ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1701/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 17
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP VỀ LĨNH VỰC CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM
2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày
12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8
năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
tại Tờ trình số 30/TTr-SKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết quy định
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về lĩnh vực công nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
đến năm 2030, như sau:
1. Chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp xây dựng và thực hiện lộ trình đổi mới công nghệ
1.1. Đối tượng
a) Doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp; đang hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai;
b) Các loại hình tổ chức khác có nguồn vốn trong nước
hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định của pháp
luật;
c) Không áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
1.2. Điều kiện hỗ trợ
a) Doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp; đang hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai;
b) Các loại hình tổ chức khác có nguồn vốn trong nước
hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định của pháp
luật;
c) Có phiếu đăng ký, báo cáo kết quả thực hiện và đảm
bảo thực hiện đúng các nội dung đã đề xuất đúng theo quy định của pháp luật.
1.3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Việc hỗ trợ phải đảm bảo nguyên tắc công khai,
minh bạch, bình đẳng, hiệu quả, đúng mục đích, không trùng lặp.
b) Trường hợp cùng một nội dung, đối tượng áp dụng
đồng thời đáp ứng điều kiện được hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này và
chính sách khác áp dụng trên địa bàn tỉnh, thì đối tượng áp dụng được lựa chọn
một (01) chương trình hỗ trợ phù hợp nhất.
c) Trường hợp một tổ chức, doanh nghiệp thực hiện
nhiều nội dung khác nhau của chính sách thì sẽ được hưởng các chính sách hỗ trợ
theo từng nội dung nếu đủ các điều kiện.
d) Tổ chức, doanh nghiệp được nhận hỗ trợ phải đảm
bảo sử dụng nguồn hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức,
chế độ chi tiêu hiện hành và báo cáo việc sử dụng chi tiết nguồn hỗ trợ cho Sở
Khoa học và Công nghệ hàng năm.
1.4. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn nhưng không quá
50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/
hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa và lớn.
2. Chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trong quá trình
hoạt động.
2.1. Đối tượng
a) Doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp; đang hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai;
b) Các loại hình tổ chức khác có nguồn vốn trong nước
hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo quy định của pháp
luật;
c) Không áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài.
2.2. Điều kiện hỗ trợ
a) Có phiếu đăng ký, báo cáo kết quả thực hiện và đảm
bảo thực hiện đúng các nội dung đã đề xuất đúng theo quy định của pháp luật;
b) Tùy vào từng nội dung hỗ trợ, quy định điều kiện
hỗ trợ cụ thể.
2.3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Việc hỗ trợ phải đảm bảo nguyên tắc công khai,
minh bạch, bình đẳng, hiệu quả, đúng mục đích, không trùng lặp.
b) Trường hợp cùng một nội dung, đối tượng áp dụng đồng
thời đáp ứng điều kiện được hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này và chính
sách khác áp dụng trên địa bàn tỉnh, thì đối tượng áp dụng được lựa chọn một
(01) chương trình hỗ trợ phù hợp nhất.
c) Trường hợp một tổ chức, doanh nghiệp thực hiện
nhiều nội dung khác nhau của chính sách thì sẽ được hưởng các chính sách hỗ trợ
theo từng nội dung nếu đủ các điều kiện.
d) Tổ chức, doanh nghiệp được nhận hỗ trợ phải đảm
bảo sử dụng nguồn hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định về tiêu chuẩn, định mức,
chế độ chỉ tiêu hiện hành và báo cáo việc sử dụng chi tiết nguồn hỗ trợ cho Sở
Khoa học và Công nghệ hàng năm.
2.4. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ thực hiện các nghiên cứu, ứng dụng, làm
chủ các công nghệ tiên tiến, sản xuất thử nghiệm để hỗ trợ doanh nghiệp nâng
cao tính năng, chất lượng sản phẩm, đổi mới thiết bị, dây chuyền, quy trình
công nghệ tạo ra các sản phẩm có giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị và có
tính cạnh tranh cao trên thị trường (bao gồm cả chi phí mua thiết bị, máy móc;
chi phí chuyên giao kỹ thuật (nếu có); chi phí thuê chuyên gia (nếu có); chi
phí đào tạo, tập huấn,..,):
* Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp cần đáp ứng
các tiêu chí sau:
- Sản phẩm tạo ra có tính năng, chất lượng, khả
năng cạnh tranh cao hơn so với sản phẩm cùng loại sản xuất trong nước hoặc nhập
khẩu;
- Việc nghiên cứu, ứng dụng, làm chủ công nghệ tiên
tiến trong sản xuất góp phần tăng ít nhất 5% giá trị của sản phẩm, năng suất
lao động cao hơn so với trước khi thực hiện dự án;
- Tổ chức, doanh nghiệp sản xuất sản phẩm có giá trị
gia tăng cao trong chuỗi giá trị và có tính cạnh tranh cao trên thị trường phải
cam kết ứng dụng công nghệ được nghiên cứu, làm chủ trong ít nhất 02 năm đầu
sau khi kết thúc dự án và hình thành tổ chức nghiên cứu và phát triển trong
doanh nghiệp (trong trường hợp chưa có) sau khi kết thúc dự án.
- Máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc triển
khai thực hiện được đầu tư trong dự án phải mới 100%, có nguồn gốc xuất xứ rõ
ràng.
* Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 30% tổng kinh phí thực hiện dự án nhưng
không quá 1 tỷ đồng/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, mua thiết kế, thuê
chuyên gia nước ngoài, đào tạo nguồn nhân lực:
* Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp cần đáp ứng
các tiêu chí sau:
- Công nghệ chuyển giao phải tập trung vào các
ngành ưu tiên, trọng điểm,...
- Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp, tăng giá trị sản phẩm.
- Sản phẩm tạo ra có tính năng, chất lượng, khả
năng cạnh tranh cao hơn so với sản phẩm cùng loại sản xuất trong nước hoặc nhập
khẩu;
* Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng tư vấn nhưng không quá
100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ thúc đẩy hoạt động hợp tác giữa doanh
nghiệp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ để tìm
kiếm, chuyển giao, ứng dụng, làm chủ, giải mã các công nghệ mới, tiên tiến:
* Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp cần đáp ứng
các tiêu chí sau:
- Có phối hợp thực hiện giữa doanh nghiệp với cơ
quan, tổ chức khoa học và công nghệ trong, ngoài nước (có thể là tổ chức khoa học
và công nghệ thuộc công ty, tập đoàn) hoặc thông qua tổ chức khoa học và công
nghệ có hợp tác với doanh nghiệp nước ngoài;
- Xác định được công nghệ cần tìm kiếm: sự cần thiết,
tính cấp thiết, phù hợp của công nghệ, công nghệ rõ ràng, đánh giá vai trò và
tác động đối với doanh nghiệp;
- Đề xuất được phương án tìm kiếm, phát hiện công
nghệ, giải mã theo yêu cầu hoặc theo đặt hàng của tổ chức, doanh nghiệp; xác định
điều kiện để chuyển giao công nghệ;
- Chứng minh được khả năng ứng dụng, làm chủ, chuyển
giao khai thác hiệu quả công nghệ được tìm kiếm;
- Công nghệ cần chuyển giao, ứng dụng, làm chủ và
giải mã là công nghệ mới, công nghệ tiên tiến phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
của ngành, địa phương.
* Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 50% tổng kinh phí nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh
nghiệp.
d) Hỗ trợ hoạt động hợp tác giữa doanh nghiệp với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ để triển khai các
dự án đầu tư đổi mới công nghệ, phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu, ứng dụng
và đổi mới công nghệ:
* Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp cần đáp ứng
các tiêu chí sau:
- Có phối hợp giữa doanh nghiệp với cơ quan, tổ chức
khoa học và công nghệ để thực hiện hoạt động khoa học và công nghệ;
- Có báo cáo khả thi cho hoạt động nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ, đổi mới công nghệ;
- Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện đầu tư đổi mới
công nghệ, phát triển hạ tầng phục vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đổi mới
công nghệ phải cam kết hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
trong ít nhất 02 năm đầu sau khi kết thúc dự án.
* Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 50% tổng kinh phí nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh
nghiệp.
e) Hỗ trợ việc triển khai ứng dụng các công nghệ
tiên tiến, các mô hình quản trị, sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp theo hướng
sản xuất thông minh trong sản xuất tạo ra các sản phẩm chủ lực, sản phẩm trọng
điểm có giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị và có tính cạnh tranh cao trên
thị trường:
* Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp cần đáp ứng
các tiêu chí sau:
- Mô hình quản trị, sản xuất thông minh tập trung
vào các ngành ưu tiên, mũi nhọn và ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao;
- Thực hiện mô hình phải góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, tăng giá trị sản phẩm;
- Dự kiến được quy mô ứng dụng, mở rộng thị trường
của mô hình.
* Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 30% tổng kinh phí nhưng không quá 100 triệu
đồng/doanh nghiệp.
g) Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp nhận,
chuyển giao, nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ mới, công nghệ
tiên tiến; hỗ trợ đào tạo, thuê chuyên gia thiết kế, sản xuất sản phẩm mới và
thay đổi quy trình công nghệ để tạo ra các sản phẩm có sức tiêu thụ lớn, chiếm
lĩnh thị trường trong nước:
* Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp cần đáp ứng
các tiêu chí sau:
- Tổ chức có đủ năng lực thực hiện, riêng các dự án
nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm, tổ chức chủ trì phải đảm bảo ít nhất 10%
nhân lực của dự án có trình độ đại học;
- Sản phẩm tạo ra có khả năng cạnh tranh cao, có tiềm
năng về lợi ích xã hội và lợi ích kinh tế, giúp doanh nghiệp phát triển nhanh về
chất lượng và quy mô;
- Chứng minh được hiệu quả của dự án:
+ Đối với dự án tiếp nhận, chuyển giao, nghiên cứu,
sản xuất thử nghiệm, kết quả, sản phẩm dự kiến phải có địa chỉ ứng dụng hoặc
chuyển giao;
+ Đối với dự án ứng dụng công nghệ mới, công nghệ
tiên tiến phải tạo ra được sản phẩm, dịch vụ được triển khai tối thiểu ở quy mô
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Đối với dự án sản xuất sản phẩm mới phải tạo ra sản
phẩm có tính năng, chất lượng, giá cạnh tranh so với sản phẩm cùng loại sản xuất
trong nước hoặc nhập khẩu;
+ Việc thay đổi quy trình công nghệ góp phần tăng
ít nhất 5% giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động.
* Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 30% tổng kinh phí nhưng không quá 500 triệu
đồng/doanh nghiệp.
h) Hỗ trợ ứng dụng công nghệ tiên tiến, tự động hóa
các mô hình canh tác nông nghiệp thông minh, công nghệ sau thu hoạch và chế biến
sản phẩm nông nghiệp; cải tạo giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng
cao, thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao công nghệ tạo giống, kỹ thuật
canh tác, nuôi trồng và kiểm soát dịch bệnh ở quy mô lớn tại các vùng nông
thôn, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn:
* Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp cần đáp ứng
các tiêu chí sau
- Xác định được thị trường, khả năng cạnh tranh của
sản phẩm; giải quyết những vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của nơi thực hiện
dự án và bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái;
- Mô hình phù hợp với nhu cầu phát triển và điều kiện
thực tế của vùng miền, địa phương;
- Tổ chức chủ trì phải chứng minh được khả năng huy
động đủ nguồn vốn đối ứng và sử dụng, nhân rộng mô hình dự án; ưu tiên hỗ trợ
doanh nghiệp có sử dụng nguồn vốn từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của
mình.
* Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 30% tổng kinh phí nhưng không quá 500 triệu
đồng/doanh nghiệp.
i) Hỗ trợ đổi mới công nghệ phát triển các ngành
nghề, làng nghề truyền thống:
* Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp cần đáp ứng
các tiêu chí sau
- Mục tiêu, nội dung hỗ trợ đổi mới công nghệ phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế địa phương;
- Xác định được tiềm năng, thế mạnh sản phẩm của
các vùng miền, các làng nghề và làng nghề truyền thống;
- Có khả năng phối hợp với các chương trình khuyến
công, khuyến nông, khuyến ngư để xây dựng các dự án nghiên cứu triển khai, ứng
dụng công nghệ theo thế mạnh, đặc trưng của các vùng, miền;
- Ưu tiên các dự án góp phần hình thành mô hình sản
xuất nông nghiệp bền vững ứng dụng công nghệ tiên tiến tại mỗi vùng sinh thái.
* Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 30% tổng kinh phí nhưng không quá 500 triệu
đồng/doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký, làm cơ sở để Ủy ban
nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đề nghị xây dựng Nghị
quyết quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về lĩnh vực công nghệ trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030. Nội dung chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị
quyết quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp về lĩnh vực công nghệ trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 có thể thay đổi trong quá trình thực hiện lấy ý
kiến các Bộ, ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Tư pháp;
- Sở Tài chính;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS, THNC, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hoàng
|