ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 170/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 07
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC:
ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM; TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3
năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện
pháp bảo đảm; Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 39/TTr-STP ngày 28 tháng 3 năm 2023 về việc đề nghị ban hành quy trình
nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm
và lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực: Đăng ký biện
pháp bảo đảm; Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp
trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Danh mục và nội dung quy trình kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm phân công cán bộ, công
chức, viên chức thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội
bộ ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các
đơn vị có liên quan thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời, tổ chức thực hiện việc
cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết
quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị
thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để t/hiện);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để c/đạo);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các Phó CVP;
+ Trung tâm PVHCC tỉnh (để t/hiện);
- Viễn thông Kon Tum (để p/hợp);
- Lưu: VT, TTHCC.LHP.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
LĨNH VỰC: ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM; TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 170/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 08 TTHC
STT
|
Mã số TTHC
|
Lĩnh vực/Tên Thủ
tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Lĩnh vực: Đăng ký biện pháp bảo đảm (05 TTHC)
thực hiện Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
1
|
1.011441.H34
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
2
|
1.011442.H34
|
Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
3
|
1.011443.H34
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
4
|
1.011444.H34
|
Đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký
thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
5
|
1.011445.H34
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền
với đất
|
Văn phòng đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi
trường, Chi nhánh của Văn phòng đăng ký đất đai
|
II
|
Lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý (03 TTHC) thực hiện
tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước trực thuộc Sở Tư pháp
|
1
|
2.000829.000.00.00.H34
|
Thủ tục yêu cầu Trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
|
2
|
2.001680.000.00.00.H34
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được
trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
|
3
|
2.001687.000.00.00.H34
|
Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
|
Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước
|
Tổng cộng: 08 TTHC (trong đó: 05 TTHC thực
hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả;
03 TTHC thực hiện tại Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước)
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
A. QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI
QUYẾT TTHC CẤP TỈNH: 08 quy trình
I. Lĩnh vực: Đăng ký biện pháp bảo
đảm (05 quy trình)
Quy trình số 01: Thủ tục Đăng
ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường
hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng
DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ
sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ
thống
+ Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý.
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
01 giờ
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu
kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận.
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ:
+ Đủ điều kiện thì tiến hành giải quyết.
+ Xác nhận đơn, Cập nhật thông tin biến động vào
CSDL địa chính.
+ Không đủ điều kiện thì trong thời gian không
quá 05 giờ, phải thông báo bằng văn bản, và hướng dẫn nộp bổ sung hồ sơ theo
quy định.
|
Công chức phòng chuyên môn được giao xử lý
|
05 giờ
|
- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ
chối, có nêu rõ lý do.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Lãnh đạo đơn vị
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Photo và scan bản chính kết quả thực hiện thủ tục
hành chính đính kèm lên phần mềm một cửa điện tử, vào sổ theo dõi, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
|
Công chức được giao xử lý/Bộ phận Văn thư
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ
phí theo quy định (nếu có).
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả cấp huyện
|
Trong giờ hành
chính
|
Kết quả giải quyết TTHC
(Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về
tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu
thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng
phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp
này, cơ quan đăng ký phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký
bằng bản giấy hoặc văn bản điện tử (sau đây gọi là bản điện tử) hoặc bằng
hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của
cơ quan đăng ký ngay khi có lý do chính đáng.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ
thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: (a) Thời gian xảy ra sự
kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng
mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn
bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký
không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. (b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm
việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử
lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển
cho cán bộ của đơn vị làm việc tại Trung tâm/bộ phận tiếp nhận), trong đó
nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực
hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.
|
Quy trình số 2: Thủ tục Đăng
ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường
hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng
DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ
sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ
thống
+ Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý.
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
01 giờ
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu
kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận.
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ:
+ Đủ điều kiện thì tiến hành giải quyết.
+ Xác nhận đơn, Cập nhật thông tin biến động vào
CSDL địa chính.
