ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày
14 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH NINH BÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế
độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước; Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 73/TTr-SXD ngày 29/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Ninh Bình - Phần xây dựng kèm theo Quyết định này để các tổ chức,
cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình sử dụng nguồn
vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình quản lý.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ban, ngành liên quan phổ biến, hướng dẫn
thực hiện Đơn giá công bố kèm theo Quyết định này và các văn bản pháp luật khác
có liên quan theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước; đồng thời, tổng hợp những
khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1665/2006/QĐ-UBND ngày
15/8/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Ninh Bình - Phần xây dựng. Đơn giá công bố kèm theo Quyết định
này được tham khảo áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan Trung ương đóng tại địa
bàn tỉnh Ninh Bình; các chủ đầu tư; các đơn vị thiết kế, thi công và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Viện Kinh tế - Bộ Xây dựng;
- Website Chính phủ;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT,VP4,2,3,5,8.
vv.07
|
T.M. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Điến
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp
về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1m2
lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m dài cọc.v.v. từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc
công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức
sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ
thuật).
A - THUYẾT MINH
1. Căn cứ xây dựng đơn giá:
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ
cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình;
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - phần xây dựng công bố kèm theo Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của
Bộ Xây dựng;
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - phần xây dựng (bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày
26/12/2011 của Bộ Xây dựng;
- Định mức dự toán xây dựng công
trình - phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số
1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng;
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi
công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày
13/3/2013 của UBND tỉnh Ninh Bình;
- Tài liệu hướng dẫn tính toán đơn
giá xây dựng công trình của Bộ Xây dựng;
- Các văn bản khác theo quy định của
Nhà nước.
2. Đơn giá xây dựng công trình -
Phần xây dựng gồm các chi phí sau:
a) Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu
phụ, cấu kiện, các vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy
móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần cho
việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Trong chi phí vật liệu đã bao gồm chi
phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã
tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật liệu tính trong đơn giá lấy
theo công bố giá vật liệu của Liên sở Tài Chính, Xây dựng và giá thị trường phổ
biến trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tại thời điểm quý IV/2012 chưa có thuế giá trị
gia tăng.
b) Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm
lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối
với công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho
một ngày công. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng cơ
bản được xác định như sau:
Các khoản chi phí nhân công được tính
với mức lương tối thiểu vùng là 2.100.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng
lương A.1.8 nhóm I ban hành kèm theo Nghị định số 205/CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ, phụ cấp lưu động ở mức 20% tiền lương tối thiểu vùng, phụ cấp không ổn
định sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết,
phép...) bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động
tính bằng 4% so với tiền lương cấp bậc. Số ngày công trong tháng được tính là
26 ngày.
Trường hợp công trình xây dựng được
thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.800.000 đồng/tháng
thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC
= 0,857.
Trường hợp công trình xây dựng được
thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.650.000 đồng/tháng
thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC
= 0,786.
Chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng
công trình - phần xây dựng được tính cho các loại công tác xây lắp nhóm I của bảng
lương A.1.8. Đối với các công tác xây dựng công trình thuộc các nhóm khác của bảng
lương A.1.8 thì chi phí nhân công được chuyển đổi theo hệ số sau:
Thuộc nhóm II: bằng 1,062 so với tiền
lương trong đơn giá phần xây dựng.
Thuộc nhóm III: bằng 1,171 so với tiền
lương trong đơn giá phần xây dựng.
Các nhóm công việc trên được quy định
tại Nghị định số 205/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ.
c) Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng máy và thiết bị
thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn
thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
Chi phí máy thi công trong đơn giá được
tính theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm
theo Quyết định số 162/QĐ-UBND ngày 13/3/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình.
Chi phí tiền lương của thợ điều khiển
máy được tính với mức lương tối thiểu vùng là 2.100.000 đồng/tháng.
Trường hợp công trình xây dựng được
thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.800.000 đ/tháng
thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC
= 0,857.
Trường hợp công trình xây dựng được
thực hiện trên địa bàn thuộc vùng có mức lương tối thiểu bằng 1.650.000 đ/tháng
thì chi phí tiền lương thợ điều khiển máy được nhân hệ số điều chỉnh KĐCNC
= 0,786.
