ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2202/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 18 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP
ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của
thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 2096/TTr- SKHĐT ngày 13 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn
giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp, đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu
tư dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Phòng TH (HCT), TTTTĐT;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2202/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Thủ tục: Giải
thể doanh nghiệp
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Kiến nghị giảm thời gian giải quyết
TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 04 ngày làm việc.
Lý do:
TTHC này giải quyết trong 04 ngày làm việc là phù hợp.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 59 Nghị
định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp như sau: “Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh
doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình
trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ
quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng
thực hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với quy định hiện hành: 20%.
2. Thủ tục: Quyết
định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Kiến nghị giảm thời gian giải quyết
TTHC từ 35 ngày xuống còn 22 ngày làm việc.
Lý do:
TTHC này giải quyết trong 22 ngày làm việc là phù hợp.
2.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư
năm 2014 như sau: “Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều này cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 22 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết
quả cho nhà đầu tư.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng
thực hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với
quy định hiện hành: 14.2 %.
3. Thủ tục: cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Kiến nghị giảm
thời gian giải quyết TTHC từ 15 ngày xuống còn 10 ngày làm việc.
Lý do: TTHC này giải quyết trong 10
ngày làm việc là phù hợp.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 37 Luật Đầu
tư năm 2017 như sau: “Trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu
rõ lý do”.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng
thực hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với
quy định hiện hành: 33.3%.
4. Thủ tục: cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Kiến nghị giảm thời gian giải quyết
TTHC từ 05 ngày làm việc xuống còn 03 ngày làm việc.
Lý do: TTHC này giải quyết trong 03
ngày làm việc là phù hợp.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1 Điều 37 Luật Đầu tư
2014 như sau: “Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu
tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, cơ quan đăng ký đầu tư
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư”.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng
thực hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với
quy định hiện hành: 40%.
5. Thủ tục: Điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Kiến nghị giảm thời gian giải quyết
TTHC từ 26 ngày làm việc xuống còn 21 ngày làm việc.
Lý do:
TTHC này giải quyết trong 21 ngày làm việc là phù hợp.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Sửa đổi Khoản 1 Điều 34 Nghị định số
118/2015/NĐ-CP như sau:
“Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa
điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu
tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời
hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu
có), nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ quy định
tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi
hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại
Điểm b Khoản này có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm
vi quản lý của mình;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến; của cơ quan quy định tại Điểm
c Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo thẩm định các
nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi
cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
e) Căn cứ văn bản quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
5.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
+ Tiết kiệm thời gian cho đối tượng
thực hiện TTHC;
+ Tỷ lệ (%) thời gian cắt giảm so với
quy định hiện hành: 19%.