Quyết định 1654/2003/QĐ-UB bổ sung Quyết định 1730/2001/QĐ-UB và 2054/2002/QĐ-UB về ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 1654/2003/QĐ-UB
Ngày ban hành 05/06/2003
Ngày có hiệu lực 05/06/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Nguyễn Hữu Điền
Lĩnh vực Đầu tư

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1654/2003/QĐ-UB

Việt Trì, ngày 05 tháng 6 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 1730/QĐ-UB NGÀY 14/6/2001 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 2054/2002/QĐ-UB NGÀY 4/7/2002 CỦA UBND TỈNH VỀ MỘT SỐ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC VÀO TỈNH PHÚ THỌ.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12/11/1999, Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật đầu tư nước ngoài ngày 09/6/2000; Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

Căn cứ Nghị định: Số 24/2002/NĐ-CP ngày 31/7/2000 về việc quy định chi tiết thi hành luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về việc quy định chi tiết thi hành luật đầu tư khuyến khích đầu tư trong nước của Chính Phủ;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số : 243/KH-KTĐN ngày 02/6/2003;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều trong quyết định số 2054/2002/QĐ-UB ngày 04/7/2002 của UBND tỉnh Phú Thọ về một số ưu đãi đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài và dự án đầu tư trong nước vào tỉnh Phú Thọ như sau:

1- Bổ sung khoản a điều 1: Riêng các dự án đầu tư đưa vào hoạt động và tạo ra sản phẩm trong vòng 01 (một) năm kể từ khi cấp giấy phép đầu tư còn được miễn thêm 05 (năm) năm tiền thuê đất.

2- Khoản c điều 1 được sửa đổi và bổ sung như sau:

- Các dự án có mức vốn đăng ký cấp phép dưới 1 triệu USD được tỉnh xem xét hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng (năm trăm triệu đồng) tiền đền bù giải phóng mặt bằng.

- Các dự án có mức vốn đăng ký cấp phép từ 01 triệu USD đến 02 triệu USD được tỉnh xem xét hỗ trợ tối đa 01 tỷ đồng (một tỷ đồng) tiền đền bù giải phóng mặt bằng.

- Các dự án có mức vốn đăng ký cấp phép từ trên 02 triệu USD đến 03 triệu USD được tỉnh xem xét hỗ trợ tối đa 02 tỷ đồng (hai tỷ đồng) tiền đền bù giải phóng mặt bằng.

- Các dự án có mức vốn đăng ký cấp phép từ trên 03 triệu USD đến 05 triệu USD được tỉnh xem xét hỗ trợ tối đa 03 tỷ đồng (ba tỷ đồng) tiền đền bù giải phóng mặt bằng.

- Các dự án có mức đăng ký cấp phép trên 05 triệu USD thì được tỉnh xem xét hỗ trợ 100% tiền đền bù giải phóng mặt bằng nếu giá trị đền bù giải phóng mặt bằng từ 03 tỷ đồng trở xuống. Nếu giá đền bù giải phóng mặt bằng trên 03 tỷ đồng thì được xem xét hỗ trợ 03 tỷ đồng (ba tỷ đồng) và 50% giá trị đền bù giải phóng mặt bằng còn lại nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 06 tỷ đồng (sáu tỷ đồng).

Riêng đối với các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh cụm và khu công nghiệp sẽ được tỉnh xem xét hỗ trợ 100% chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và chỉ áp dụng đối với các dự án được cấp phép đầu tư từ thời điểm ký quyết định. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 1730/2001/QĐ-UB ngày 14/6/2001 và Quyết định số 2054/QĐ-UB ngày 04/7/2002 của UBND tỉnh Phú Thọ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, căn cứ quyết định thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Điền