Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1688/QĐ-UBND ngày 30
tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần 1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực:
Lao động ngoài nước
|
1
|
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của
UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp
ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
|
2
|
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Phần II. Nội dung của thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
I. LĨNH VỰC: QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI
1. Thủ tục: Cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ
ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động
thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài có toàn bộ thời
gian làm việc cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động nước ngoài không có
toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động tại tỉnh thì hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép lao động nộp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đóng trụ
sở chính của người sử dụng lao động. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết
Giấy biên nhận trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ
sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài
được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước
ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật
lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Nội
dung hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động
đã được cấp.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết
hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã
ký kết và bản sao giấy phép lao động đã được cấp tới Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Khi đến nhận kết quả, người nộp phải nộp lại Giấy
biên nhận trả kết quả.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng
Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 6 (ban hành kèm theo Thông
tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp
ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định Bộ Y tế.
- Văn bản xác nhận không phải là
người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 6 tháng, tính đến thời
điểm nộp hồ sơ, cụ thể như sau:
+ Trường hợp người lao động nước
ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có Phiếu lý lịch tư pháp do Trung tâm Lý
lịch tư pháp Quốc gia cấp hoặc trường hợp đang cư trú tại Việt Nam phải có phiếu
lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp và văn
bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp;
+ Trường hợp người lao động nước
ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận không phải là
người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật
nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
- Văn bản xác nhận là nhà quản lý,
giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật quy định thực hiện như sau:
* Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là nhà quản
lý, giám đốc điều hành gồm: Giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết
định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị trí quản
lý, giám đốc điều hành;
+ Văn bản xác nhận là nhà quản lý,
giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước
ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
* Đối với người lao động nước ngoài
là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh là người lao
động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất
05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà
người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công nhận.
* Đối với người lao động nước
ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản
xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài về
việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01 năm;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất
03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị trí
công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
* Đối với một số nghề, công việc,
văn bản xác nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được
thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
+ Giấy công nhận là nghệ nhân những
ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của
cầu thủ bóng đá nước ngoài;
+ Bằng lái máy bay vận tải hàng
không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng
tàu bay.
- Thông báo của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào
các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x
6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay đổi hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
* Giấy chứng nhận sức khỏe, văn bản xác nhận
không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài, văn bản xác nhận là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật là 01 bản chính hoặc
01 bản sao được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật
nước ngoài; nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo
nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước
ngoài:
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức di chuyển nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp
nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước
ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam
ít nhất 12 tháng.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
dạy nghề và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt
Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng có hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người
lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức làm việc cho tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại
Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy
chứng nhận tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có
văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để
thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc
theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật
mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước
ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
* Các giấy tờ theo quy định trên là 01 bản chính
hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng
phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Tiền lương thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam.
Phí, lệ phí: 400.000 đồng/1 giấy
phép.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản
đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động nước ngoài (Mẫu số 6, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc
tại Việt Nam).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Đáp ứng đủ các điều kiện theo
quy định tại Điều 9, Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao
động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu
công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia
hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh, trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy
nghề.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước
ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều
175) có hiệu lực từ ngày 01/5/2013.
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/11/2013.
- Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng
01 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài
làm việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày
27/02/2015 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ
trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu số 06
Ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
102/2013/NĐ-CP
Kính gửi:...............................................................................
To:........................................................................................
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:........................................................................
Name of
enterprise/organization:..................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:................................................................
Form of enterprise/organization:..................................................................
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp,
tổ chức:............... người
Total of employee:........................................................................................
Trong đó số lao động nước ngoài
là:.................................................... người
Number of foreign
employees:.......................................................................
4. Địa chỉ:.....................................................................................................
Address:.......................................................................................................
5. Điện thoại:................................................................................................
Telephone number
(Tel):..............................................................................
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt
động) số:........................................................
Permission for business
(No):.......................................................................
7. Cơ quan cấp:.....................................
ngày cấp:
Place of issue Date of
issue:.........................................................................
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt
động):..............................................................
Fields of
business:........................................................................................
Đề nghị:.............................................................
cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài, cụ
thể như sau:
Suggestion: issuance of
work permit for foreign employee, the detail as below
9. Họ và
tên:.................................................................................................
Full
name:...................................................................................................
10. Nam (M) Nữ
(F)......................................................................................
11. Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................
Date of birth
(DD-MM-YY):.........................................................................
12. Quốc tịch hiện
nay:..................................................................................
Nationality:..................................................................................................
13. Số hộ chiếu.............................................................................................
Passport
number:.........................................................................................
14. Ngày cấp:................................................................................................
Date of
issue:...............................................................................................
15. Cơ quan cấp:...........................................................................................
16. Thời hạn hộ chiếu:...................................................................................
Issued by Date of
expiry:..............................................................................
17. Trình độ
chuyên môn (tay nghề):.............................................................
Professional qualification
(skill):..................................................................
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức:..........................................................
Working at enterprise, organization:.............................................................
19. Địa điểm làm việc:...................................................................................
Working
place:.............................................................................................
20. Vị trí công việc:.......................................................................................
Job
assignment:...........................................................................................
21. Thời hạn làm việc từ ngày....
tháng.... năm..... đến ngày.... tháng.... năm....
Period of work
from................................... to
I. QUÁ TRÌNH
ĐÀO TẠO
Education
and Qualifications
....................................................................................................................
....................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH
LÀM VIỆC
Working
period
22. Nơi làm việc............................................................................................
- Nơi làm việc lần
1:.......................................................................................
First working
place:.....................................................................................
