ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2014/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 02 năm
2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG
BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư số 39/2010/TT-BNNPTNT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các loại
thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được hỗ trợ theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg
ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22 tháng
11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng,
vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;
Căn cứ Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08
tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết
định số 142/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên
tai, dịch bệnh;
Căn cứ Thông tư số 33/2013/TT-BTC ngày 21 tháng
3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 2 Thông tư số 187/2010/TT-BTC
ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ
giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công
văn số 116/STC-QLNS ngày 17 tháng 01 năm 2014 và số 300/STC-QLNS ngày 14 tháng
02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số
142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ
trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh; Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của Bộ Tài
chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản
để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và Thông tư số
39/2010/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn các loại thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm được hỗ trợ theo Quyết định số
142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Giải thích từ ngữ
- Cây rau màu: là những loài cây trồng hằng năm như
gia vị, rau ăn thân lá, củ, quả và các loại củ, quả, các loại đậu thực phẩm;
nhóm cây hoa; nhóm cây lấy bột; nhóm cây lấy sợi; cây có hạt chứa dầu; mía,….
- Cây công nghiệp lâu năm: là những loài cây công
nghiệp có thời gian kiến thiết cơ bản và thời gian kinh doanh trong nhiều năm,
cụ thể: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, ca cao,…
- Cây ăn quả lâu năm: là những cây ăn quả có thời
gian kiến thiến cơ bản và thời gian kinh doanh trong nhiều năm như: xoài, mận, ổi,
cam, bưởi, thanh trà, mít, dừa, cau, thanh long, sầu riêng,….
- Gia cầm gồm: gà, vịt, ngan, ngỗng, chim cút, chim
bồ câu, v.v…
3. Mức hỗ trợ
3.1. Hỗ trợ đối với diện tích cây trồng:
a) Thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm:
STT
|
Đối tượng được hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Thiệt hại từ 30–70%
|
Thiệt hại hơn 70%
|
1
|
Diện tích gieo cấy lúa thuần
|
đồng/ha
|
1.000.000
|
2.000.000
|
2
|
Diện tích mạ lúa thuần
|
đồng/ha
|
10.000.000
|
20.000.000
|
3
|
Diện tích lúa lai
|
đồng/ha
|
1.500.000
|
3.000.000
|
4
|
Diện tích mạ lúa lai
|
đồng/ha
|
15.000.000
|
30.000.000
|
5
|
Diện tích ngô và rau màu các loại
|
đồng/ha
|
1.000.000
|
2.000.000
|
6
|
Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm
|
đồng/ha
|
2.000.000
|
4.000.000
|
b) Riêng thiệt hại do bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và
bệnh lùn sọc đen hại lúa thực hiện theo quy định tại Thông tư số 53/2010/TT-BTC
ngày 14/4/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ tài chính để thực hiện
phòng, trừ bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa.
c) Ngoài ra, đối với diện tích lúa bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh còn được nhà nước hỗ trợ phân bón và thuốc bảo vệ thực vật
theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa và Thông tư số 205/2012/TT-BTC ngày 23/11/2012 hướng dẫn thực hiện
chính sách hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa (Đối với diện tích gieo
cấy trong phạm vi 45 ngày bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 2.500.000 đồng/ha; bị
thiệt hại từ 30-70%, hỗ trợ 1.750.000 đồng/ha. Đối với diện tích gieo cấy trên
45 ngày bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 5.000.000 đồng/ha; bị thiệt hại từ
30-70%, hỗ trợ 3.500.000 đồng/ha).
