BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1647/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-CP NGÀY 29
THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày
01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XI về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày
29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của
Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Phát triển khoa học
và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số
4227/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Văn hóa, Thể
thao và Du lịch giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn 2030;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi là Kế hoạch hành động) thực hiện Nghị quyết
số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (sau đây gọi là Nghị quyết 46/NQ-CP).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCNMT, PL.180.
|
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Tuấn Anh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 46/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 1647/QĐ-BVHTTDL ngày 03 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. MỤC TIÊU
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và
giải pháp khoa học và công nghệ chủ yếu đã đề ra trong Nghị quyết số 46/NQ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm
2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
2. Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn 2030 đã được phê duyệt tại Quyết định số
4227/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
trọng tâm là các định hướng nghiên cứu
khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ, xác định các chương trình, đề án
trọng tâm ưu tiên triển khai thực hiện của
ngành, lĩnh vực thuộc Bộ.
3. Nâng cao nhận thức, ý thức trách
nhiệm của các cấp lãnh đạo về vai trò, vị trí quan trọng của khoa học và công
nghệ đối với quá trình phát triển nhanh và bền vững của toàn ngành.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức về vai trò của phát triển khoa học và công nghệ trong việc
thực hiện các Chiến lược ngành, lĩnh vực và nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
a) Tổ chức các hội nghị phổ biến,
quán triệt chủ trương của Đảng, các văn bản quản lý của Nhà nước, của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về khoa học và
công nghệ.
b) Phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học
và công nghệ, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để triển khai ứng dụng vào hoạt
động của các lĩnh vực ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Tổ chức hướng dẫn, tập huấn nghiệp
vụ nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học và công nghệ của cán bộ làm công tác
quản lý khoa học và công nghệ, đội ngũ nhà nghiên cứu khoa học trẻ trong các cơ
quan đơn vị, trường học thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
d) Phổ biến các thông tin về hoạt động
khoa học công nghệ qua Cổng Thông tin điện tử của Bộ; trang tin điện tử Quản lý
nghiên cứu khoa học, công nghệ của Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; trên
các tạp chí, trang tin của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
2. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Xây dựng và hoàn thiện các văn bản
quản lý nhà nước; Triển khai thực hiện các chính sách mang tính đặc thù, trọng
dụng và tôn vinh đối với các nhà khoa học đầu ngành và các đơn vị có nhiều đóng
góp xuất sắc trong hoạt động khoa học và công nghệ của ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
b) Phát huy vai trò, trách nhiệm của
Lãnh đạo Bộ; Lãnh đạo các Tổng cục, Cục, Viện nghiên cứu và các đơn vị thuộc Bộ
trong việc xác định và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng
năm.
c) Phát huy vai trò của các Hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ các cấp, đảm bảo xác định, tuyển chọn, đánh giá
nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ khách quan, hiệu quả.
d) Thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ tại các đơn vị là nhiệm vụ bắt buộc, là một tiêu chí đánh giá thi đua
hàng năm đối với các đơn vị thuộc Bộ.
đ) Có hình thức khen thưởng phù hợp đối
với những nhiệm vụ khoa học và công nghệ có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cao;
Áp dụng những hình thức kỷ luật, xử phạt hành chính đối với tổ chức chủ trì và
cá nhân chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ chậm tiến độ, không
nghiêm túc và vi phạm các quy định về thanh quyết toán tài chính.
Đối với những đơn vị chủ trì, chủ nhiệm thực hiện nhiệm vụ khoa học chậm tiến độ
sẽ ngừng cấp vốn cho hoạt động khoa học và các khoản hỗ trợ đối với đề tài cấp
cơ sở, hoạt động thông tin, hội thảo khoa
học và là tiêu chí xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân, đơn vị hàng
năm.