+ Không đủ điều kiện thì trong thời gian không
quá 05 giờ, phải thông báo bằng văn bản, và hướng dẫn nộp bổ sung hồ sơ theo
quy định.
|
Công chức phòng chuyên môn được giao xử lý
|
05 giờ
|
- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ
chối, có nêu rõ lý do.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Lãnh đạo đơn vị
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Photo và scan bản chính kết quả thực hiện thủ tục
hành chính đính kèm lên phần mềm một cửa điện tử, vào sổ theo dõi, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
|
Công chức được giao xử lý/Bộ phận Văn thư
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ
phí theo quy định (nếu có).
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
Trong giờ hành
chính
|
Kết quả giải quyết TTHC
(Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về
tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu
thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng
phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp
này, cơ quan đăng ký phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký
bằng bản giấy hoặc văn bản điện tử (sau đây gọi là bản điện tử) hoặc bằng
hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của
cơ quan đăng ký ngay khi có lý do chính đáng.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ
thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: (a) Thời gian xảy ra sự
kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng
mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn
bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký
không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. (b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm
việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử
lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển
cho cán bộ của đơn vị làm việc tại Trung tâm/bộ phận tiếp nhận), trong đó
nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực
hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.
|
Quy trình số 3: Thủ tục Xóa
đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực hiện
(ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường
hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng
DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ
sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ
thống
+ Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý.
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
01 giờ
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu
kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận.
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ:
+ Đủ điều kiện thì tiến hành giải quyết.
+ Xác nhận đơn, Cập nhật thông tin biến động vào
CSDL địa chính.
+ Không đủ điều kiện thì trong thời gian không
quá 05 giờ, phải thông báo bằng văn bản, và hướng dẫn nộp bổ sung hồ sơ theo
quy định.
|
Công chức phòng chuyên môn được giao xử lý
|
05 giờ
|
- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ
chối, có nêu rõ lý do.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Lãnh đạo đơn vị
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Photo và scan bản chính kết quả thực hiện thủ tục
hành chính đính kèm lên phần mềm một cửa điện tử, vào sổ theo dõi, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
|
Công chức được giao xử lý/Bộ phận Văn thư
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ
phí theo quy định (nếu có).
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
Trong giờ hành
chính
|
Kết quả giải quyết TTHC
(Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về
tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu
thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng
phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thi thời hạn giải quyết hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp
này, cơ quan đăng ký phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký
bằng bản giấy hoặc văn bản điện tử (sau đây gọi là bản điện tử) hoặc bằng
hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của
cơ quan đăng ký ngay khi có lý do chính đáng.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thi thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ
thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: (a) Thời gian xảy ra sự
kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng
mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn
bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký
không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. (b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm
việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử
lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển
cho cán bộ của đơn vị làm việc tại Trung tâm/bộ phận tiếp nhận), trong đó
nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực
hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.
|
Quy trình số 4. Thủ tục Đăng
ký thông báo xử lý tài sản bảo đảm, đăng ký thay đổi, xóa đăng ký thông báo xử
lý tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường
hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng
DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ
sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ
thống
+ Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý.
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
01 giờ
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu
kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận.
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ:
+ Đủ điều kiện thì tiến hành giải quyết.
+ Xác nhận đơn, Cập nhật thông tin biến động vào
CSDL địa chính.
+ Không đủ điều kiện thì trong thời gian không
quá 05 giờ, phải thông báo bằng văn bản, và hướng dẫn nộp bổ sung hồ sơ theo
quy định.
|
Công chức phòng chuyên môn được giao xử lý
|
05 giờ
|
- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ
chối, có nêu rõ lý do.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Lãnh đạo đơn vị
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Photo và scan bản chính kết quả thực hiện thủ tục
hành chính đính kèm lên phần mềm một cửa điện tử, vào sổ theo dõi, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
|
Công chức được giao xử lý/Bộ phận Văn thư
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ
phí theo quy định (nếu có).
