Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2022 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu | 1626/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Trần Tiến Dũng |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1626/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 12 tháng 12 năm 2022 |
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 như sau:
(Có biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 cho các đơn vị theo quy định và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/12/2022. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 1626/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2022 |
Kế hoạch 2023 |
So sánh (%) |
Ghi chú |
||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Ước TH 2022/KH 2022 |
KH 2023/ ước TH 2022 |
|||||
1 |
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn |
% |
7,7 |
9,0 |
9,0 |
1,3 |
- |
|
|
Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
% |
15,26 |
14,73 |
14,27 |
-0,5 |
-0,5 |
|
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
38,63 |
40,56 |
41,96 |
1,9 |
1,4 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
39,58 |
38,82 |
38,08 |
-0,8 |
-0,7 |
|
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
6,53 |
5,89 |
5,69 |
-0,6 |
-0,2 |
|
|
Bình quân GRDP/đầu người/ năm |
Triệu đồng |
47,9 |
48,3 |
52,9 |
100,8 |
109,5 |
|
2 |
Các chi tiêu nông nghiệp, nông thôn mới |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giá trị tăng ngành nông nghiệp |
% |
5,0 |
5,1 |
5,1 |
0,1 |
- |
|
- |
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
223.500 |
225.000 |
225.000 |
100,7 |
100,0 |
|
- |
Diện tích cây chè |
Ha |
9.198 |
9.447 |
9.862 |
102,7 |
104,4 |
|
|
Trong đó: Diện tích trồng mới |
Ha |
585 |
607 |
395 |
103,7 |
65,1 |
|
- |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
51,7 |
51,7 |
52,3 |
- |
0,6 |
|
- |
Tốc độ tăng đàn gia súc |
% |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
- |
- |
|
- |
Giữ vững số xã đạt chuẩn nông thôn mới |
Xã |
39 |
39 |
39 |
100,0 |
100,0 |
|
- |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
41,5 |
41,5 |
41,5 |
- |
- |
|
3 |
Thu NSNN trên địa bàn |
Tỷ đồng |
2.250 |
2.262 |
2.450 |
100,5 |
108,3 |
|
4 |
Xuất, nhập khẩu; du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu |
Tr. USD |
50,82 |
37,19 |
38,30 |
73,2 |
103,0 |
|
- |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu |
% |
4,2 |
-24,0 |
3,0 |
-28,2 |
27,0 |
|
- |
Xuất khẩu hàng địa phương |
Tr.USD |
15,41 |
7,78 |
8,40 |
50,5 |
108,0 |
|
- |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương |
% |
5,8 |
-50,2 |
8,0 |
-56,0 |
58,2 |
|
- |
Tổng lượt khách du lịch tăng |
% |
30,7 |
103,2 |
7,6 |
72,6 |
-95,6 |
|
5 |
Hạ tầng nông thôn |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại thuận lợi |
% |
98,6 |
98,6 |
99,0 |
- |
0,4 |
|
- |
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia |
% |
96,2 |
96,2 |
96,5 |
- |
0,3 |
|