3.2. Hỗ trợ đối với vật nuôi
a) Thiệt hại do thiên tai:
STT
|
Đối tượng được hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
1
|
Gia cầm hỗ trợ đối với
|
|
|
|
- Chim cút
|
đồng/con
|
10.000
|
|
- Chim bồ câu
|
đồng/con
|
15.000
|
|
- Các loại gia cầm còn lại
|
đồng/con
|
20.000
|
2
|
Lợn
|
đồng/con
|
750.000
|
3
|
Trâu, bò, ngựa
|
đồng/con
|
3.000.000
|
4
|
Bê, nghé
|
đồng/con
|
1.500.000
|
5
|
Hươu, dê
|
đồng/con
|
1.500.000
|
b) Thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm:
Thực hiện theo Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày
05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh
gia súc, gia cầm; Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và Quyết định số
1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Chính phủ về chính sách hỗ
trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
3.3. Hỗ trợ đối với nuôi thủy, hải sản:
TT
|
Đối với được hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Thiệt hại từ 30% đến 50%
|
Thiệt hại trên 50% đến 70%
|
Thiệt hại trên 70% đến 90%
|
Thiệt hại trên 90%
|
1
|
Diện tích nuôi cá truyền thống
|
đồng/ha
|
5.000.000
|
7.000.000
|
9.000.000
|
10.000.000
|
2
|
Diện tích nuôi tôm quảng canh, xen ghép
|
đồng/ha
|
3.000.000
|
4.000.000
|
5.000.000
|
6.000.000
|
3
|
Diện tích nuôi tôm sú thâm canh
|
đồng/ha
|
5.000.000
|
6.000.000
|
7.000.000
|
8.000.000
|
4
|
Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh
|
đồng/ha
|
15.000.000
|
20.000.000
|
25.000.000
|
30.000.000
|
5
|
Diện tích nuôi ngao
|
đồng/ha
|
30.000.000
|
40.000.000
|
50.000.000
|
60.000.000
|
6
|
Lồng, bè nuôi
|
đồng/100 m3 lồng
|
4.000.000
|
6.000.000
|
8.000.000
|
10.000.000
|
4. Trường hợp hỗ trợ bằng hiện vật giống cây trồng,
giống vật nuôi, giống thủy sản thì mức hỗ trợ tương đương mức hỗ trợ bằng tiền
được quy đổi theo giá tại thời điểm hỗ trợ.
Điều 2. Điều kiện thực hiện
1. Thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm xảy
ra trên từng địa bàn làm căn cứ hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống
thủy sản phải nằm trong vùng có quyết định công bố loại thiên tai, dịch bệnh của
cấp có thẩm quyền.
Đối với trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ
dịch đầu tiên cần phải xử lý (chưa đủ điều kiện công bố dịch) theo yêu cầu của
công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan, trên cơ sở đề xuất của các
ngành, các cấp, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định tính chất
và mức độ thiệt hại, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch từ
ngân sách nhà nước cho phù hợp, nhưng tối đa không vượt quá mức hỗ trợ theo quy
định tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này.
2. Diện tích cây trồng, diện tích nuôi trồng thủy sản,
hải sản và số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy
hiểm phải có xác nhận của chính quyền cấp xã, cơ quan quản lý chuyên ngành và
các đơn vị có liên quan khác làm căn cứ thanh toán hỗ trợ.
a) Quy trình xác nhận diện tích cây trồng, diện
tích nuôi trồng thủy sản, hải sản và số lượng vật nuôi bị thiệt hại thực hiện
theo quy định của tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22 tháng
11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng,
vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế (gọi chung là huyện) và Chủ tịch
UBND cấp xã, các thành viên tham gia Hội đồng kiểm tra chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cơ sở pháp lý của số liệu xác nhận để làm căn cứ thanh toán hỗ trợ.
b) UBND các huyện báo cáo mức độ thiệt hại, nhu cầu
kinh phí hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản để khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm và phương án tài chính
thực hiện, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính; Giao
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định mức độ thiệt hại, Sở Tài chính
tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh nguồn kinh phí để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ
giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị
thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm theo quy định tại Quyết định này.
3. Về biểu mẫu báo cáo
Ủy ban nhân dân các huyện tổng hợp nhu cầu thực hiện
chính sách theo các Phụ lục I, II, III kèm theo Quyết định này.
4. Các quy định khác không nêu trong Quyết định này
được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 187/2010/TT-BTC ngày 22/11/2010 của
Bộ Tài chính; Thông tư số 33/2013/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 187/2010/TT-BTC và các quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách Trung ương và ngân sách tính đảm bảo
85% kinh phí mức hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản. Ngân
sách các huyện đảm bảo 15% kinh phí còn lại.
Đối với các huyện có mức độ thiệt hại lớn, nếu phần
kinh phí 15% ngân sách các huyện đảm bảo vượt quá 35% nguồn dự phòng ngân sách
được Hội đồng nhân dân tỉnh giao, trên cơ sở đề nghị của các huyện, ngân sách cấp
tỉnh sẽ bổ sung thêm phần chênh lệnh vượt quá 35% dự phòng ngân sách các huyện
để các địa phương có đủ nguồn kinh phí thực hiện.
