CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP,
ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg, ngày
24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư
các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu
và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khi bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng
giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến 2015;
Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg, ngày
10/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện chương trình bố
trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKH, ngày
09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm
định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Công văn số 62/BNN-KTHT, ngày
10/01/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn rà
soát, bổ sung quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến
năm 2020;
Theo Quyết định số 2393/QĐ-UBND, ngày
28/11/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch bố trí dân cư
giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Vĩnh Long;
Theo Quyết định số 2334/QĐ-UBND, ngày
20/11/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện chương
trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2 (2008 - 2010);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 1396/TTr-SKHĐT-KT ngày 10/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, dự toán dự án điều chỉnh quy hoạch bố
trí dân cư giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Vĩnh Long với
các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đề cương:
Đề cương và dự toán dự án điều chỉnh quy hoạch bố
trí dân cư giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Vĩnh Long.
2. Chủ đầu tư dự án: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.
3. Quy mô, cấp, loại quy hoạch:
- Cấp quy hoạch: Cấp tỉnh.
- Quy mô: 1.479 km2/1.069.000 dân
(theo tổng diện tích tự nhiên, dân số năm 2009 của tỉnh Vĩnh Long).
- Loại quy hoạch: Quy hoạch lĩnh vực chủ yếu.
4. Giai đoạn thực hiện quy hoạch:
Năm 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020.
5. Thời gian thực hiện: Năm
2012.
6. Nguồn vốn thực hiện: Vốn
ngân sách nhà nước.
7. Nội dung yêu cầu chủ yếu của
dự án điều chỉnh quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến
năm 2020 tỉnh Vĩnh Long:
Nội dung dự án điều chỉnh quy hoạch bố trí dân
cư giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Vĩnh Long được thực hiện
chủ yếu trên cơ sở nội dung rà soát, bổ sung theo Công văn số 62/BNN-KTHT ngày
10/01/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tuy nhiên để phù hợp thực
tế địa phương cơ quan thẩm định có chỉnh sửa, bổ sung một số nội dung, cụ thể
như sau:
7.1. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch bố trí
ổn định dân cư giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015 theo Quyết định số
193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ:
7.1.1. Kết quả thực hiện:
- Công tác chỉ đạo của các ngành, các cấp chính
quyền ở địa phương như:
+ Việc ban hành các nghị quyết, quyết định, chỉ
thị, các văn bản hướng dẫn,…
+ Tổ chức bộ máy thực hiện các chương trình, kế
hoạch,…
- Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch gồm: Lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch (nêu rõ số quyết định, ngày, tháng, năm phê duyệt;
mục tiêu bố trí ổn định phân theo các đối tượng bố trí và hình thức tập trung,
xen ghép giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015).
- Công tác lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu
tư bố trí dân cư (nêu rõ số dự án được duyệt, số dự án hoàn thành, số dự án
đang triển khai thực hiện.
- Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn cho các dự
án.
- Kết quả thực hiện bố trí ổn định dân cư giai
đoạn 2006 - 2010 so với quy hoạch được duyệt như:
Tổng số hộ (nhân khẩu) đã bố trí ổn định phân theo:
Các đối tượng vùng (vùng thường xuyên bị thiên tai đe doạ; hộ dân cư sống phân
tán, điều kiện sống và sản xuất khó khăn do thiếu đất sản xuất; hộ di dời xây dựng
cụm, tuyến dân cư cần tái định cư trở lại; hộ trong vùng giải toả các công
trình xây dựng cơ bản), các hình thức bố trí (hình thức tập trung, xen ghép, ổn
định tại chỗ) so với mục tiêu quy hoạch được duyệt.
- Kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc các lĩnh
vực như: Giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế, hệ thống cấp thoát
nước…và các công trình khác so với các chỉ tiêu đề ra trong quy hoạch.
- Kết quả sản xuất tại các vùng, khu vực bố trí
dân cư như: Diện tích các loại cây lương thực, cây màu, cây công nghiệp, cây
lâu năm; chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ cầm; ngành nghề thương mại, dịch vụ.
