ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1630/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 25
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN
CƯ KUIN, TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về giải thích một
số điều của Luật Quy hoạch; Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 06/5/2022 của Chính phủ
về việc thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi luật
quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và
đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; về việc hoàn thiện thủ tục,
hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, Nghị định
số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 11/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất các cấp;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử
dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng
đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Chủ tịch
UBND huyện Cư Kuin tại Tờ trình số 125/TTr- UBND ngày 28/6/2022; đề nghị của Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 181/TTr-STNMT ngày 04/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện
Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Nội dung phương án quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030:
1.1. Diện tích, cơ cấu các loại
đất (Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo);
1.2. Diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo);
1.3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích trong kỳ quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục
III kèm theo).
2. Vị trí, diện tích các loại đất,
khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể
hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo
thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện Cư Kuin do
huyện lập, trình phê duyệt và phải chịu trách nhiệm theo quy định.
Điều 2.
Kế hoạch sử dụng đất năm 2021
Theo Quyết định số 783/QĐ-UBND
ngày 07/04/2021 và các Quyết định bổ sung danh mục công trình, dự án vào kế hoạch
sử dụng đất năm 2021 huyện Cư Kuin của UBND tỉnh.
Điều 3.
Căn cứ vào Điều 1, Điều 2 của Quyết định này, UBND
huyện Cư Kuin có trách nhiệm:
1. Tổ chức công bố công khai
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 theo quy định tại Điều 48 Luật Đất đai được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật
có liên quan đến quy hoạch; việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải thống nhất, chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện Cư Kuin.
2. Xác định vị trí, ranh giới
và công khai diện tích đất trồng lúa; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất
rừng sản xuất (đất có rừng tự nhiên) cần bảo vệ theo quy định của pháp luật; điều
tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích
giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các
khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản
xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng
xã.
3. Tổ chức lập Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của địa phương phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
theo đúng Kế hoạch sử dụng đất hàng năm đã được phê duyệt, tuân thủ đúng các
quy định pháp luật có liên quan và đảm bảo theo các chỉ tiêu sử dụng đất được
phê duyệt trong quy hoạch sử dụng đất.
4. Thường xuyên tuyên truyền,
phổ biến pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp
luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững;
5. Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực chuyển mục đích sử dụng đất
để tập trung cho phát triển kinh tế - xã hội và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước; đẩy
mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu
quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang hoá đất đã giao, cho thuê. Tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu dân cư nông
thôn, cụm công nghiệp, đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng
mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
6. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, kịp thời ngăn chặn và xử lý nghiêm
đối với trường hợp sử dụng đất vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; kiểm tra xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử
dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai và chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật;
7. Sau khi Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk
thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
UBND huyện Cư Kuin có trách nhiệm rà soát Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
huyện Cư Kuin đã được UBND tỉnh phê duyệt, nếu có nội dung chưa phù hợp, mâu
thuẩn với quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thì tổng hợp, báo cáo và đề xuất UBND tỉnh điều
chỉnh cho phù hợp với Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;
8. Chỉ đạo, kiểm tra và chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ
đúng các quy định của pháp luật;
9. Định kỳ trước ngày 15/12
hàng năm, UBND huyện Cư Kuin có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của địa phương gửi về UBND tỉnh (qua Sở
Tài nguyên và Môi trường) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực
hiện gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
Điều 4.
Giao Văn phòng UBND tỉnh đăng tải Quyết định này lên
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đắk Lắk.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch UBND huyện Cư Kuin; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cư
Kuin và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, KT, CN;
- Trung tâm CN và CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NNMT (đ_10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Giang Gry Niê Knơng
|
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 HUYỆN CƯ
KUIN, TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/7/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã loại đất
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến 2030
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
(1+2+3)
|
|
28.830,00
|
100,00
|
28.830,00
|
100,00
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
24.992,50
|
86,69
|
22.447,03
|
77,86
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
2.941,37
|
10,20
|
1.532,00
|
5,31
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
2.941,37
|
10,20
|
1.532,00
|
5,31
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1.630,95
|
5,66
|
2.735,47
|
9,49
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
19.478,09
|
67,56
|
16.689,76
|
57,89
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
|
|
|
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
767,15
|
2,66
|
1.009,57
|
3,50
|
|
Trong đó: đất có rừng sản xuất
là rừng tự nhiên
|
RSN
|
0,30
|
0,00
|
0,30
|
0,00
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
165,14
|
0,57
|
179,51
|
0,62
|
1.8
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
1.9
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
9,81
|
0,03
|
300,72
|
1,04