- |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
97,0 |
97,0 |
99,0 |
- |
2,0 |
|
- |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
88,5 |
88,5 |
90,0 |
- |
1,5 |
|
- |
Tỷ lệ trường học được xây dựng kiên cố |
% |
99,7 |
99,7 |
99,7 |
- |
- |
|
- |
Tỷ lệ trạm y tế xã được xây dựng kiên cố |
% |
94,2 |
94,2 |
94,2 |
- |
- |
|
6 |
Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi |
Xã |
106 |
106 |
106 |
100,0 |
100,0 |
|
- |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 trở lên và đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 trở lên |
% |
100 |
100 |
100 |
- |
- |
|
- |
Tỷ lệ học sinh mẫu giáo đến trường |
% |
99,6 |
99,7 |
99,7 |
0,1 |
- |
|
- |
Tỷ lệ tỷ lệ học sinh trong độ tuổi tiểu học đến trường |
% |
99,6 |
99,9 |
99,9 |
0,3 |
- |
|
- |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học cơ sở đến trường |
% |
94,3 |
94,3 |
94,4 |
- |
0,1 |
|
- |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường |
% |
54,0 |
54,0 |
56,0 |
- |
2,0 |
|
- |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
56,3 |
57,8 |
60,9 |
1,5 |
3,1 |
|
7 |
Y tế, dân số |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử |
% |
40,0 |
40,0 |
50,0 |
- |
10,0 |
|
- |
Số bác sỹ trên vạn dân |
1/10.000 |
12,3 |
12,3 |
13,0 |
100,1 |
105,7 |
|
- |
Mức giảm tỷ suất sinh |
%0 |
0,40 |
0,78 |
0,40 |
0,4 |
-0,4 |
|
- |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
+ |
Thể nhẹ cân |
% |
17,80 |
17,80 |
16,70 |
0,0 |
-1,1 |
|
+ |
Thể thấp còi |
% |
24,52 |
24,15 |
22,98 |
-0,4 |
-1,2 |
|
- |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế |
% |
85,0 |
85,0 |
96,1 |
0,0 |
11,1 |
|
8 |
Giảm nghèo, giải quyết việc làm |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
3,1 |
3,7 |
3,6 |
0,6 |
-0,1 |
|
+ |
Riêng các huyện nghèo |
% |
4,8 |
5,0 |
5,1 |
0,2 |
- |
|
- |
Số lao động được giải quyết việc làm trong năm |
Người |
8.030 |
8.863 |
8.440 |
110,4 |
95,2 |
|
- |
Số lao động được đào tạo nghề trong năm |
Người |
8.000 |
8.972 |
8.000 |
112,2 |
89,2 |
|
- |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
55,9 |
55,9 |
58,3 |
- |
2,4 |
|
9 |
Văn hóa |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa |
% |
78,0 |
78,0 |
84,1 |
- |
6,1 |
|
- |
Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
85,4 |
85,4 |
86,0 |
- |
0,6 |
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
74,4 |
74,4 |
74,6 |
- |
0,2 |
|
- |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
96,8 |
96,8 |
97,1 |
- |
0,3 |
|
- |
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh |
% |
90,7 |
90,7 |
93,3 |
- |
2,6 |
|
10 |
Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý |
% |
98,0 |
98,1 |
98,1 |
0,1 |
- |
|
- |
Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt |
% |
67,0 |
67,9 |
69,8 |
0,9 |
1,9 |
|
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP, PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 1626/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2022 |
