ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1659/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 18 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP
ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động thủ tục
hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc phê duyệt Kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án kiến
nghị đơn giản hóa 05 (năm) thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt
động doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà
nước, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp dự thảo
báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh,
kèm phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được thông qua tại
Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-VPCP (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC (T-233).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Như Nguyện
|
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH
NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1659/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu)
1. Thủ tục: Đăng ký thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh Liên hiệp hợp tác xã
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a) Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định:
“Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu doanh
nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề” tại Điểm e, Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày
26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã Thông
tư số 03/2014/TT-BKHĐT).
Lý do: Vì trong thực tế, để phù hợp với quy định trên, rất nhiều Liên hiệp hợp
tác xã (Liên hiệp HTX) phải mượn những người có chứng chỉ hành nghề để đứng
tên trong Liên hiệp HTX để có để đủ điều kiện khi đăng ký thành lập Chi nhánh,
Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Việc này gây khó khăn không cần thiết
cho Liên hiệp HTX, khó xoay chuyển, đón đầu trong kinh doanh và dễ bị động
trong việc tìm người có chứng chỉ phù hợp khi thành lập
Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trên thực tế cũng không có
cơ quan nào giám sát, kiểm tra xem những người có chứng chỉ đó có thật sự làm ở
Liên hiệp HTX hay không.
Do đó, việc yêu cầu cung cấp chứng chỉ
hành nghề nên chuyển sang cơ quan chuyên môn quản lý sau khi thành lập Chi
nhánh (hậu kiểm) sẽ phù hợp và chặt chẽ hơn.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lược bỏ một số nội dung trong “Thông
báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh” tại Phụ lục 1-5 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT. Các
nội dung lược bỏ cụ thể như sau:
“Sinh ngày ……../………/…………..”
“Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………..;”
“Chứng minh nhân dân số:…………..…………..
, ngày cấp: …………../………….. /………….. ; nơi cấp: …………..…………..;”
“Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có chứng minh nhân dân): …………..; ngày cấp:
…………../ …………../…………..
; ngày hết hạn: …………../…………../ …………..; nơi cấp”.
Lý do: Vì các nội dung trên trong mẫu tờ khai trùng với nội dung đã có trong
thành phần hồ sơ: “Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác” mà người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
đã nộp khi thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Khoản 1 Điều 8 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã theo
hướng bỏ thành phần hồ sơ quy định tại Điểm e: “Bản sao hợp lệ chứng chỉ
hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề
mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề”.
- Sửa đổi Phụ lục 1-5 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã
theo hướng lược bỏ một số nội dung bị trùng lắp như nêu trên.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 9.779 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 6.714 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.065 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 27,14 %.
2. Thủ tục:
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của Liên hiệp hợp tác xã
2.1. Nội dung đơn giản:
a) Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi nhánh hợp tác xã mà theo quy
định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề” tại Điểm
d Khoản 1, Điều 12 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
Lý do: Vì trong thực tế, để phù hợp với quy định trên, rất nhiều Liên hiệp
HTX phải mượn những người có chứng chỉ hành nghề để đứng tên trong Liên hiệp
HTX để có để đủ điều kiện đăng ký cho Chi nhánh khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh doanh. Việc này gây khó khăn không cần thiết cho Liên
hiệp HTX, khó xoay chuyển, thích ứng và dễ bị động trong việc tìm người có chứng
chỉ phù hợp khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất
kinh doanh của Chi nhánh. Và thực tế cũng không có cơ quan
nào giám sát, kiểm tra xem những người có chứng chỉ đó có thật sự làm ở Liên hiệp
HTX hay không.
Do đó, việc yêu cầu cung cấp chứng chỉ
hành nghề nên chuyển sang cơ quan chuyên môn quản lý sau khi thay đổi nội dung
ngành nghề, sản xuất kinh doanh của Chi nhánh, Văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh (hậu kiểm) sẽ phù hợp và chặt chẽ hơn.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lược bỏ một số nội dung trong “Thông
báo về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh” tại Phụ lục 1-8 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT. Các nội dung lược bỏ cụ
thể như sau:
“Sinh ngày ……../………/…………..”
“Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………..;”
“Chứng minh nhân dân số:…………..…………..
, ngày cấp: …………../………….. /………….. ; nơi cấp: …………..…………..;”
“Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có chứng minh nhân dân): …………..; ngày cấp:
…………../ …………../…………..
; ngày hết hạn: …………../…………../ …………..; nơi cấp”.
Lý do: Vì các nội dung trên trong mẫu tờ khai trùng với nội dung đã có trong
thành phần hồ sơ: “Bản sao hợp lệ Giấy chứng
minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác” mà người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
đã nộp khi thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Khoản 1, Điều 12 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký kinh doanh hợp
tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã theo hướng bãi bỏ
thành phần hồ sơ quy định tại Điểm d: “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của
một hoặc một số cá nhân đối với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của chi
nhánh hợp tác xã mà theo quy định của pháp luật phải
có chứng chỉ hành nghề”.
- Sửa đổi Phụ lục 1-8 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã
theo hướng lược bỏ một số nội dung bị trùng lắp như nêu trên.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 21.786 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 14.232 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.556 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,65 %.
3. Thủ tục:
Đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp
tác xã
3.1. Nội dung đơn giản:
a) Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với chi nhánh hợp tác
xã kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề” tại Điểm e Khoản 1 Điều 8 Thông tư số
03/2014/TT-BKHĐT.
Lý do: Vì trong thực tế, để phù hợp với quy định trên, rất nhiều Liên hiệp
HTX phải mượn những người có chứng chỉ hành nghề để đứng tên trong Liên hiệp HTX để có đủ điều kiện đăng
ký cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Việc này gây khó
khăn không cần thiết cho Liên hiệp HTX, khó xoay chuyển, đón đầu trong kinh
doanh và dễ bị động trong việc tìm người có chứng chỉ phù hợp khi thành lập Chi
nhánh, Văn phòng Đại diện, địa điểm kinh doanh. Trên thực tế cũng không có cơ
quan nào giám sát, kiểm tra xem những người có chứng chỉ đó có thật sự làm ở
Liên hiệp HTX hay không.
Do đó, việc yêu cầu cung cấp chứng chỉ
hành nghề nên chuyển sang cơ quan chuyên môn quản lý sau khi thay đổi nội dung
ngành nghề, sản xuất kinh doanh của Chi nhánh (hậu kiểm) sẽ
phù hợp và chặt chẽ hơn.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lược bỏ một số nội dung trong “Thông
báo về việc đăng ký thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh” tại Phụ lục 1-5
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT. Cụ thể lược bỏ các nội dung
sau:
“Sinh ngày ……../………/…………..”
“Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………..;”
“Chứng minh nhân dân số:…………..…………..
, ngày cấp: …………../………….. /………….. ; nơi cấp: …………..…………..;”
“Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có chứng minh nhân dân): …………..; ngày cấp:
…………../ …………../…………..
; ngày hết hạn: …………../…………../ …………..; nơi cấp”.
Lý do: Vì các nội dung trên trong mẫu tờ
khai trùng với nội dung đã có trong thành phần hồ sơ: “Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác” mà người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
đã nộp khi thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Khoản 1, Điều 8 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp
tác xã theo hướng bỏ thành phần hồ sơ quy định tại Điểm e: “Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối với chi nhánh hợp tác xã kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề”.
- Sửa đổi Phụ lục 1-5 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã
theo hướng lược bỏ một số nội dung bị trùng lắp nêu trên.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 9.779 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 6.736 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 3.043 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,65 %.