3. Tổ chức thực hiện Chiến lược phát
triển khoa học và công nghệ ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch giai đoạn
2013-2020, tầm nhìn 2030. (có Phụ lục kèm theo)
3.1. Hoạt động nghiên cứu khoa học và
công nghệ
a) Xây dựng và triển khai các Chương
trình nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp Nhà nước và cấp Bộ mang tính tổng thể,
toàn diện về lý luận và thực tiễn. Ưu tiên những nhiệm vụ khoa học và công nghệ
giải quyết vấn đề mang tính cấp bách và quan trọng đối với từng ngành, lĩnh vực;
đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng phục vụ mục tiêu phát triển của ngành, đơn vị;
nghiên cứu lý luận gắn với thực tiễn, kết hợp nghiên cứu với đào tạo.
b) Đề xuất đặt hàng những nhiệm vụ
nghiên cứu khoa học và công nghệ trọng điểm của các ngành, lĩnh vực thuộc Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch ở cấp Nhà nước; tăng cường các nhiệm vụ nghiên cứu
hợp tác Nghị định thư.
c) Thực hiện cơ chế đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ và khoán kinh phí
theo kết quả đầu ra theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ; tăng cường
công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án,
đề tài nghiên cứu sử dụng ngân sách nhà nước. Hướng dẫn phương pháp xây dựng đề
xuất nhiệm vụ, xây dựng hồ sơ thuyết minh và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ; lập kế hoạch, phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học
và công nghệ phù hợp với đặc thù của lĩnh vực khoa học và công nghệ và chức
năng hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ.
e) Tổ chức thực hiện có hiệu quả, đảm
bảo tiến độ các chương trình, đề án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học đã được phê
duyệt trong Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch giai đoạn 2013 - 2020, tầm nhìn 2030 đã được phê duyệt.
g) Phổ biến, ứng dụng và đánh giá hiệu
quả ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn hoạt động của
các đơn vị.
3.2. Nâng cao tiềm lực khoa học và
công nghệ
a) Phát triển nguồn nhân lực
- Nghiên cứu, đề xuất đổi mới cơ chế
quản lý nhân lực khoa học và công nghệ nhằm giải phóng tiềm năng, phát huy tính
chủ động, sáng tạo của đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ.
- Quy hoạch và đào tạo phát triển nguồn
nhân lực theo hướng đồng bộ, cân đối trên từng lĩnh vực, chuyên ngành phù hợp mục
tiêu Đề án “Xây dựng đội ngũ trí thức ngành Văn hóa,
Thể thao và Du lịch đến năm 2020” và Chiến lược phát triển nguồn nhân lực văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ cho nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ.
- Nâng cao trình độ ngoại ngữ, tăng
cường kỹ năng làm việc theo nhóm, đẩy mạnh tính liên kết cộng đồng trách nhiệm trong nghiên cứu khoa học thông qua các
Chương trình, dự án hợp tác quốc tế.
- Xây dựng phương án đề xuất các cơ sở
đào tạo, các Viện khoa học ngoài Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch và các doanh nghiệp tham gia trực tiếp vào quá trình đào tạo
nhân lực khoa học và công nghệ trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao
và du lịch.
b) Phát triển cơ sở hạ tầng khoa học
và công nghệ
- Rà soát, xây dựng quy hoạch đầu tư
phát triển đồng bộ cơ sở vật chất kỹ thuật của các tổ chức khoa học công nghệ công lập thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phục vụ cho hoạt động
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tiến bộ kỹ thuật và góp phần tích cực
trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường trang thiết bị các phòng
thí nghiệm, thử nghiệm để đáp ứng nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, dịch vụ khoa học
và công nghệ.
4. Phát triển dịch vụ khoa học và
công nghệ
4.1. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phòng thử nghiệm
a) Hoàn thiện xây dựng quy hoạch hệ
thống tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) đến năm 2020 và định hướng xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia (QCVN) cho các lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ. Ưu
tiên xây dựng những tiêu chuẩn quốc gia cho các sản phẩm chủ lực, các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sản phẩm
hàng hóa nhóm 2).
b) Xác định các tổ chức đánh giá sự
phù hợp đối với sản phẩm hàng hóa nhóm 2 ngành văn hóa, thể thao và du lịch trong sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu và
lưu thông trên thị trường.
c) Đề xuất xây dựng một số phòng,
trung tâm nghiên cứu thử nghiệm, ứng dụng khoa học và công nghệ trong ngành để
đáp ứng yêu cầu nghiên cứu khoa học và công nghệ.
