Quyết định 1692/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung danh mục tuyến thoát nước, hồ nước vào danh mục tuyến thoát nước, hồ nước, trạm xử lý nước thải sinh hoạt do Thành phố Hà Nội quản lý sau đầu tư đã phê duyệt tại Quyết định 1629/QĐ-UBND

Số hiệu 1692/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/04/2018
Ngày có hiệu lực 06/04/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Thế Hùng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1692/QĐ-UBND

Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC CÁC TUYẾN THOÁT NƯỚC HỒ NƯỚC VÀO DANH MỤC CÁC TUYẾN THOÁT NƯỚC, HỒ NƯỚC, TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ SAU ĐẦU TƯ ĐÃ PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1629/QĐ-UBND NGÀY 09/3/2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21/11/2012;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước một số lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND Thành phố về việc phê duyệt danh mục các tuyến thoát nước, hồ nước, trạm xử lý nước thải sinh hoạt do Thành phố quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND Thành phố;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại báo cáo số 1856/SXD-HT ngày 09/3/2018 về việc rà soát danh mục các tuyến thoát nước, hồ nước, trạm bơm thoát nước do Thành phố quản lý sau đầu tư theo phân cấp tại Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục bổ sung các tuyến thoát nước, hồ nước vào danh mục các tuyến thoát nước, hồ nước, trạm xử lý nước thải sinh hoạt do Thành phố quản lý sau đầu tư theo quy định đã được phê duyệt tại Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND Thành phố.

( phụ lục s1, phụ lục số 2 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyn và thị xã Sơn Tây tổ chức bàn giao các tuyến thoát nước, hồ nước, các trạm xử lý nước thải sinh hoạt theo danh mục tại Điều 1 đthực hiện việc quản lý, duy tu, duy trì theo quy định hiện hành, bắt đầu từ ngày 01/4/2018.

2. Các nội dung khác không thay đổi, thực hiện theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 09/3/2017 của UBND Thành phố về việc phê duyệt danh mục các tuyến thoát nước, hồ nước, trạm xử lý nước thải sinh hoạt do Thành phố quản lý sau đầu tư theo quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của UBND Thành phố.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề cần bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp, các Sở, ngành, UBND các quận, huyện và thị xã Sơn Tây gửi báo cáo về Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
Để báo cáo
- Thường trực Thành ủy; Để báo cáo
- Thường trực HĐND TP;
- Đ/c chủ tịch UBND Thành phố;
- Các đ/c PCT UBND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VPUBTTP; các đ/c PCVP, các Phòng: ĐT, KGVX, NC, KT, TH, TKBT;
- Lưu: VT, ĐTQuyết.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thế Hùng

 

PHỤ LỤC 1

CÁC TUYẾN KÊNH/MƯƠNG THỦY LỢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH PHỤC VỤ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ, BỔ SUNG VÀO DANH MỤC CÁC TUYẾN THOÁT NƯỚC, HỒ NƯỚC, TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ SAU ĐẦU TƯ ĐÃ PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1629/QĐ-UBND NGÀY 09/3/2017 CỦA UBND THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND Thành phố)

TT

Tên tuyến

Xã phường, thị trấn

Ghi chú

I

Các tuyến kênh, mương

 

 

1

Kênh tiêu cống ục cổ bản

Đồng Mai

B=3m, điểm đầu si phông cầu Cổ Bản ra kênh Khê Tang, tiêu TDP 1,3 và một phần phường Yên Nghĩa.

2

Kênh tiêu hậu đình

Đồng Mai

B= 1,7-4m tiêu TDP11,12,13. Điểm đầu sau nhà văn hóa tổ 13. Điểm cuối kênh Thanh Niên.

3

Kênh tiêu Đồng Hoàng

Đồng Mai

B=3m, Điểm đầu cống ục, điểm cuối kênh Thanh Niên, tiêu TDP 14,15,16,17 và một phần xã Cao Viên.

4

Kênh tiêu (ra sông Đáy)

Đồng Mai

Phường đang thi công đđáy và xây tường chắn. B=3m tiêu TDP 4,5,6,7,10,11,12,14. Điểm đầu nhà ông Tiếp, điểm cuối sông Đáy.

5

Kênh Mả Láng

Đồng Mai

B=2,5m nằm song song với dốc đê, điểm cuối là cống Ục Y Sơn 1, tiêu cho TDP 4,5,6.

6

Tuyến trạm bơm đến Nghĩa trang

Yên Nghĩa

Mương xây hở B=0,5m, điểm đầu cuối TDP16, điểm cuối mương cây xoan thoát ra sông Đáy, tiêu cho TDP 16

7

Tuyến giáp làng đến ao lều tuần

Yên Nghĩa

B=2m điểm đầu giáp làng, điểm cuối ao lều Tuần, tiêu cho TDP 16.

8

Tuyến giang mò

Yên Nghĩa

B=2,5m điểm đầu ao lều tuần, điểm cuối sông Đáy, tiêu cho TDP 16.

9

Kênh Ngái, Ma tre, Chi Hin

Mậu Lương - Kiến Hưng

B= 2m, điểm đầu sân bóng Mậu Lương, điểm cuối giáp đầu Ma Tre, tiêu cho TDP 9,10,11.