Kế hoạch năm 2023 |
So sánh (%) |
Ghi chú |
||||||||||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Tổng số |
Trong đó |
Ước TH 2022/KH 2022 |
KH năm 2023/ước TH 2022 |
|||||||||||
Thành phố |
Tam Đường |
Tân Uyên |
Than Uyên |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Nậm Nhùn |
Mường Tè |
|||||||||
I |
Sản lượng lương thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
223.500 |
225.000 |
225.000 |
8.500 |
41.550 |
28.000 |
33.200 |
36.440 |
46.450 |
13.180 |
17.680 |
100,7 |
100,0 |
|
|
Trong đó: - Thóc |
Tấn |
150.260 |
152.060 |
151.200 |
2.720 |
24.680 |
24.230 |
26.050 |
21.800 |
29.890 |
8.410 |
13.420 |
101,2 |
99,4 |
|
|
- Ngô |
Tấn |
73.240 |
72.940 |
73.800 |
5.780 |
16.870 |
3.770 |
7.150 |
14.640 |
16.560 |
4.770 |
4.260 |
99,6 |
101,2 |
|
1 |
Lúa cả năm: Diện tích |
Ha |
31.424 |
31.974 |
31.079 |
515 |
4.678 |
4.850 |
4.814 |
4.588 |
6.650 |
2.085 |
2.899 |
101,8 |
97,2 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
47,8 |
47,6 |
48,7 |
52,8 |
52,8 |
50,0 |
54,1 |
47,5 |
44,9 |
40,3 |
46,3 |
99,5 |
102,3 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
150.260 |
152.060 |
151.200 |
2.720 |
24.680 |
24.230 |
26.050 |
21.800 |
29.890 |
8.410 |
13.420 |
101,2 |
99,4 |
|
- |
Lúa đông xuân: Diện tích |
Ha |
6.777 |
6.827 |
6.783 |
5 |
679 |
1.750 |
2.037 |
738 |
700 |
395 |
479 |
100,7 |
99,4 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
55,6 |
55,5 |
55,8 |
50,0 |
54,2 |
55,1 |
59,2 |
56,6 |
50,3 |
54,4 |
54,4 |
99,7 |
100,7 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
37.700 |
37.860 |
37.865 |
25 |
3.680 |
9.650 |
12.050 |
4.180 |
3.520 |
2.150 |
2.610 |
100,4 |
100,0 |
|
- |
Lúa mùa: Diện tích |
Ha |
22.577 |
23.111 |
22.823 |
512 |
3.999 |
3.100 |
2.777 |
3.750 |
5.550 |
1.090 |
2.044 |
102,4 |
98,8 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
48,7 |
48,3 |
48,8 |
52,6 |
52,5 |
47,0 |
50,4 |
46,7 |
46,7 |
49,7 |
50,7 |
99,2 |
101,1 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
109.970 |
111.660 |
111.480 |
2.695 |
21.000 |
14.580 |
14.000 |
17.500 |
25.920 |
5.420 |
10.365 |
101,5 |
99,8 |
|
- |
Lúa nương: Diện tích |
Ha |
2.070 |
2.036 |
1.475 |
|
|
|
|
100 |
400 |
600 |
375 |
98,4 |
72,4 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
12,5 |
12,5 |
12,6 |
|
|
|
|
12,0 |
11,3 |
14,0 |
11,9 |
99,7 |
100,8 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
2.590 |
2.540 |
1.855 |
|
|
|
|
120 |
450 |
840 |
445 |
98,1 |
73,0 |
|
- |
DT lúa hàng hóa tập trung |
Ha |
3.500 |
3.936 |
3.859 |
329 |
600 |
400 |
1.550 |
160 |
400 |
100 |
320 |
112,5 |
98,0 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
51,4 |
51,0 |
52,2 |
52,7 |
54,0 |
48,0 |
54,2 |
45,9 |
50,0 |
50,0 |
50,0 |
99,1 |
102,4 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
18.000 |
20.060 |
20.130 |
1.735 |
3.240 |
1.920 |
8.400 |
735 |
2.000 |
500 |
1.600 |
111,4 |
100,3 |
|
2 |
Ngô cả năm: Diện tích |
Ha |
19.657 |
19.895 |
19.528 |
1.248 |
