ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2013/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày
18 tháng 4 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH
TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thể dục Thể thao ngày 29 tháng 11
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06
tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg,
ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao;
Căn cứ Quyết định số 15/2005/QĐ-UBTDTT, ngày
07 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng, Ủy ban Thể dục thể thao về việc Ban hành
“Quy định khung về phong đẳng cấp vận động viên các môn thể thao”
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn thực hiện chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND, ngày 20
tháng 3 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn
tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 43/TTr-SVHTTDL, ngày 11 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao
trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:
I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Đội tuyển tỉnh, ngành;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành
c) Đội tuyển năng khiếu các cấp;
d) Đội tuyển huyện, thị xã;
đ) Đội tuyển trẻ huyện, thị xã;
e) Đội tuyển xã, phường, thị trấn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao
đang tập luyện, huấn luyện tại các Trung tâm Đào tạo và Huấn luyện
thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp.
b) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao
đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại
Điều 37 Luật Thể dục, Thể thao (Đại hội thể thao khu vực, châu lục,
giải vô địch từng môn thể thao khu vực, châu lục và thế giới tổ chức
tại Việt Nam; Đại hội thể dục thể thao toàn quốc, giải vô địch Quốc
gia, giải trẻ Quốc gia hàng năm từng môn thể thao, giải vô địch từng
môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
c) Vận động viên, huấn luyện viên đang tập
luyện, huấn luyện, thi đấu các giải vô địch từng môn của huyện, thị xã và xã,
phường, thị trấn.
II. Thời gian áp dụng
Trong thời gian tập trung tập luyện và tập
trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo đúng theo
đặc trưng từng bộ môn thể thao và quy mô, tính chất của từng giải thi đấu (kể
cả Đại hội thể dục thể thao các cấp ở địa phương).
III. Chế độ dinh dưỡng
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho
một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn
luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động
viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện
(đồng/người/ngày):
STT
|
Vận động
viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức dinh
dưỡng
|
1
|
Đội tuyển tỉnh, ngành
|
150.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành
|
120.000
|
3
|
Đội năng khiếu các cấp
|
90.000
|
4
|
Đội tuyển huyện, thị xã
|
90.000
|
5
|
Đội tuyển trẻ huyện, thị xã
|
70.000
|
6
|
Đội tuyển xã, phường, thị trấn
|
50.000
|
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động
viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu
(đồng/người/ngày):
STT
|
Vận động
viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức dinh
dưỡng
|
1
|
Đội tuyển tỉnh, ngành
|
200.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh, ngành
|
150.000
|
3
|
Đội năng khiếu các cấp
|
150.000
|
4
|
Đội tuyển huyện, thị xã
|
150.000
|
5
|
Đội tuyển trẻ huyện, thị xã
|
120.000
|
6
|
Đội tuyển xã, phường, thị trấn
|
90.000
|
3. Đối với các vận động viên khuyết tật
khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn và thi đấu được
hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định này.
4. Trường hợp các giải thi đấu do Liên
đoàn thể thao Quốc gia đăng cai tổ chức (như Liên đoàn Bóng chuyền
Việt Nam, Liên đoàn Xe đạp – Mô tô Việt Nam, Liên đoàn Bóng đá Việt
Nam, ...) trong thời gian tập trung thi đấu, vận động viên, huấn luyện
viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức
giải.
IV. Chế độ hỗ trợ khuyến khích
Ngoài chế độ tiền ăn, tiền công theo quy định,
vận động viên, huấn luyện viên có thành tích tốt còn được hỗ trợ thêm hàng
tháng với mức quy định cụ thể như sau:
1. Vận động viên có huy chương Quốc tế:
a) Vận động viên đạt huy chương Vàng 5.000.000đồng/tháng
b) Vận động viên đạt huy chương Bạc 4.000.000đồng/tháng
c) Vận động viên đạt huy chương Đồng 3.000.000đồng/tháng
2. Vận động viên kiện tướng có huy chương Quốc
gia 2.000.000đồng/tháng
3. Vận động viên kiện tướng không có huy chương:
1.500.000đồng/tháng
4. Vận động viên dự bị kiện tướng 1.000.000đồng/tháng
5. Vận động viên cấp I có huy chương 1.000.000đồng/tháng
6. Vận động viên cấp I chưa có huy chương 700.000đồng/
tháng
7. Đối với huấn luyện viên huấn luyện các vận
động viên thi đấu đạt thành tích thì được hưởng chế độ khuyến khích ở mức cao
nhất tương ứng với thành tích vận động viên theo chế độ trên.
8. Vận động viên khuyết tật được hưởng theo chế
độ trên.
9. Mỗi vận động viên chỉ được hưởng chế độ
khuyến khích ở một mức cao nhất theo thành tích đạt được.
10. Hình thức chi trả: Căn cứ vào quyết định
phong đẳng cấp hàng năm của Tổng cục Thể dục Thể thao và các Liên đoàn thể thao
Quốc gia xác định đẳng cấp vận động viên, chế độ hỗ trợ khuyến khích được chi
hàng tháng theo mức nêu trên.
Thời gian được hưởng là 12 tháng kể từ ngày được
cấp có thẩm quyền công nhận đẳng cấp vận động viên. Trường hợp vận động viên bị
kỷ luật thì không được hưởng chế độ trên kể từ thời điểm nghỉ do bị kỷ luật.
V. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách tỉnh bảo đảm kinh phí thực hiện chế
độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển do
tỉnh quản lý (đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội năng khiếu các
cấp).
2. Ngân sách huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn
đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận động viên, huấn
luyện viên thuộc các đội tuyển do địa phương quản lý (đội tuyển huyện, thị xã;
đội tuyển trẻ huyện, thị xã; đội tuyển năng khiếu cấp huyện, cấp xã; đội tuyển
xã, phường, thị trấn).
3. Hàng năm căn cứ vào chỉ tiêu kế hoạch tập
luyện, thi đấu được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch, Phòng Văn hóa và Thông tin, Trung tâm Văn hóa và Thể thao, UBND xã,
phường, thị trấn lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn
luyện viên và tổng hợp vào dự toán ngân sách của cấp mình gửi cơ quan Tài chính
cùng cấp xem xét tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
4. Khoản chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận
động viên, huấn luyện viên được hạch toán vào mục “các khoản thanh toán cá
nhân” thuộc các Chương, Loại, Khoản tương ứng.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND, ngày
10 tháng 8 năm 2010 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc Quy định chế độ dinh dưỡng
đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa
bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, thủ trưởng các
sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thảo
|