4.2. Thông tin khoa học và công nghệ
a) Xây dựng Quy hoạch mạng lưới các
cơ sở thông tin khoa học và công nghệ hiện có trong các lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể dục, thể thao và du lịch; khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu hiện
có của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
b) Tăng cường khai thác có hiệu quả
các nguồn thông tin khoa học và công nghệ trong và ngoài nước; phổ biến kiến thức
khoa học và công nghệ, các mô hình ứng dụng thành công các tiến bộ kỹ thuật,
quy trình công nghệ mới trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao
và du lịch.
5. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề
án triển khai Hiệp định TBT
a) Hoàn thiện cơ sở pháp lý làm nền tảng
cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
b) Xây dựng các biện pháp kỹ thuật
phù hợp với quy định của Hiệp định TBT và pháp luật Việt Nam để tăng cường các
hoạt động xuất nhập khẩu, lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu về các văn bản pháp quy về tiêu chuẩn
đo lường chất lượng, tạo cơ sở để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nhập khẩu hàng
hóa phù hợp với các quy định kỹ thuật trong nước.
d) Xây dựng kho tư liệu về các danh mục
TCVN, các QCVN của những mặt hàng chủ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
đ) Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Hiệp định TBT cho các doanh nghiệp và cơ quan quản lý có liên quan.
6. Hợp tác và hội nhập quốc tế về
khoa học và công nghệ
a) Cụ thể hóa các nhiệm vụ có liên
quan tại các Điều ước và các thỏa thuận quốc tế Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
đã ký với các nước.
b) Tăng cường các Chương trình nghiên
cứu theo hình thức hợp tác Nghị định thư; tham gia các cuộc Hội thảo, Hội nghị
quốc tế về khoa học và công nghệ.
c) Khuyến khích các đơn vị thuộc Bộ hợp
tác với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến
khoa học và công nghệ.
d) Phối hợp với Vụ Đào tạo, Cục Hợp
tác quốc tế và các trường đại học xem xét, trình Lãnh đạo Bộ về việc cử cán bộ
khoa học và công nghệ tham gia các Hội thảo, Hội nghị khoa học quốc tế; học tập,
nghiên cứu có thời hạn tại các tổ chức khoa học và công nghệ, các trường đại học
ở nước ngoài.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
a) Chủ trì, phối hợp với các Tổng cục,
Cục, Vụ và các đơn vị liên quan phổ biến rộng rãi Kế
hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về thực hiện Nghị
quyết số 46/NQ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá
việc thực hiện kế hoạch hành động báo cáo Bộ trưởng.
c) Tăng cường kiểm tra tổ chức thực
hiện kế hoạch hành động tại các đơn vị thuộc Bộ.
2. Các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị
thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện Kế hoạch hành động của Bộ.
3. Các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm căn cứ Kế hoạch hành động của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch để phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tại địa phương triển khai các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
hành động này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung
những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị thuộc Bộ,
các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chủ động phối hợp với Vụ Khoa học, Công nghệ và
Môi trường trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
TT
|
Nội dung công
việc
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản
lý, tổ chức hoạt động khoa học và công
nghệ
|
1.
|
Xây dựng và hoàn thiện các văn bản quản lý nhà nước
theo tinh thần Luật Khoa học và Công
nghệ năm 2013 và các Nghị định về Khoa học và công nghệ năm 2014 của Chính phủ
|
Thông tư sửa đổi
Thông tư 03/2013/TT- BVHTTDL
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
2015
|
2.
|
Nghiên cứu xây dựng Quỹ khoa học và Công nghệ Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Quyết định thành lập
Quỹ
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch, Tài
chính Vụ Tổ chức cán bộ
|
2016
|
3.
|
Xây dựng quy chế khen thưởng đối với những đơn vị, cá nhân có những đóng
góp quan trọng trong hoạt động khoa học và công nghệ của ngành văn hóa, thể thao và du lịch.
|
Quy chế khen thưởng
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
Vụ Thi đua khen
thưởng
|
2015-2016
|
4.