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
3.799,52
|
13,18
|
6.364,32
|
22,08
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
8,78
|
0,03
|
82,95
|
0,29
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
8,74
|
0,03
|
18,92
|
0,07
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
SKK
|
|
|
|
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
75,71
|
0,26
|
75,71
|
0,26
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
TMD
|
30,36
|
0,11
|
123,40
|
0,43
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
23,95
|
0,08
|
26,81
|
0,09
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
|
SKS
|
|
|
|
|
2.8
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
28,04
|
0,10
|
103,40
|
0,36
|
2.9
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
2.363,52
|
8,20
|
3.246,23
|
11,26
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.286,71
|
4,46
|
1.659,28
|
5,76
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
782,20
|
2,71
|
954,43
|
3,31
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
15,67
|
0,05
|
41,39
|
0,14
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
4,70
|
0,02
|
16,56
|
0,06
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
và đào tạo
|
DGD
|
56,75
|
0,20
|
91,75
|
0,32
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
39,03
|
0,14
|
183,72
|
0,64
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
5,07
|
0,02
|
78,00
|
0,27
|
-
|
Đất công trình bưu chính, viễn
thông
|
DBV
|
0,97
|
0,00
|
1,40
|
0,00
|
-
|
Đất xây dựng kho dự trữ quốc
gia
|
DKG
|
|
|
|
|
-
|
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
|
DDT
|
|
|
|
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
6,94
|
0,02
|
21,44
|
0,07
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
14,22
|
0,05
|
16,57
|
0,06
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
147,54
|
0,51
|
160,85
|
0,56
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở khoa học
và công nghệ
|
DKH
|
|
|
|
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội
|
DXH
|
|
|
|
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
3,70
|
0,01
|
20,82
|
0,07
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
DDL
|
|
|
2,20
|
0,01
|
2.11
|
Đất sinh hoạt cộng đồng
|
DSH
|
|
|
|
|
2.12
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
|
DKV
|
6,03
|
0,02
|
71,64
|
0,25
|
2.13
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
946,44
|
3,28
|
1.102,32
|
3,82
|
2.14
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
|
|
1.178,11
|
4,09
|
2.15
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
15,19
|
0,05
|
39,02
|
0,14
|
2.16
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
0,45
|
0,00
|
1,96
|
0,01
|
2.17
|
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
|
DNG
|
|
|
|
|
2.18
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0,14
|
0,00
|
0,14
|
0,00
|
2.19
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
273,84
|
0,95
|
272,60
|
0,95
|
2.20
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
18,33
|
0,06
|
18,91
|
0,07
|
2.21
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
37,98
|
0,13
|
18,65
|
0,06
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đô thị
|
KDT
|
|
|
2.795,00
|
9,69
|
2
|
Khu sản xuất nông nghiệp (Khu
vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
|
KNN
|
|
|
20.957,24
|
72,69
|
3
|
Khu lâm nghiệp (Khu vực rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
|
KLN
|
|
|
1.009,57
|
3,50
|
4
|
Khu du lịch
|
KDL
|
|
|
230,19
|
0,80
|
5
|
Khu phát triển công nghiệp (Khu
công nghiệp, cụm công nghiệp)
|
KPC
|
|
|
75,71
|
0,26
|
6
|
Khu đô thị (trong đó có
khu đô thị mới)
|
DTC
|
|
|
2.795,00
|
9,69
|
7
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
KTM
|
|
|
123,40
|
0,43
|
8
|
Khu dân cư nông thôn
|
DNT
|
|
|
1.102,32
|
3,82
|
9
|
Khu ở, làng nghề, sản xuất
phi nông nghiệp nông thôn
|
KON
|
|
|
1.127,61
|
3,91
|
Ghi chú: * không tổng hợp
khi tính tổng diện tích tự nhiên
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KỲ QUY HOẠCH
2021 - 2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN CƯ KUIN, TỈNH ĐẮK
LẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /7/2022
của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã loại đất
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp xã
|
Xã Ea Tiêu
|
Xã Ea Ktur
|
Xã Ea Bhôk
|
Xã Hòa Hiệp
|
Xã Dray Bhăng
|
Xã Ea Hu
|
Xã Cư Êwi
|
Xã Ea Ning
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5) +…+ (12)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp
|
NNP/PNN
|
2.545,47
|
504,23
|
556,21
|
336,76
|
81,93
|
593,90
|
132,05
|
253,47
|
86,91
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA/PNN
|
65,26
|
1,45
|
2,20
|
33,44
|
10,18
|
0,32
|
11,70
|
4,98
|
1,00
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC/PNN
|
65,26
|
1,45
|
2,20
|
33,44
|
10,18
|
0,32
|
11,70
|
4,98
|
1,00
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK/PNN
|
114,95
|
4,22
|
2,41
|
20,63
|
16,59
|
29,51
|
4,08
|
34,42
|
3,09
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN/PNN
|
2.355,29
|
498,20
|
551,58
|
277,22
|
53,56
|
562,18
|
115,68
|
214,05
|
82,82
|
1.4
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX/PNN
|
8,65
|
0,34
|
|
5,38
|
1,16
|
1,77
|
|
|
|
|
Trong đó: đất có rừng sản
xuất là rừng tự nhiên
|
RSN/PNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS/PNN
|
1,32
|
0,02
|
0,02
|
0,09
|
0,44
|
0,12
|
0,60
|
0,03
|
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
|
|
2,34
|
|
|
|
|
|
|
|
2,34
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất trồng cây hàng năm khác
chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
|
HNK/NTS
|
2,34
|
|
|
|
|
|
|
|
2,34
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
|
PKO/OCT
|
3,04
|
1,00
|
0,59
|
|
0,73
|
0,08
|
|
|
0,64
|
Ghi chú: - (a) gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO là đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở.
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY
HOẠCH 2021 - 2030 PHÂN BỔ ĐẾN TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ CỦA HUYỆN CƯ KUIN,
TỈNH ĐẮK LẮK
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /7/2022 của
UBND tỉnh Đắk Lắk)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Tổng diện tích
|
Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp xã
|
Xã Ea Tiêu
|
Xã Ea Ktur
|
Xã Ea Bhốk
|
Xã Hòa Hiệp
|
Xã Dray Bhăng
|
Xã Ea Hu
|
Xã Cư Êwi
|
Xã Ea Ning
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(5) +...+ (12)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
Tổng cộng (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
19,33
|
|
2,21
|
|
0,05
|
|
17,07
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
3,48
|
|
2,21
|
|
0,05
|
|
1,22
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
2,28
|
|
2,21
|
|
0,05
|
|
0,02
|
|
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nhà
tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
1,20
|
|
|
|
|
|
1,20
|
|
|
2.2
|
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
|
DKV
|
15,85
|
|
|
|
|
|
15,85
|
|
|