Quyết định 1629/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thủy sản bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Số hiệu | 1629/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/09/2018 |
Ngày có hiệu lực | 06/09/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký | Lê Minh Chiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1629/QĐ-UBND |
Bạc Liêu, ngày 06 tháng 09 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY SẢN BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ số 275/TTr-SNN ngày 24 tháng 8 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 04 (bốn) thủ tục hành chính thủy sản bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và thông báo Danh mục 04 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế một phần Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỦY SẢN BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT |
Số Hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC |
01 |
T-BLI-105129-TT |
Xác nhận đơn đề nghị hỗ trợ dầu cho ngư dân theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. |
Thông tư 35/2008/TT-BTC ngày 25/4/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân (Hết hiệu lực) |
02 |
T-BLI-105163 |
Xác nhận hồ sơ hỗ trợ mua mới, đóng mới tàu cho ngư dân theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. |
Thông tư 35/2008/TT-BTC ngày 25/4/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân (Hết hiệu lực) |
03 |
T-BLI-105168 |
Xác nhận hồ sơ xin hỗ trợ thay mới máy tàu cho ngư theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. |
Thông tư 35/2008/TT-BTC ngày 25/4/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân (Hết hiệu lực) |
04 |
T-BLI-105172 |
Xác nhận Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí Bảo hiểm thân tàu và bảo hiểm tai nạn thuyền viên của ngư dân theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ. |
Thông tư 35/2008/TT-BTC ngày 25/4/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân (Hết hiệu lực) |