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
Trong giờ hành
chính
|
Kết quả giải quyết TTHC
(Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về
tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu
thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng
phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp
này, cơ quan đăng ký phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký
bằng bản giấy hoặc văn bản điện tử (sau đây gọi là bản điện tử) hoặc bằng
hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của
cơ quan đăng ký ngay khi có lý do chính đáng.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ
thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: (a) Thời gian xảy ra sự
kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng
mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn
bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký
không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. (b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm
việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử
lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển
cho cán bộ của đơn vị làm việc tại Trung tâm/bộ phận tiếp nhận), trong đó
nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực
hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.
|
Quy trình số 5: Thủ tục Chuyển
tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở hoặc từ
hợp đồng mua bán tài sản khác gắn liền với đất
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài khoản điện tử:
+ Kiểm tra tài khoản của cá nhân, tổ chức. Trường
hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng dẫn đăng ký trên Cổng
DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
+ Kiểm tra dữ liệu điện tử của các thành phần hồ
sơ.
+ Phân loại thành phần hồ sơ cần số hóa.
+ Scan hoặc sao chụp chuyển thành tệp tin trên hệ
thống
+ Ký số tài liệu để chuyển cho bộ phận xử lý.
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
01 giờ
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/Phiếu yêu
cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ/Phiếu
kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
Hồ sơ được số hóa tại bước tiếp nhận.
|
Bước 2
|
Thẩm tra hồ sơ:
+ Đủ điều kiện thì tiến hành giải quyết.
+ Xác nhận đơn, Cập nhật thông tin biến động vào
CSDL địa chính.
+ Không đủ điều kiện thì trong thời gian không
quá 05 giờ, phải thông báo bằng văn bản, và hướng dẫn nộp bổ sung hồ sơ theo
quy định.
|
Công chức phòng chuyên môn được giao xử lý
|
05 giờ
|
- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ
chối, có nêu rõ lý do.
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Lãnh đạo đơn vị
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 4
|
Photo và scan bản chính kết quả thực hiện thủ tục
hành chính đính kèm lên phần mềm một cửa điện tử, vào sổ theo dõi, lưu trữ hồ
sơ, chuyển kết quả đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện.
|
Công chức được giao xử lý/Bộ phận Văn thư
|
01 giờ
|
Kết quả giải quyết TTHC hoặc văn bản từ chối, có
nêu rõ lý do; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ
phí theo quy định (nếu có).
|
Công chức, viên chức, nhân viên tiếp nhận hồ sơ của
đơn vị làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp huyện
|
Trong giờ hành
chính
|
Kết quả giải quyết TTHC
(Kết quả giải quyết TTHC điện tử được trả về
tài khoản của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
(1) Trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ; nếu
thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng
phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ
không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp
này, cơ quan đăng ký phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký
bằng bản giấy hoặc văn bản điện tử (sau đây gọi là bản điện tử) hoặc bằng
hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của
cơ quan đăng ký ngay khi có lý do chính đáng.
(2) Trường hợp hồ sơ đăng ký đối với quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất được nộp thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thì thời hạn giải quyết hồ sơ được tính từ
thời điểm Văn phòng đăng ký đất đai nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(3) Thời gian không tính vào thời hạn quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP bao gồm: (a) Thời gian xảy ra sự
kiện thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, sự cố hệ thống đăng ký trực tuyến, hỏng
mạng lưới điện, mạng internet hoặc xảy ra sự kiện bất khả kháng khác theo văn
bản hoặc theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền dẫn đến cơ quan đăng ký
không thể thực hiện được việc đăng ký theo thủ tục và thời hạn quy định tại
Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. (b) Thời gian cơ quan đăng ký thực hiện thủ tục
quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 99/2022/NĐ-CP. hồ sơ không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trường hợp hồ sơ quá hạn: Chậm nhất một ngày làm
việc trước ngày hết hạn, công chức, viên chức phòng chuyên môn được giao xử
lý có trách nhiệm gửi thông báo hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển
cho cán bộ của đơn vị làm việc tại Trung tâm/bộ phận tiếp nhận), trong đó
nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian hẹn lại thực
hiện không quá một lần). Cập nhật hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử.
|
II. Lĩnh vực: Trợ giúp pháp lý
(03 quy trình)
Quy trình số 01: Thủ tục yêu cầu
Trợ giúp pháp lý
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ và vào sổ thụ lý, theo dõi vụ việc
trợ giúp pháp lý
|
- Viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm trợ giúp
pháp lý nhà nước tỉnh Kon Tum. Đ/c: 211 Trần Hưng Đạo, tp Kon Tum, tỉnh Kon
Tum.
