Quyết định 166/QĐ-CT năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực: Trẻ em; Quản lý lao động ngoài nước và Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 166/QĐ-CT
Ngày ban hành 29/01/2024
Ngày có hiệu lực 29/01/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Vũ Việt Văn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 166/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: TRẺ EM; QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC VÀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1842/QĐ-LĐTBXH ngày 06/12/2023 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi quản lý của nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ Lao động - TB&XH Về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Quyết định số 1959/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2023 của Bộ Lao động - TB&XH về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội;

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 08/TTr-SLĐTBXH, ngày 15/01/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục các thủ tục hành chính, bao gồm: 01 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Trẻ em; 03 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước và 01 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; 01 danh mục thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện; Phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết 06 thủ tục hành chính lĩnh vực: Trẻ em; Quản lý lao động ngoài nước; Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc (chi tiết tại Phụ lục 01, 02, 03 và 04 kèm theo).

Nội dung cụ thể của 01 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Trẻ em quy định tại Quyết định số 1842/QĐ-LĐTBXH ngày 06/12/2023 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội; nội dung cụ thể của 05 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước, lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội quy định tại Quyết định 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 và Quyết định số 1959/QĐ-LĐTBXH ngày 22/12/2023 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

Bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính số thứ tự 85, mục IV, phụ lục 01, Quyết định số 1427/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

Căn cứ quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, đơn vị xây dựng phần mềm xây dựng quy trình điện tử giải quyết từng thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh để áp dụng thống nhất; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Cục KSTTHC- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng thông tin - GTĐT tỉnh;
- VNPT Vĩnh Phúc;
- Lưu: VT, KSTT 3,5 (P- 18b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TRẺ EM, LĨNH VỰC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 166/QĐ-CT ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

I.

Lĩnh vực trẻ em

 

 

 

 

 

 

1

Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc

7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua cổng dịch vụ công tỉnh Vĩnh Phúc

Không

- Bộ luật Lao động năm 2019;

- Thông tư số 09/2020/TT- BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 08/2023/TT- BLĐTBXH ngày 29/8/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, mục II, phần II Quyết định số 1842/QĐ-LĐTBXH ngày 01/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH.

II

Lĩnh vực Quản lý lao động ngoài nước

 

 

 

 

2

Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Nộp hồ sơ

qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BLĐTBXH-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, phần II Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH.

3

Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH;

- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - TB&XH;

- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, phần II Quyết định số

1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH.

4

Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

Không

- Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ;

- Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BLĐTBXH-BTC của Bộ Tài chính, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

- Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, phần II Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH.

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐƯỢC TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 166/QĐ-CT ngày 29 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

TT

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Ghi chú

1.

Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

08 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định). Trong đó: UBND huyện: 2 ngày làm việc; Phòng Lao động- TB&XH: 3 ngày làm việc; UBND xã: 3 ngày làm việc.

Bộ phận một cửa UBND cấp huyện

- Nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa: https://dichvucong.vinhphuc.gov.vn/

- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa UBND cấp huyện.

Không

- Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ.

- Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Những nội dung còn lại của TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, mục II, phần II Quyết định số 1959/QĐ- LĐTBXH ngày 22/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-TB&XH.

 

[...]