|
Hướng dẫn việc chuyển đổi một số trung tâm nghiên
cứu thành Viện nghiên cứu trực thuộc các Trường Đại học; Thành lập các tổ chức
nghiên cứu khoa học
|
Quyết định phê duyệt
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
2015 - 2020
|
5.
|
Xây dựng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực
hiện các Điều ước và thỏa thuận quốc tế mà Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã
ký với các nước
|
Quyết định phê duyệt
|
Cục Hợp tác Quốc tế
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường và các đơn vị có liên quan
|
2016-2018
|
II
|
Tổ chức
thực hiện Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Văn hóa, Thể thao
và Du lịch giai đoạn 2013 - 2020, tầm nhìn 2030
|
6.
|
Xây dựng Chương trình nghiên cứu cấp Nhà nước, cấp
Bộ về "Văn hóa và con người Việt Nam"
|
Báo cáo kết quả của Chương
trình nghiên cứu
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị khác có
liên quan
|
2016-2020
|
7.
|
Nghiên cứu các vấn đề về bảo vệ và phát huy giá
trị di sản văn hóa dân tộc gắn với phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc
tế
|
Báo cáo tổng hợp kết
quả nghiên cứu
|
Cục Di sản văn hóa
|
Viện Văn hóa Nghệ
thuật Quốc gia Việt Nam
Các Trường Đại học
Văn hóa
|
2016-2020
|
8.
|
Nghiên cứu
các vấn đề về chính sách và cơ chế quản lý
nhằm thu hút đầu tư cho các lĩnh vực văn hóa nghệ thuật
|
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu
|
Viện Văn hóa Nghệ
thuật Quốc gia Việt Nam
|
- Vụ Kế hoạch, Tài chính;
- Các Trường ĐH Văn hóa;
- ĐH Sân khấu, Điện ảnh
|
2017 -2019
|
9.
|
Nghiên cứu về hoạt động, tổ chức và biện pháp để phát triển đời sống văn hóa cộng đồng
|
Báo cáo tổng hợp kết
quả nghiên cứu
|
Trường Đại học Văn
hóa Hà Nội và Đại học Văn hóa TP Hồ Chí Minh
|
- Cục Văn hóa cơ sở
- Vụ Văn hóa dân tộc
|
2016-2018
|
10.
|
Nghiên cứu các vấn đề về giao lưu và hội nhập văn
hóa nhằm giới thiệu, quảng bá du lịch, văn hóa nghệ thuật và con người Việt
Nam
|
Báo cáo tổng hợp kết
quả nghiên cứu
|
Cục Hợp tác Quốc tế
|
- Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam;
- Các Trường Đại học Văn hóa.
|
2017 -2020
|
11.
|
Chương trình
nghiên cứu Bảo tồn và phát huy văn hóa biển, đảo quốc gia
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu Chương trình
|
Viện Văn hóa Nghệ
thuật Quốc gia Việt Nam
|
- Cục Di sản văn hóa;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2015-2016
|
12.
|
Chương trình nghiên cứu bảo vệ và phát huy giá trị
các di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu Chương trình
|
Viện Bảo tồn di
tích
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2017-2019
|
13.
|
Tiếp tục hoàn thiện và triển khai thực hiện Đề án
phát triển “Công nghiệp văn hóa” Việt Nam
|
Quyết định phê duyệt
Báo cáo kết quả Đề án
|
Viện Văn hóa Nghệ
thuật Quốc gia Việt Nam
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2016-2018
|
14.
|
Chương trình nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm kế
thừa, phát huy những giá trị, đạo lý tốt đẹp của gia đình Việt Nam truyền thống;
tiếp thu có chọn lọc các giá trị tiên tiến của gia đình trong xã hội phát triển, hạn chế những tiêu cực trong xã hội
hiện đại đối với gia đình Việt Nam.