10

Kênh mương trạm xá (kênh Trạm xá)

Mậu Lương - Kiến Hưng

Đã có trong danh mục quản lý của Công ty TNHH MTV Thoát nước Hà Nội (một đoạn mương Kiến Hưng)

11

N1A song song QL21B công ty giống cây trồng

Phú Lãm

B=3m, tiêu cho TDP 1,3.

12

N1A song song QL21B

Phú Lãm

B=3m, tiêu 1,2,3,9 và khu chợ Xốm.

13

Ma Lẽ - N1A

Phú Lãm

B=1,5m, điểm đầu sau trường ĐH Đại Nam, điểm cuối mương tiêu N2, tiêu cho TDP 4,5 và khu chợ Xm.

14

Kênh tiêu T4 (Đoạn từ khu La Dương giáp kênh Đan Hoài đến chùa Hếu)

La Dương - Dương Nội

Đã trong bản vẽ trong 21 tuyến mương XNKS thiết kế đi đo vẽ

15

Kênh Chúc giữa

Tiến Lên - Phú Lương

B=2,5m điểm đầu đường Phú Lương, điểm cuối đường Trình Lương, tiêu cho TDP Tiến Lên, đường Phú Lương.

16

Kênh trên cửa quán

Tiến Lên - Phú Lương

B=2,5m điểm đầu đường Trình Lương, điểm cuối đường 18,5m, tiêu cho TDP Tiến Lên.

17

Kênh sau trường chính trị

Tiến Lên - Phú Lương

Mương xây hở B= 0,8m dọc đường sau trường chính trị thoát ra kênh Cầu Khâu, tiêu cho TPD Tiến Lên.

18

Kênh sau đền (phía trước đền)

Bc Lãm - Phú Lương

B=3m điểm đầu là cống Cổng Trung đếm cuối là kênh Ba La nhưng đang nằm trong đất dự án không có hướng thoát, tiêu cho TDP Bắc Lãm.

19

Kênh Đồng Vẽ giữa

Bắc Lãm - Phú Lương

Kênh xây B=0,5m song song với Kênh sau đền, điểm cuối là kênh Ba La nhưng đang nằm trong đất dự án không có hướng thoát, tiêu cho TDP Bắc Lãm.

20

Kênh đìa bạn (kênh bìa đạn)

Nhân Trạch - Phú Lương

B=3m điểm đầu là cống si phông cuối Đường Phú Lương, điểm cuối là kênh Ba La, tiêu cho TDP Nhân Trạch và đường Phú Lương.

21

Kênh cửa quán

Nhân Trạch - Phú Lương

B=2m điểm đầu là kênh tưới N1A điểm cuối là Kênh Ba La nhưng đang nằm trong đất dự án nên không có hướng thoát, tiêu cho TDP Hồng Phong.

22

Kênh Man sếu

Hồng Phong - Phú Lương

B=2,5m điểm đầu là trường tiểu học Phú Lương, điểm cuối là kênh Đồng Gạo, tiêu cho TDP Hồng Phong.

23

Kênh đồng đầm dưới

Hồng Phong - Phú Lương

B=2m song song với kênh Đồng Đầm Dưới, điểm cuối là kênh Đồng Gạo, tiêu cho TDP Hồng Phong.

24

Kênh đồng gạo

Hồng Phong - Phú Lương

B=3m điểm đầu là cầu cổng trung, điểm cuối là kênh Cầu Khâu, tiêu TDP Hồng Phong.

25

Kênh xây

Hồng Phong - Phú Lương

Kênh xây B=0,5m song song với kênh Đồng Đầm Dưới, điểm cuối là kênh Đồng Gạo, tiêu cho TDP Hồng Phong.

26

Kênh Đồng Tép

Huyện Hoài Đức

Brộng 2,5-6m; cống trên kênh D1000 = 12m

27

Kênh Liên tỉnh

Huyện Hoài Đức

Bề rộng 3-6m; cống trên kênh D1000 =18m

II

Các tuyến cống, rãnh

 

 

1

Kênh từ sau miếu ông già đến biến thế Rạng Đông

Biên Giang

Hiện trạng dài 0,61km. Kênh từ sau miếu Ông Già đến Biến Thế Rạng Đông, BxH=(0,7x1,0)m tiêu TDP Yên Phúc, Giang lẻ, Rạng Đông.

2

Kênh tiêu Giang Chính đến sông Đáy

Biên Giang

Hiện trạng dài 0,55km. cống BxH= (1,0x1,0)m tiêu Giang Chính đến sông, tiêu TDP Giang Chính.

3

Kênh tiêu nhánh 1 làng Phượng Bãi

Biên Giang

Hiện trạng dài 0,18km. Rãnh BxH=(0,4x0,6)m nhánh 1 làng Phượng Bãi, tiêu TDP Phượng Bãi.

4

Kênh tiêu nhánh 2 làng Phượng Bãi

Biên Giang

Rãnh BxH=(0,4x0,6)m nhánh 2 làng Phượng Bãi L=150m tiêu TDP Phượng Bãi (đã có trong danh mục quản lý của công ty TNHN).

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC BỔ SUNG CÁC TUYẾN THOÁT NƯỚC, HỒ NƯỚC DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ SAU ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN BA ĐÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1692/QĐ-UBND ngày 06/3/2018 của UBND Thành phố)

[...]