4.260 |
870 |
1.695 |
3.770 |
5.000 |
1.420 |
1.265 |
101,2 |
98,2 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
37,3 |
36,7 |
37,8 |
46,3 |
39,6 |
43,3 |
42,2 |
38,8 |
33,1 |
33,6 |
33,7 |
98,4 |
103,1 |
|
|
Sản lượng |
Tấn |
73.240 |
72.940 |
73.800 |
5.780 |
16.870 |
3.770 |
7.150 |
14.640 |
16.560 |
4.770 |
4.260 |
99,6 |
101,2 |
|
- |
Ngô xuân hè: Diện tích |
Ha |
16.564 |
16.727 |
16.252 |
712 |
2.723 |
800 |
1.163 |
3.484 |
4.700 |
1.420 |
1.250 |
101,0 |
97,2 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
37,4 |
37,4 |
38,0 |
47,8 |
41,9 |
44,0 |
43,3 |
39,6 |
33,4 |
33,6 |
33,7 |
100,2 |
101,6 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
61.870 |
62.610 |
61.810 |
3.400 |
11.400 |
3.520 |
5.030 |
13.780 |
15.700 |
4.770 |
4.210 |
101,2 |
98,7 |
|
- |
Ngô thu đông: Diện tích |
Ha |
3.094 |
3.168 |
3.277 |
537 |
1.537 |
70 |
532 |
286 |
300 |
|
15 |
102,4 |
103,4 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
36,8 |
32,6 |
36,6 |
44,4 |
35,6 |
35,7 |
39,8 |
30,1 |
28,7 |
|
33,3 |
88,7 |
112,2 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
11.370 |
10.330 |
11.990 |
2.380 |
5.470 |
250 |
2.120 |
860 |
860 |
|
50 |
90,9 |
116,1 |
|
3 |
Cây ăn quả |
Ha |
8.562 |
8.220 |
8.374 |
160 |
886 |
720 |
356 |
3.928 |
1.320 |
490 |
513 |
96,0 |
101,9 |
|
- |
Sản lượng cây ăn quả |
Tấn |
60.000 |
60.000 |
61.000 |
1.200 |
5.800 |
13.500 |
2.500 |
30.800 |
5.000 |
1.000 |
1.200 |
100,0 |
101,7 |
|
- |
Diện tích trồng mới |
Ha |
270 |
533 |
180 |
|
50 |
100 |
|
30 |
|
|
|
197,2 |
33,8 |
|
II |
Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cây chè: diện tích |
Ha |
9.198 |
9.447 |
9.862 |
963 |
2.221 |
3.455 |
1.857 |
739 |
627 |
|
|
102,7 |
104,4 |
|
|
Trong đó: Trồng mới |
Ha |
585 |
607 |
395 |
0 |
75 |
85 |
130 |
50 |
55 |
|
|
103,7 |
65,1 |
|
- |
Diện tích chè kinh doanh |
Ha |
6.931 |
6.927 |
7.531 |
950 |
1.594 |
3.152 |
1.346 |
189 |
300 |
|
|
99,9 |
108,7 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
69,3 |
69,3 |
69,0 |
114,7 |
64,0 |
76,1 |
43,1 |
26,5 |
20,0 |
|
|
100,1 |
99,6 |
|
|
Sản lượng chè búp tươi |
Tấn |
48.000 |
48.000 |
52.000 |
10.900 |
10.200 |
24.000 |
5.800 |
500 |
600 |
|
|
100,0 |
108,3 |
|
2 |
Cây cao su: Diện tích |
Ha |
12.945 |
12.980 |
12.945 |
|
|
|
1.015 |
1.365 |
8.112 |
2.057 |
396 |
100,3 |
99,7 |
|
|
Sản lượng mủ cao su |
Tấn |
|
8.830 |
9.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng đàn gia súc |
Con |
336.100 |
336.100 |
353.000 |
17.700 |
36.550 |
47.740 |
56.000 |
45.140 |
79.500 |
29.740 |
40.630 |
100,0 |
105,0 |
|
- |
Đàn trâu |
Con |
92.660 |
93.030 |
93.080 |
1.380 |
7.130 |
18.840 |
14.700 |
10.200 |
24.300 |
9.410 |
7.120 |
100,4 |
100,1 |
|
- |
Đàn bò |
Con |
22.840 |
24.190 |
24.920 |
620 |
220 |
2.300 |
7.000 |
1.040 |
3.800 |
5.330 |
4.610 |
105,9 |
103,0 |
|
- |
Đàn lợn |
Con |
220.600 |
218.880 |
235.000 |
15.700 |
29.200 |
26.600 |
34.300 |
33.900 |
51.400 |
15.000 |
28.900 |
99,2 |