- Kết quả thực hiện vốn đầu tư như: Tổng giá trị
khối lượng thực hiện; vốn đã giải ngân; tổng vốn đầu tư thực hiện phân theo các
nguồn vốn (gồm: Vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách địa phương và các nguồn
vốn khác); phân ra: Vốn đầu tư phát triển, vốn sự nghiệp kinh tế;…
- Đời sống các hộ gia đình được bố trí sắp xếp
như: Mức thu nhập bình quân (triệu đồng/năm) giai đoạn 2006 - 2010; tỷ lệ hộ
giàu, hộ khá, hộ nghèo; tỷ lệ số hộ sử dụng điện, nước sinh hoạt hợp vệ sinh; tỷ
lệ hộ sử dụng máy vi tính, trong đó có kết nối internet;…
7.1.2. Đánh giá chung:
a) Những mặt đạt được:
Công tác chỉ đạo điều hành; ổn định dân cư; hạn
chế thiệt hại do thiên tai;…
b) Những tồn tại và nguyên nhân chủ yếu:
- Những tồn tại về tiến độ bố trí ổn định dân
cư; đời sống dân cư; xây dựng hạ tầng các khu tái định cư phù hợp với quy hoạch
xây dựng nông thôn mới;….
- Các nguyên nhân, bao gồm:
+ Nguyên nhân khách quan: Điều kiện tự nhiên, quỹ
đất hạn chế, phong tục tập quán,… và các nguyên nhân khách quan khác.
+ Nguyên nhân chủ quan: Nhận thức của các ngành,
các cấp, các tổ chức quản lý và chỉ đạo điều hành; cơ chế chính sách; công tác
vận động tuyên truyền; công tác lập quy hoạch, kế hoạch và lập các chương
trình, dự án đầu tư; vốn phân bổ và huy động vốn;…
7.1.3. Những vấn đề đặt ra cần phải giải quyết để
tiếp tục thực hiện tốt chương trình bố trí dân cư trong giai đoạn 2011 - 2015
và định hướng đến năm 2020.
7.2. Dự báo, xác định nhu cầu bố trí dân cư giai
đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020:
Xác định nhu cầu bố trí ổn định dân cư giai đoạn
2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 phải cụ thể: Số điểm dân cư, số xã, số
huyện, số hộ (nhân khẩu), đồng thời việc xác định nhu cầu bố trí ổn định dân cư
hướng đến năm 2020 phải phù hợp với các đối tượng theo quy định, phù hợp quy hoạch
xây dựng nông thôn mới, trong đó cần chú trọng số hộ cần di dời cấp bách để
phòng chống thiên tai. Ngoài ra, việc xác định nhu cầu cần bổ sung thêm đối tượng
bố trí dân cư nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu. Theo đó: Các đối tượng bố trí ổn
định dân cư giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020, bao gồm:
- Hộ sống ở vùng thường xuyên bị thiên tai đe doạ
và vùng có nguy cơ cao về thiên tai như: Sạt lở bờ sông, sạt lở đất, sụt lún đất.
- Hộ sống ở vùng thường xuyên bị thiên tai đe doạ
và vùng có nguy cơ cao về thiên tai như: Vùng ngập lũ, lốc xoáy (không trùng với
các hộ được bố trí trong chương trình cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ).
- Hộ gia đình cần bố trí để ứng phó với biến đổi
khí hậu (đối tượng bổ sung).
7.3. Nội dung, phương án điều chỉnh quy hoạch bố
trí dân cư giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020:
7.3.1. Phân tích đánh giá vị trí, vai trò của
lĩnh vực bố trí dân cư:
7.3.2. Phân tích dự báo các tác động đến việc
phát triển bố trí dân cư của tỉnh giai đoạn 2011 - 2020:
a) Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt:
- Giao thông: Tiêu chuẩn đường, khối lượng giao
thông trục chính và nội dung khu tái định cư.
- Thuỷ lợi: Khối lượng các công trình thuỷ lợi
như cống, đập, kè, bờ bao, hệ thống kênh mương,…
- Nước sinh hoạt: Khối lượng các công trình cấp
nước, bể, lu chứa nước,…
- Trường học: Số lượng trường học.
- Trạm y tế: Số trạm y tế.
- Các công trình khác: Nêu khối lượng công trình
xây dựng
b) Phát triển kinh tế - xã hội:
- Phát triển nông nghiệp:
+ Phát triển trồng trọt: Cây lương thực, thực phẩm,
cây có củ, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm.