4. Thủ tục: Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
của hợp tác xã
4.1. Nội dung đơn giản
a) Về thành phần hồ sơ:
Bãi bỏ quy định “Bản sao hợp lệ chứng
chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân đối
với việc thay đổi ngành, nghề sản xuất, kinh doanh
của chi nhánh hợp tác xã mà theo quy định của pháp
luật phải có chứng chỉ hành nghề” tại Điểm d, Khoản 1,
Điều 12 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT.
Lý do: Vì trong thực tế, để phù hợp với quy định trên, rất nhiều Liên hiệp
HTX phải mượn những người có chứng chỉ hành nghề để đứng tên trong Liên hiệp
HTX để có để đủ điều kiện đăng ký cho Chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh
doanh. Việc này gây khó khăn không cần thiết cho Liên hiệp HTX, khó xoay chuyển,
thích ứng và dễ bị động trong việc tìm người có chứng chỉ phù hợp khi thay đổi nội dung ngành nghề, sản xuất kinh doanh của Chi
nhánh. Và thực tế cũng không có cơ quan nào giám sát, kiểm tra xem những người
có chứng chỉ đó có thật sự làm ở Liên hiệp HTX hay không.
Do đó, việc yêu cầu cung cấp chứng chỉ
hành nghề nên chuyển sang cơ quan chuyên môn quản lý sau khi thay đổi nội dung
ngành nghề, sản xuất kinh doanh của Chi nhánh (hậu kiểm) sẽ
phù hợp và chặt chẽ hơn.
b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Lược bỏ một số nội
dung trong “Thông báo về việc đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh” tại mẫu Phụ lục 1-8 ban hành kèm theo
Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT. Cụ thể lược bỏ các nội dung:
“Sinh ngày ……../………/…………..”
“Dân tộc: …………..Quốc tịch: …………..;”
“Chứng minh nhân dân số:…………..…………..
, ngày cấp: …………../………….. /………….. ; nơi cấp: …………..…………..;”
“Giấy tờ chứng thực cá nhân khác
(nếu không có chứng minh nhân dân): …………..; ngày cấp:
…………../ …………../…………..
; ngày hết hạn: …………../…………../ …………..; nơi cấp”.
Lý do: Vì các nội dung trên trong mẫu tờ
khai trùng với nội dung đã có trong thành phần hồ sơ: “Bản sao hợp lệ Giấy
chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác” mà
người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã nộp khi thực hiện thủ tục hành chính.
4.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi Điểm d, Khoản 1, Điều 12
Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký
kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
- Sửa đổi Phụ lục 1-8 ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký kinh doanh hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 21.786 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 14.232 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 7.554 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,65%.
5. Thủ tục: Chấm
dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
5.1. Nội dung đơn giản
Về mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Mẫu hóa “Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh
toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền
đóng bảo hiểm xã hội”; “Danh sách người lao động và
quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động” quy định tại Điểm b và c, Khoản 2, Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm
2014.
Lý do: Theo quy định tại Điểm i, Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số
07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động
của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính quy định nếu thủ
tục hành chính có quy định đơn, tờ khai thì đơn, tờ khai phải được mẫu hóa. Tuy
nhiên, trong thành phần hồ sơ thủ tục hành chính “Chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa diêm kinh doanh” có quy định
“Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo
hiểm xã hội”; “Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động” chưa được mẫu hóa, các văn bản hướng dẫn, thi hành Luật Doanh nghiệp
cũng chưa quy định, hướng dẫn mẫu các danh sách nêu trên do đó người nộp hồ sơ
không biết rõ cần cung cấp những thông tin gì và hình thức như thế nào. Vì vậy,
để tạo điều kiện thuận lợi và giảm thời gian cho doanh nghiệp
khi chuẩn bị hồ sơ tham gia thực hiện TTHC này, cần có quy định mẫu các danh
sách nêu trên.
5.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung Điểm b và c, Khoản 2, Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2014 theo hướng mẫu hóa “Danh
sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuê của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội”; “Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng
hiện hành của người lao động”.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 150.910 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 133.312 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 17.598 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12,95 %.