- Tiếp nhận qua bưu chính.
- Tiếp nhận qua fax, hình thức điện tử.
|
- 02 giờ, ngày làm việc
|
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý (Mẫu số
02-TP-TGPL)
- Giấy tờ chứng minh người thuộc diện TGPL theo
quy định tại điều 33 Thông tư 08/2017/TT-BTP;
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan đến vụ việc
TGPL.
|
Bước 2
|
Kiểm tra Hồ sơ và trình lãnh đạo Trung tâm TGPL
xem xét, giải quyết, phân công người thực hiện TGPL
|
Viên chức được giao nhiệm vụ
|
- 04 giờ, ngày làm việc
|
- Toàn bộ hồ sơ của TTHC
- Dự thảo Quyết định cử Trợ giúp viên/Luật sư thực
hiện trợ giúp pháp lý hoặc văn bản trả lời
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Kon Tum
|
- 04 giờ, ngày làm việc
|
Quyết định cử Trợ giúp viên/Luật sư thực hiện trợ
giúp pháp lý hoặc văn bản trả lời.
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
văn thư vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ.
|
Viên chức được giao nhiệm vụ
|
- 04 giờ, ngày làm việc.
|
Quyết định cử Trợ giúp viên/Luật sư thực hiện trợ
giúp pháp lý hoặc văn bản trả lời.
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Viên chức được giao nhiệm vụ
|
- 04 giờ, ngày làm việc
|
Quyết định cử Trợ giúp viên/Luật sư thực hiện trợ
giúp pháp lý hoặc văn bản trả lời.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người
tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra nội dung có liên quan đến yêu cầu TGPL và trả
lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ
sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.
|
Quy trình số 2: Thủ tục rút
yêu cầu Trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
- Viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kon Tum. Đ/c: 211 Trần Hưng Đạo, tp Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
- Tiếp nhận qua bưu chính.
- Tiếp nhận qua fax, hình thức điện tử.
|
- 02 giờ, ngày làm việc
|
- Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo Mẫu số
05-TP-TGPL
|
Bước 2
|
Kiểm tra Hồ sơ và trình lãnh đạo Trung tâm TGPL
xem xét, giải quyết
|
Viên chức được giao nhiệm vụ
|
- 04 giờ, ngày làm việc
|
Toàn bộ hồ sơ của TTHC
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Kon Tum
|
- 04 giờ, ngày làm việc
|
Văn bản không tiếp tục thực hiện TGPL
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
văn thư vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ.
|
Viên chức được giao nhiệm vụ
|
- 04 giờ, ngày làm việc.
|
Văn bản không tiếp tục thực hiện TGPL
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Viên chức được giao nhiệm vụ
|
- 04 giờ, ngày làm việc
|
Người được trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý, vụ việc trợ giúp pháp lý kết thúc.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Quy trình số 3: Thủ tục thay đổi
người thực hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự các bước
thực hiện
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện (ngày/ngày làm việc)
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
- Viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kon Tum. Đ/c: 211 Trần Hưng Đạo, tp Kon Tum, tỉnh
Kon Tum.
- Tiếp nhận qua bưu chính.
- Tiếp nhận qua fax, hình thức điện tử.
|
- 02 giờ, ngày làm việc
|
- Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý theo Mẫu số
04-TP-TGPL
|
Bước 2
|
Kiểm tra Hồ sơ và trình lãnh đạo Trung tâm TGPL
xem xét, giải quyết
|
Viên chức được giao nhiệm vụ
|
- 04 giờ, ngày làm việc
|
Toàn bộ hồ sơ của TTHC
|
Bước 3
|
Phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
|
Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh
Kon Tum
|
- 04 giờ, ngày làm việc
|
Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
Bước 4
|
Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
văn thư vào sổ văn bản, lưu trữ hồ sơ.
|
Viên chức được giao nhiệm vụ
|
- 04 giờ, ngày làm việc.
|
Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
Bước 5
|
Trả kết quả cho cá nhân
|
Viên chức được giao nhiệm vụ
|
- 04 giờ, ngày làm việc
|
Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.
|