2. Nguồn kinh phí hỗ trợ thiệt hại do bệnh vàng
lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa tại mục b điểm 3.1. Điều 1 của Quyết
định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 53/2010/TT-BTC ngày 14/4/2010
của Bộ Tài chính quy định về chế độ tài chính để thực hiện phòng, trừ bệnh vàng
lùn, lùn xoắn lá và bệnh lùn sọc đen hại lúa.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ phân bón và thuốc bảo thực
vật tại mục c điểm 3.1 khoản 3 điều 1 của quyết định này được sử dụng từ nguồn
kinh phí hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa theo quy định tại Nghị định
số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
các thị xã và thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVN QPPL Bộ TP;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo T T Huế;
- Lưu VT, TC (02), NN, TH, TK.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Quyết định
số 09/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN….
NHU CẦU HỖ TRỢ
CÂY TRỒNG ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày …tháng….năm……. đến ngày….tháng….năm……)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng hợp thiệt
hại
|
Kinh phí hỗ
trợ giống
|
Diện tích
thiệt hại từ 30% - 70%
|
Diện tích
thiệt hại hơn 70%
|
Tổng NSNN h
trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Gieo cấy lúa
thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần
(ha)
|
Gieo cấy lúa
lai (ha)
|
Mạ lúa lai
(ha)
|
Diện tích
ngô và rau màu các loại (ha)
|
Cây công
nghiệp và ăn quả lâu năm (ha)
|
Gieo cấy lúa
thuần (ha)
|
Mạ lúa thuần
(ha)
|
Gieo cấy lúa
lai (ha)
|
Mạ lúa lai
(ha)
|
Diện tích
ngô và rau màu các loại (ha)
|
Cây công nghiệp và ăn quả lâu
năm (ha)
|
NS Tỉnh hỗ
trợ (ng.đ)
|
NS cấp huyện
đảm bảo (ng.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NS Tỉnh quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NS cấp
huyện quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ngày
... tháng ...năm…
Chủ tịch UBND cấp huyện
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Quyết định
số 09/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN….
NHU CẦU HỖ TRỢ
GIỐNG VẬT NUÔI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày …tháng….năm……. Đến ngày….tháng….năm……)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Thiệt hại đối
với vật nuôi
|
Kinh phí hỗ
trợ giống
|
Tổng NSNN h
trợ (ng.đ)
|
Trong đó
|
Chim cút
(con)
|
Chim bồ câu
(con)
|
Gia cầm các
loại (con)
|
Lợn (con)
|
Trâu, bò, ngựa
(con)
|
Hươu, nai, cừu,
dê (con)
|
NS Tỉnh hỗ
trợ (ng.đ)
|
NS cấp huyện
đảm bảo (ng.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NS Tỉnh quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NS cấp
huyện quy ra tiền
|
1
|
2
|
4
|
|
|
5
|
6
|
7
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Không bao gồm hỗ trợ theo Quyết định số
1459/QĐ-TTg ngày 7/11/2006 và Văn bản số 1486/TTg-KTN ngày 9/9/2008 của Thủ tướng
Chính phủ.
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ quan Thú y huyện
|
Ngày ... tháng ...năm…
Chủ tịch UBND cấp huyện
(Ký tên đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 28 tháng
02 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN….
NHU CẦU HỖ TRỢ GIỐNG THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT
VÙNG BỊ THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày …tháng….năm……. Đến ngày….tháng….năm……)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Tổng hợp thiệt
hại
|
|
Kinh phí hỗ
trợ giống
|
Diện tích
thiệt hại từ 30% - 70%
|
Diện tích
thiệt hại hơn 70%
|
---
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.d)
|
Trong đó
|
Diện tích
nuôi cá truyền thống
|
Diện tích
nuôi tôm quảng canh, xen ghép
|
Diện tích
nuôi tôm sú thâm canh
|
Diện tích
nuôi tôm thẻ chân trắng
|
Diện tích
nuôi ngao
|
Lồng, bè
nuôi
|
Diện
tích nuôi cá truyền thống
|
Diện
tích nuôi tôm quảng canh, xen ghép
|
Diện tích
nuôi tôm sú thâm canh
|
Diện tích
nuôi tôm thẻ chân trắng
|
Diện tích
nuôi ngao
|
Lồng, bè
nuôi
|
|
|
NS Tỉnh hỗ
trợ (ng.đ)
|
NS cấp huyện
đảm bảo (ng.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NS Tỉnh quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng hiện vật từ NS cấp
huyện quy ra tiền mặt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|