3. Kết cấu tập đơn giá xây dựng
công trình - Phần xây dựng:
Tập đơn giá xây dựng công trình - Phần
xây dựng bao gồm 2 phần, phân theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu xây lắp được
mã hóa thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong
Định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng công bố kèm theo Văn bản số
1776/BXD-VP ngày 16/8/2007; Định mức dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng
(bổ sung) công bố kèm theo Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 và Định mức
dự toán xây dựng công trình - phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung) công bố kèm
theo Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 và của Bộ Xây dựng;
Phần I: Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng
(Lập theo Định mức số
1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng)
Chương I: Công tác chuẩn bị mặt bằng
xây dựng
Chương II: Công tác đào, đắp đất, đá,
cát
Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc,
nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
Chương IV: Công tác làm đường
Chương V: Công tác xây gạch đá
Chương VI: Công tác bê tông tại chỗ
Chương VII: Công tác sản xuất và lắp dựng
cấu kiện bê tông đúc sẵn
Chương VIII: sản xuất, lắp dựng cấu
kiện gỗ
Chương IX: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện
sắt thép
Chương X: Công tác làm mái, làm trần
và các công tác hoàn thiện khác
Chương XI: Các công tác khác
Phần II: Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng (sửa đổi và bổ sung)
(Lập theo Định mức số
1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011 và 1172/QĐ-BXD ngày 26/12/2012 của Bộ Xây dựng)
Chương II: Công tác đào, đắp đất, đá
Chương III: Công tác đóng cọc, ép cọc,
nhổ cọc, khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
Chương V: Công tác xây gạch đá
Chương VI: Công tác bê tông tại chỗ
Chương VII: Công tác sản xuất và lắp
dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn
Chương IX: Sản xuất, lắp dựng cấu kiện
sắt thép
Chương X: Công tác làm mái, làm trần
và các công tác hoàn thiện khác
Chương XI: Các công tác khác
Mỗi loại đơn giá công tác xây lắp được
trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công
và biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện
công tác xây dựng đó.
B - QUY ĐỊNH ÁP DỤNG:
1. Tập đơn giá xây dựng công trình
này là cơ sở xác định giá trị dự toán xây lắp công trình phục vụ cho công tác lập
kế hoạch, quản lý vốn đầu tư XDCB và xác định giá xét thầu, giá giao thầu các
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
2. Chiều cao ghi trong đơn giá là chiều
cao tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình đến cốt ≤ 4m; ≤ 16m; ≤ 50m và từ
cốt ±0.00 đến cốt > 50m. Các loại công tác xây dựng trong đơn giá không quy
định độ cao như công tác trát, láng, ốp, v.v... nhưng khi thi công ở độ cao
> 16m được áp dụng đơn giá bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.
3. Đối với những công tác xây lắp
chưa có đơn giá hoặc đã có nhưng không phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công,
yêu cầu kỹ thuật của công trình, chủ đầu tư căn cứ vào thiết kế bản vẽ thi
công, hướng dẫn phương pháp lập định mức, đơn giá của Bộ Xây dựng, tổ chức lập
đơn giá cho công trình hoặc vận dụng các đơn giá tương tự đã và đang sử dụng ở
các công trình khác có điều kiện, quy mô phù hợp gửi Sở Xây dựng kiểm tra, chủ
đầu tư phê duyệt, áp dụng; trường hợp gói thầu xây lắp sử dụng vốn ngân sách
nhà nước áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu, chủ
đầu tư gửi Sở Xây dựng để thẩm tra trình UBND tỉnh phê duyệt.
4. Căn cứ giá vật liệu (chưa có thuế
giá trị gia tăng) theo giá tại thời điểm lập Tổng mức đầu tư, dự toán và giá vật
liệu đã tính trong đơn giá để tính chênh lệch giá trong Tổng mức đầu tư, dự
toán công trình.
Trong quá trình sử dụng tập đơn giá
xây dựng công trình - phần xây dựng, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản
ánh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.