Quyết định 1634/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu | 1634/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Nông Văn Páo |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1634/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 31 tháng 7 năm 2009 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THUỶ SẢN VÀ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 17/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 1999 về Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2007/TTLT- BTC-BNN&PTNT ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp;
Xét Tờ trình số 482/TTr-SNN ngày 08 tháng 7 năm 2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xin phê duyệt Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2015 như sau:
1. Tên Chương trình: Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2010 - 2015.
2. Mục tiêu chương trình
a) Mục tiêu chung: Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng hóa tập trung lớn, có năng suất, chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo vững chắc an ninh lương thực lâu dài.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2015
- Đảm bảo tỷ lệ dùng giống xác nhận đối với cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày là 70 %. Sản xuất giống cây ăn quả từ cây tuyển chọn là 50.000 cây/năm.
- Số bê sinh ra từ chọn phối là 15.000 con giống bò U, 2.500 con lai Zêbu. Số lợn được phối truyền tinh nhân tạo là 35.000 con, sản xuất ra 280.800 con lai F1/năm. Cung cấp 315.000 con gia cầm giống thương phẩm/năm.
- Cung cấp 70 % giống cây lâm nghiệp từ nguồn sản xuất tại tỉnh đạt chất lượng theo tiêu chuẩn quy định.
- Đảm bảo cung cấp 70 % giống thủy sản đạt tiêu chuẩn giống tiến bộ và 40 % giống cung cấp được sản xuất tại tỉnh.
- Tăng cường năng lực hệ thống công tác giống: Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, khoa học công nghệ, bộ máy quản lý và dịch vụ,…đảm bảo sản xuất và cung cấp các loại giống đạt chất lượng cao cho nhu cầu.
3. Nội dung, quy mô các chương trình
a) Chương trình giống cây trồng, gồm các dự án
- Dự án giống lúa chất lượng cao: Sản xuất 120 tấn/năm, đạt tiêu chuẩn giống xác nhận. Kinh phí thực hiện: 1.500 triệu đồng.
- Dự án sản xuất giống ngô chịu hạn, chịu lạnh: Sản xuất 90 tấn/năm.
Kinh phí thực hiện: 1.500 triệu đồng.
- Dự án sản xuất giống cây ăn quả: Sản xuất 50.000 cây giống/năm. Kinh phí thực hiện 2.000 triệu đồng.
b) Chương trình giống vật nuôi, gồm các dự án
- Dự án nâng cao chất lượng đàn trâu thịt: Mua 100 con trâu đực giống ngoài tỉnh, bình tuyển 50 con trâu đực địa phương, phối 2.000 con trâu cái vùng dự án; tạo ra 6.000 con trâu cải tiến. Kinh phí thực hiện 2.500 triệu đồng.
- Dự án nâng cao chất lượng đàn bò thịt: Mua 200 con đực giống bò U và Zêbu, ký hợp đồng sử dụng trong dân 150 con đực đạt tiêu chuẩn. Tạo ra 15.000 con bê từ giống chọn lọc. Kinh phí thực hiện 6.000 triệu đồng.
- Dự án mở rộng truyền tinh nhân tạo lợn: Đào tạo 100 dẫn tinh viên, 10.000 hộ nuôi lợn nái. Hàng năm sản xuất được 144.000 con lợn lai F1. Kinh phí thực hiện là 2.000 triệu đồng.