107,4 |
|
2 |
Tốc độ tăng đàn gia súc |
% |
5,0 |
5,0 |
5,0 |
2,8 |
6,1 |
5,1 |
6,1 |
4,6 |
5,4 |
4,2 |
3,9 |
0,0 |
0,0 |
|
3 |
Tổng đàn gia cầm |
1.000 con |
1.680 |
1.800 |
1.809 |
109 |
250 |
248 |
340 |
201 |
333 |
189 |
139 |
107,2 |
100,5 |
|
4 |
Thịt hơi các loại |
Tấn |
16.500 |
17.500 |
18.100 |
1.554 |
2.360 |
2.352 |
2.500 |
2.114 |
4.010 |
1.210 |
2.000 |
106,1 |
103,4 |
|
|
Trong đó: Thịt lợn |
Tấn |
11.600 |
11.600 |
12.300 |
1.170 |
1.650 |
1.620 |
1.715 |
1.596 |
2.599 |
650 |
1.300 |
100,0 |
106,0 |
|
IV |
THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích nuôi trồng |
Ha |
983 |
992 |
992 |
118 |
209 |
133 |
189 |
43 |
176 |
58 |
66 |
100,9 |
100,0 |
|
2 |
Sản lượng đánh bắt, nuôi trồng |
Tấn |
3.690 |
3.690 |
3.700 |
475 |
806 |
606 |
848 |
112 |
360 |
363 |
130 |
100,0 |
100,3 |
|
- |
Sản lượng nuôi trồng |
Tấn |
3.445 |
3.445 |
3.506 |
475 |
806 |
571 |
808 |
108 |
320 |
313 |
105 |
100,0 |
101,8 |
|
- |
Sản lượng đánh bắt |
Tấn |
245 |
245 |
194 |
|
|
35 |
40 |
4 |
40 |
50 |
25 |
100,0 |
79,3 |
|
V |
LÂM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
51,7 |
51,7 |
52,3 |
27,6 |
50,8 |
43,4 |
39,0 |
44,5 |
42,4 |
57,1 |
66,8 |
0,0 |
0,6 |
|
2 |
Tổng DT rừng hiện có |
Ha |
485.579 |
487.000 |
494.104 |
2.736 |
34.509 |
45.140 |
33.871 |
46.672 |
68.597 |
81.363 |
181.217 |
100,3 |
101,5 |
|
|
Trong đó diện tích rừng trồng mới |
Ha |
2.000 |
2.992 |
2.250 |
|
100 |
550 |
100 |
300 |
150 |
550 |
500 |
149,6 |
75,2 |
|
- |
Rừng sản xuất |
Ha |
1.800 |
2.779 |
2.040 |
|
100 |
500 |
100 |
290 |
100 |
500 |
450 |
154,4 |
73,4 |
|
|
Trong đó: Cây Quế |
Ha |
1.100 |
2.023 |
1.430 |
|
|
100 |
90 |
240 |
50 |
500 |
450 |
183,9 |
70,7 |
|
|
Cây lâm nghiệp khác |
Ha |
700 |
757 |
610 |
|
100 |
400 |
10 |
50 |
50 |
|
|
108,1 |
80,6 |
|
- |
Rừng phòng hộ |
Ha |
200 |
213 |
210 |
|
|
50 |
|
10 |
50 |
50 |
50 |
106,3 |
98,7 |
|
2.1 |
Rừng tự nhiên |
Ha |
449.088 |
449.826 |
454.681 |
2.456 |
32.428 |
36.282 |
28.339 |
43.439 |
56.178 |
77.138 |
178.422 |
100,2 |
101,1 |
|
- |
Rừng đặc dụng |
Ha |
29.044 |
29.246 |
29.266 |
|
|
7.117 |
|
|
|
|
22.150 |
100,7 |
100,1 |
|
- |
Rừng phòng hộ |
Ha |
256.799 |
256.692 |
258.718 |
1.746 |
23.900 |
16.176 |
13.061 |
36.293 |
40.908 |
45.720 |
80.914 |
100,0 |
100,8 |
|
- |
Rừng sản xuất |
Ha |
163.246 |
163.888 |
166.697 |
710 |
8.528 |
12.990 |
15.278 |
7.145 |
15.270 |
31.418 |
75.358 |
100,4 |
101,7 |
|
2.2 |
Rừng trồng |
Ha |
23.540 |
24.229 |
26.478 |
280 |
2.081 |
8.858 |
4.517 |
1.868 |
4.307 |
2.168 |
2.399 |
102,9 |
109,3 |
|
- |
Rừng đặc dụng |
Ha |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
|
|
|
|
|
|
|
1,8 |
100,0 |
100,0 |
|
- |
Rừng phòng hộ |
Ha |
6.467 |
6.602 |
6.812 |
172 |
374 |
2.708 |
1.301 |
637 |
814 |
447 |
359 |
102,1 |
103,2 |
|
- |
Rừng sản xuất |
Ha |
17.070 |
17.625 |
19.665 |
109 |
1.707 |
6.150 |
3.216 |
1.232 |
3.493 |
1.721 |
2.038 |
103,2 |
111,6 |
|
2.3 |
Cây cao su |
Ha |
12.951 |
12.945 |