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu Chương trình, Đề án
|
Các Trường Đại học
Văn hóa
|
Vụ Gia đình
Các đơn vị khác có
liên quan
|
2016-2018
|
15.
|
Đề án nghiên cứu và xây dựng các mô hình mới về
gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu Đề án
|
Vụ Gia đình
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2016-2018
|
16.
|
Chương trình nghiên cứu quản lý và phát triển thể thao chuyên nghiệp đến năm 2030
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu Chương trình và cam kết ứng
dụng
|
Tổng cục TDTT
|
Các Trung tâm Huấn
luyện Thể thao quốc gia
Các Trường Đại học
TDTT
|
2016-2020
|
17.
|
Nghiên cứu phát triển công nghiệp thể thao đến
năm 2030
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu Đề án và cam kết ứng dụng
|
Viện Khoa học TDTT
|
Các Trường Đại học
TDTT
|
2016-2020
|
18.
|
Các công trình
nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ để phát triển thể dục, thể thao cho
mọi người nhằm nâng cao thể chất người Việt Nam. Nghiên cứu và ứng dụng khoa
học công nghệ để tuyển chọn và đào tạo tài năng thể thao; chăm sóc sức khỏe đối
với vận động viên thể thao thành tích cao
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu Đề án và cam kết ứng dụng
|
Viện Khoa học TDTT
|
Các Trường Đại học
TDTT
|
2018-2022
|
19.
|
Chương trình
nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch đặc
trưng, chú trọng đối với sản phẩm du lịch sinh thái và văn hóa theo vùng du lịch
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu Chương trình
|
Viện Nghiên cứu
phát triển Du lịch
|
- Viện Văn hóa Nghệ thuật Quốc gia Việt Nam
- Các Trường Cao đẳng Du lịch
|
2016-2020
|
20.
|
Chương trình
nghiên cứu xây dựng mô hình dự báo phát
triển du lịch
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu Chương trình
|
Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch
|
- Tổng cục Du lịch
- Các Trường Cao đẳng Du lịch
|
2016-2020
|
21.
|
Đề án triển khai ứng dụng công nghệ GIS viễn thám
trong quản lý tài nguyên và môi trường
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu đề án
|
Tổng cục Du lịch
|
Các đơn vị khác có
liên quan
|
2018-2020
|
22.
|
Đề án nghiên cứu ứng dụng công nghệ “xanh” trong
phát triển sản phẩm du lịch
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu Đề án
|
Viện Nghiên cứu phát triển Du lịch
|
Các đơn vị khác có
liên quan
|
2016-2020
|
23.
|
Đề án triển khai áp dụng hệ thống tiêu chí thống
kê du lịch nội địa ở Việt Nam vào thực tiễn
|
Báo cáo kết quả
nghiên cứu Đề án
|
Tổng cục Du lịch
|
- Vụ Kế hoạch, Tài chính
- Các đơn vị triển khai ứng dụng
|
2016-2020
|
24.
|
Đề án xây dựng các mô hình thiết chế văn hóa cơ sở
cho các vùng (đô thị, đồng bằng, miền núi và hải đảo)
|
Quyết định phê duyệt
|
Cục văn hóa cơ sở
|
- Vụ Kế hoạch, Tài Chính
- Tổng cục TDTT
- Cục Di sản văn hóa
- Vụ thư Viện
|
2016-2020
|
25.
|
Xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, sử dụng
và trọng dụng cán bộ khoa học và công nghệ
|
Kế hoạch được phê
duyệt
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
- Vụ Tổ chức cán bộ
- Vụ Đào tạo
|
2015-2020
|
26.
|
Hoàn thiện xây dựng quy hoạch tiêu chuẩn quốc gia
và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Quy hoạch được duyệt
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
- Các đơn vị quản lý nhà nước
- Các đơn vị khác có liên quan
|
2015
|
27.
|
Xác định các tổ chức đánh giá sự phù hợp đối với sản phẩm hàng hóa nhóm 2
ngành văn hóa, thể thao và du lịch trong sản xuất,
xuất khẩu, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường
|
Danh mục được phê
duyệt
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2016-2017
|
28.
|
Nghiên cứu xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành thể dục, thể thao.
|
Hệ thống tiêu chuẩn
quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
Tổng cục TDTT
|
Vụ Khoa học, Công
nghệ và Môi trường
|
2016-2018
|
|
|
|
|
|
|
|