trả ngân sách thành phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT HĐND TP:
- TTUB: CT, PCT/KT, VX;
- VPUB: PCVP/KT;
- Phòng KT, VX;
- Lưu: VT, (KT/Cg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Vĩnh Tuyến

 

PHỤ LỤC 01

KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THEO ĐIỂM 3, 4 MỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đvt: Đồng

STT

Quận - Huyện

Hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh

Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc

Tổng cộng

Đối tượng

Kinh phí

Đối tượng

Kinh phí

1

Quận 1

80

240.000.000

10.966

32.898.000.000

33.138.000.000

2

Quận 2

-

-

5.753

17.259.000.000

17.259.000.000

3

Quận 3

200

600.000.000

9.443

28.329.000.000

28.929.000.000

4

Quận 4

136

408.000.000

10.571

31.713.000.000

32.121.000.000

5

Quận 5

57

171.000.000

5.057

15.171.000.000

15.342.000.000

6

Quận 6

218

654.000.000

8.204

24.612.000.000

25.266.000.000

7

Quận 7

-

-

5.351

16.053.000.000

16.053.000.000

8

Quận 8

-

-

20.509

61.527.000.000

61.527.000.000

9

Quận 9

335

1.005.000.000

18.482

55.446.000.000

56.451.000.000

10

Quận 10

42

126.000.000

8.984

26.952.000.000

27.078.000.000

11

Quận 11

1.000

3.000.000.000

10.773

32.319.000.000

35.319.000.000

12

Quận 12

-

-

16.011

48.033.000.000

48.033.000.000

13

Quận Phú Nhuận

-

-

4.072

12.216.000.000

12.216.000.000

14

Quận Gò Vấp

255

765.000.000

25.032

75.096.000.000

75.861.000.000

15

Quận Bình Thạnh

116

348.000.000

21.030

63.090.000.000

63.438.000.000

16

Quận Tân Bình

118

354.000.000

13.939

41.817.000.000

42.171.000.000

17

Quận Tân Phú

1.225

3.675.000.000

16.190

48.570.000.000

52.245.000.000

18

Quận Bình Tân

26

78.000.000

16.311

48.933.000.000

49.011.000.000

19

Quận Thủ Đức

-

-

13.376

40.128.000.000

40.128.000.000

20

Huyện Củ Chi

-

-

9.767

29.301.000.000

29.301.000.000

21

Huyện Hóc Môn

-

-

13.938

41.814.000.000

41.814.000.000

22

Huyện Bình Chánh

-

-

13.806

41.418.000.000

41.418.000.000

23

Huyện Nhà Bè

-

-

3.238

9.714.000.000

9.714.000.000

24

Huyện Cần Giờ

-

-

3.295

9.885.000.000

9.885.000.000

Tổng cộng

3.808

11.424.000.000

284.098

852.294.000.000

863.718.000.000

 

PHỤ LỤC 02

KINH PHÍ BỔ SUNG DỰ TOÁN ĐỂ HỖ TRỢ NGƯỜI DÂN GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 THEO ĐIỂM 3, 4 MỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 42/NQ-CP NGÀY 09 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đvt: Đồng

STT

Quận - Huyện

Hộ kinh doanh có doanh thu khai thuế dưới 100 triệu đồng/năm phải tạm ngừng kinh doanh

Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc

Tổng cộng

Đối tượng

Kinh phí

Đối tượng

Kinh phí

2

Quận 2

-

-

5.753

17.259.000.000

17.259.000.000

3

Quận 3

200

600.000.000

9.443

28.329.000.000

28.929.000.000

4

Quận 4

136

408.000.000

10.571

31.713.000.000

32.121.000.000

5

Quận 5

57

171.000.000

5.057

15.171.000.000

15.342.000.000

6

Quận 6

218

654.000.000

8.204

24.612.000.000

25.266.000.000

7

Quận 7

-

-

5.351

16.053.000.000

16.053.000.000

8

Quận 8

-

-

20.509

61.527.000.000

61.527.000.000

9

Quận 9

335

1.005.000.000

18.482

55.446.000.000

56.451.000.000

10

Quận 10

42

126.000.000

8.984

26.952.000.000

27.078.000.000

11

Quận 11

1.000

3.000.000.000

10.773

32.319.000.000

35.319.000.000

12

Quận 12

-

-

16.011

48.033.000.000

48.033.000.000

13

Quận Phú Nhuận

-

-

4.072

12.216.000.000

12.216.000.000

14

Quận Gò Vấp

255

765.000.000

25.032

75.096.000.000

75.861.000.000

15

Quận Bình Thạnh

116

348.000.000

21.030

63.090.000.000

63.438.000.000

16

Quận Tân Bình

118

354.000.000

13.939

41.817.000.000

42.171.000.000

17

Quận Tân Phú

1.225

3.675.000.000

16.190

48.570.000.000

52.245.000.000

18

Quận Bình Tân

26

78.000.000

16.311

48.933.000.000

49.011.000.000

19

Quận Thủ Đức

-

-

13.376

40.128.000.000

40.128.000.000

20

Huyện Củ Chi

-

-

9.767

29.301.000.000

29.301.000.000

21

Huyện Hóc Môn

-

-

13.938

41.814.000.000

41.814.000.000

22

Huyện Bình Chánh

-

-

13.806

41.418.000.000

41.418.000.000

23

Huyện Nhà Bè

-

-

3.238

9.714.000.000

9.714.000.000

24

Huyện Cần Giờ

-

-

3.295

9.885.000.000

9.885.000.000

Tổng cộng

3.728

11.184.000.000

273.132

819.396.000.000

830.580.000.000

[...]