12.945 |
|
|
|
1.015 |
1.365 |
8.112 |
2.057 |
396 |
100,0 |
100,0 |
|
3 |
Khoán bảo vệ rừng |
Ha |
449.396 |
452.156 |
455.826 |
2.583 |
34.111 |
38.960 |
28.707,8 |
44.989 |
54.615 |
76.238 |
175.623 |
100,6 |
100,8 |
|
VI |
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
88,5 |
88,5 |
90,0 |
96,0 |
94,0 |
87,0 |
87,0 |
87,0 |
87,5 |
88,0 |
88,0 |
- |
1,5 |
|
2 |
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
85,0 |
85,0 |
86,5 |
93,5 |
89,0 |
80,0 |
81,0 |
81,0 |
81,0 |
80,5 |
80,5 |
- |
1,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ TIÊU NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1626/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Năm 2022 |
Kế hoạch năm 2023 |
So sánh (%) |
Ghi chú |
||||||||||
Kế hoạch |
Ước TH cả năm |
Tổng số |
Trong đó |
Ước TH 2022/KH 2022 |
KH năm 2023/Ước TH 2022 |
|||||||||||
Thành phố |
Tam Đường |
Tân Uyên |
Than Uyên |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Nậm Nhùn |
Mường Tè |
|||||||||
1 |
Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM |
Xã |
94 |
94 |
94 |
2 |
12 |
9 |
11 |
16 |
21 |
10 |
13 |
100 |
100 |
|
2 |
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn NTM |
% |
35,1 |
41,5 |
41,5 |
50,0 |
66,7 |
100,0 |
63,6 |
25,0 |
19,0 |
23,1 |
30,0 |
118,2 |
100 |
|
- |
Bình quân tiêu chí trên xã |
Tiêu chí/xã |
16,3 |
12,5 |
13,9 |
18,0 |
17,5 |
19,0 |
16,5 |
9,0 |
12,5 |
12,8 |
13,0 |
76,8 |
110,8 |
|
- |
Duy trì xã đạt chuẩn NTM |
Xã |
33 |
39 |
39 |
1 |
8 |
9 |
7 |
4 |
4 |
3 |
3 |
118,2 |
100 |
|
- |
Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí |
Xã |
16 |
0 |
7 |
1 |
2 |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
- |
|
|
- |
Số xã đạt từ 10-14 tiêu chí |
Xã |
22 |
15 |
27 |
|
2 |
|
3 |
2 |
12 |
3 |
5 |
68,2 |
180 |
|
- |
Số xã đạt từ 5-9 tiêu chí |
Xã |
|
40 |
21 |
|
|
|
|
10 |
4 |
3 |
4 |
|
52,5 |
|
Ghi chú: Tình hình thực hiện các tiêu chí của các xã đạt từ 15-18 tiêu chí:
(1) Xã Sùng Phài - Thành phố Lai Châu: Năm 2022 đạt 14 tiêu chí bao gồm: Giao thông, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại, Thông tin truyền thông, Nhà ở dân cư, Thu nhập, Hộ nghèo, Lao động, Văn hóa, Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, Quốc phòng và an ninh. Năm 2023 dự kiến đạt 03 tiêu chí bao gồm: Quy hoạch, Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế, Giáo dục. Năm 2024 dự kiến đạt 02 tiêu chí bao gồm: Y tế, Môi trường và An toàn thực phẩm để hoàn thành xây dựng nông thôn mới
(2) Xã Pha Mu - huyện Than Uyên: Năm 2022 đạt 14 tiêu chí bao gồm: Giao thông, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại, Thông tin truyền thông, Nhà ở dân cư, Thu nhập, Giáo dục, Y tế, Văn hóa, Quốc phòng và an ninh, Tổ chức sản xuất. Năm 2023 dự kiến đạt 02 tiêu chí bao gồm: Quy hoạch, Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật. Năm 2024 dự kiến đạt 03 tiêu chí bao gồm: Hộ Nghèo, Lao động, Môi trường và An toàn thực phẩm để hoàn thành xây dựng nông thôn mới