+ Phát triển chăn nuôi: Gia súc, gia cầm, thuỷ cầm,…
+ Dịch vụ: Hoạt động sản xuất cung cấp giống,
thuốc bảo vệ,…
- Phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
ngành nghề.
- Phát triển thương mại, dịch vụ.
7.3.3. Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển
bố trí dân cư của tỉnh.
7.3.4. Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm bố trí
dân cư của tỉnh.
a) Quan điểm bố trí ổn định:
Bố trí tại chỗ là chính, ưu tiên các vùng bị
thiên tai cần thực hiện trước và phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới.
b) Mục tiêu:
- Mục tiêu tổng quát:
- Mục tiêu cụ thể:
+ Số hộ bố trí ổn định giai đoạn 2011 - 2015 và
định hướng đến năm 2020.
+ Xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng và phúc lợi
công cộng.
+ Phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập vùng bố
trí dân cư.
+ Đời sống dân cư.
7.3.5. Đề xuất các phương án phát triển.
7.3.6. Luận chứng phương án chọn.
7.3.7. Các giải pháp thực hiện:
- Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Nhóm giải pháp về quản lý.
- Nhóm giải pháp về vốn và nguồn vốn đầu tư.
- Nhóm giải pháp về thực hiện.
7.4. Định hướng quy hoạch bố trí dân cư ổn định
đến năm 2020:
7.4.1. Cơ sở xác định hướng phát triển nông nghiệp
tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
7.4.2. Mục tiêu chủ yếu.
7.4.3. Các hoạt động chủ yếu.
7.5. Phân tích hiệu quả:
7.5.1. Hiệu quả kinh tế.
7.5.2. Hiệu quả xã hội.
7.6. Kết luận và kiến nghị.
7.7. Sản phẩm quy hoạch điều chỉnh:
7.7.1. Xây dựng bản đồ báo cáo tổng hợp và các
báo cáo có liên quan.
7.7.2. Xây dựng hệ thống bản đồ điều chỉnh quy
hoạch.
7.8. Dự toán kinh phí lập dự án điều chỉnh quy
hoạch:
7.8.1. Dự toán chi phí theo định mức: Theo Thông
tư số 01/2012/TT-BKH ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:
* Mức chi phí cho dự án quy hoạch ngành cấp tỉnh:
GQHN = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x K x Qn
= 850.000.000 đ x 1 x 1,65 x 1,02 x 1,186 x 0,1
= 169.663.000 đồng
(Trong đó: H1 = 1; H2 = 1,65; H3 = 1,02; K = K1
+ K2; K1= 0,3 x 1,0026; K2 = 0,7 x 1,265; Qn = 0,1)
* Mức chi phí cho dự án điều chỉnh quy hoạch
ngành cấp tỉnh:
GQHNĐC = GQHN x 65% = 110.281.000 đồng
* Định mức cho các khoản mục chi phí của dự án
điều chỉnh quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu của tỉnh thực
hiện theo quy định tại phụ lục IX Thông tư số 01/2012/TT-BKH.
7.8.2. Dự toán chi phí ngoài định mức, bao gồm
chi phí đo vẽ (hoặc mua) bản đồ khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/25.000 (tạm tính):
8.000.000 đồng.
7.8.3. Tổng chi phí (bao gồm 10 % thuế VAT):
(110.281.000 đồng + 8.000.000 đồng) x (1 + 10%)
= 130.109.000 đồng.
(Một trăm ba mươi triệu, một trăm lẻ chín nghìn
đồng chẵn).
Ghi chú:
+ Chỉ số giá tiêu dùng được xác định trên cơ sở
chỉ số giá tiêu dùng do Tổng cục Thống kê công bố hàng tháng, tính vào thời điểm
tháng 8/2012 so tháng 4/2012 (thời điểm có hiệu lực của Thông tư số
01/2012/TT-BKH).
+ Áp dụng hệ số Qn = 0,1 (“Hệ thống phúc lợi xã
hội quốc gia thuộc kết cấu hạ tầng xã hội” tại phụ lục VII Thông tư số
01/2012/TT-BKH ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
phối hợp với thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan thực hiện dự án điều chỉnh
quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh
Vĩnh Long theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng và thủ trưởng các sở, ban,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.