Vị trí công việc:............................................................................................
Job
assignment:...........................................................................................
Thời gian làm việc từ ngày:....../......./......
đến ngày: ........./......../....................
Period of work
from................................... to
- Nơi làm việc lần 2:.......................................................................................
- Nơi làm việc lần:.........................................................................................
- Nơi làm việc
cuối cùng hoặc hiện tại:...........................................................
Last or
current working
place:......................................................................
+ Vị trí công việc:.........................................................................................
Job assignment:...........................................................................................
+ Thời gian làm việc từ ngày:........./........../.........
đến ngày: …....../......../.......
Period of work
from................................... to
III. THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng
minh trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
Professional
qualification (skill) of foreign employee meet the requirements of the
assigned positions
24. Lý do ông
(bà)................................ làm việc tại Việt
Nam:.......................
The reasons for Mr.
(Ms.)……………..… working in Vietnam.......................
25. Mức
lương:....................................................................................
VNĐ
Wage/Salary:...............................................................................................
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần
thứ:...............................................................
Times of residence in Viet
Nam:............................................................ times
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Đối với trường hợp cấp lại giấy
phép lao động do giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi
trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ
chiếu; địa điểm làm việc:
Bước 1: Trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất,
bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì người lao động
nước ngoài có trách nhiệm báo cáo người sử dụng lao động.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài, phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động đó. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết
Giấy biên nhận trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ
sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép
lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do
giấy phép lao động hết hạn:
Bước 1: Trước ít nhất 05 ngày nhưng không
quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết
Giấy biên nhận trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ
sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép
lao động thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Khi đến nhận kết quả, người nộp phải nộp lại Giấy
biên nhận trả kết quả.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng
Vương, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của
người sử dụng lao động (Mẫu số 8) ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ.
- 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, đầu để trần,
chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh
chụp không quá 06 tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ đối với người lao động nước ngoài
theo trường hợp cụ thể:
+ Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động
do giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép
lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm
làm việc phải có bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá
trị theo quy định của pháp luật và giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường hợp
bị mất thì phải có văn bản giải trình và được người sử dụng lao động xác nhận).
+ Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động
do giấy phép lao động hết hạn phải có giấy phép lao động đã được cấp (trừ trường
hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy
phép lao động đã được cấp hết hạn; Giấy chứng nhận sức khỏe; thông
báo của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài hoặc văn bản
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc nhà thầu được tuyển người
lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt
Nam và một trong các giấy tờ sau:
- Văn bản của phía nước ngoài cử
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về
việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết
giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh người lao
động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận tổ chức Phi chính phủ nước ngoài,
tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
tiếp tục làm việc tại tổ chức Phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam;
- Văn bản của một nhà cung cấp dịch vụ cử người
lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung
cấp dịch vụ đó;
- Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài
được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện
diện thương mại tại Việt Nam.
* Các giấy tờ quy định trên là 01 bản chính hoặc
01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải
dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Phòng Lao động - Tiền lương thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép lao động được cấp lại cho người lao động nước ngoài.
Phí, lệ phí: 300.000 đồng/1 giấy phép.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép
lao động (Mẫu
số 8) ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của
Chính phủ quy định một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng
hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng,
năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
- Giấy phép lao động hết hạn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật Lao động năm 2012 (từ Điều 169 đến Điều
175) có hiệu lực từ ngày 01/5/2013.
- Nghị định 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 01
năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm
việc tại Việt Nam.
- Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của
UBND tỉnh Bạc Liêu về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp
ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu số 08
Ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP của
Chính phủ
TÊN
DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số
(No):……../……..…….
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài
Suggestion for issuance of work permit for foreign employee
|
,
ngày..... tháng..... năm.....
, .......date....... month........ year......
|
Kính gửi:...............................................................................
To:........................................................................................
1. Doanh nghiệp/tổ chức:...............................................................................
Enterprise/organization:...............................................................................
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:...............................................................
Form of enterprise/organization:..................................................................
3. Địa chỉ:.....................................................................................................
Address:.......................................................................................................
4. Điện thoại:................................................................................................
Telephone number
(Tel):..............................................................................
Đề nghị:..................................
cấp lại giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of
work permit for foreign employee, the details as below:
5. Họ và
tên:.................................................................................................
Full
name:...................................................................................................
6. Nam (M) Nữ (F)........................................................................................
7. Ngày, tháng, năm
sinh:...............................................................................
Date of birth
(DD-MM-YY):.........................................................................
8. Quốc tịch hiện
nay:....................................................................................
Nationality:..................................................................................................
9. Số hộ chiếu...............................................................................................
Passport
number:.........................................................................................
10. Ngày cấp:................................................................................................
Date of
issue:...............................................................................................
11. Cơ quan cấp:...........................................................................................
Issued
by:.....................................................................................................
12. Thời hạn hộ chiếu:...................................................................................
Date of
expiry:..............................................................................................
13. Trình độ
chuyên môn (tay nghề):.............................................................
Professional qualification
(skill):..................................................................
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức):...................................................
Working at (name of enterprise/organization):..............................................
15. Địa điểm làm việc:...................................................................................
Working
place:.............................................................................................
16. Vị trí công việc:.......................................................................................
Job
assignment:...........................................................................................
17. Thời hạn làm việc từ
ngày..... tháng..... năm.... đến ngày.... tháng..... năm..
Period of work from..................................
to ................................................
18. Lý do đề nghị cấp lại giấy phép lao động..................................................
Reason for re-issuance
of work permit:.........................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|