Quyết định 1626/QĐ-UBND năm 2022 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành

Số hiệu 1626/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/01/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Trần Tiến Dũng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1626/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 12 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 như sau:

(Có biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 cho các đơn vị theo quy định và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/12/2022. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2023.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- V, C;
- Báo Lai Châu, Đài PT-TH tỉnh; Phân xã TTXVN tại Lai Châu, Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- Lưu: VT, Th7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Tiến Dũng

BIỂU SỐ 01

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số: 1626/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2022

Kế hoạch 2023

So sánh (%)

Ghi chú

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Ước TH 2022/KH 2022

KH 2023/ ước TH 2022

1

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn

%

7,7

9,0

9,0

1,3

-

 

 

Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành)

 

 

 

 

 

 

 

-

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

%

15,26

14,73

14,27

-0,5

-0,5

 

-

Công nghiệp và xây dựng

%

38,63

40,56

41,96

1,9

1,4

 

-

Dịch vụ

%

39,58

38,82

38,08

-0,8

-0,7

 

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

6,53

5,89

5,69

-0,6

-0,2

 

 

Bình quân GRDP/đầu người/ năm

Triệu đồng

47,9

48,3

52,9

100,8

109,5

 

2

Các chi tiêu nông nghiệp, nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

-

Giá trị tăng ngành nông nghiệp

%

5,0

5,1

5,1

0,1

-

 

-

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

223.500

225.000

225.000

100,7

100,0

 

-

Diện tích cây chè

Ha

9.198

9.447

9.862

102,7

104,4

 

 

Trong đó: Diện tích trồng mới

Ha

585

607

395

103,7

65,1

 

-

Tlệ che phủ rừng

%

51,7

51,7

52,3

-

0,6

 

-

Tốc độ tăng đàn gia súc

%

5,0

5,0

5,0

-

-

 

-

Giữ vững số xã đạt chuẩn nông thôn mới

39

39

39

100,0

100,0

 

-

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

41,5

41,5

41,5

-

-

 

3

Thu NSNN trên địa bàn

Tỷ đồng

2.250

2.262

2.450

100,5

108,3

 

4

Xuất, nhập khẩu; du lịch

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

Tr. USD

50,82

37,19

38,30

73,2

103,0

 

-

Tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu

%

4,2

-24,0

3,0

-28,2

27,0

 

-

Xuất khẩu hàng địa phương

Tr.USD

15,41

7,78

8,40

50,5

108,0

 

-

Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương

%

5,8

-50,2

8,0

-56,0

58,2

 

-

Tổng lượt khách du lịch tăng

%

30,7

103,2

7,6

72,6

-95,6

 

5

Hạ tầng nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại thuận lợi

%

98,6

98,6

99,0

-

0,4

 

-

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia

%

96,2

96,2

96,5

-

0,3

 

-

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

97,0

97,0

99,0

-

2,0

 

-

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

88,5

88,5

90,0

-

1,5

 

-

Tỷ lệ trường học được xây dựng kiên cố

%

99,7

99,7

99,7

-

-

 

-

Tỷ lệ trạm y tế xã được xây dựng kiên cố

%

94,2

94,2

94,2

-

-

 

6

Giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

-

Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi

106

106

106

100,0

100,0

 

-

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2 trở lên và đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1 trở lên

%

100

100

100

-

-

 

-

Tỷ lệ học sinh mẫu giáo đến trường

%

99,6

99,7

99,7

0,1

-

 

-

Tỷ lệ tỷ lệ học sinh trong độ tuổi tiểu học đến trường

%

99,6

99,9

99,9

0,3

-

 

-

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học cơ sở đến trường

%

94,3

94,3

94,4

-

0,1

 

-

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường

%

54,0

54,0

56,0

-

2,0

 

-

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

56,3

57,8

60,9

1,5

3,1

 

7

Y tế, dân số

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử

%

40,0

40,0

50,0

-

10,0

 

-

Số bác sỹ trên vạn dân

1/10.000

12,3

12,3

13,0

100,1

105,7

 

-

Mức giảm tỷ suất sinh

%0

0,40

0,78

0,40

0,4

-0,4

 

-

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

+

Thể nhẹ cân

%

17,80

17,80

16,70

0,0

-1,1

 

+

Thể thấp còi

%

24,52

24,15

22,98

-0,4

-1,2

 

-

Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

85,0

85,0

96,1

0,0

11,1

 

8

Giảm nghèo, giải quyết việc làm

 

 

 

 

 

 

 

-

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

3,1

3,7

3,6

0,6

-0,1

 

+

Riêng các huyện nghèo

%

4,8

5,0

5,1

0,2

-

 

-

Số lao động được giải quyết việc làm trong năm

Người

8.030

8.863

8.440

110,4

95,2

 

-

Số lao động được đào tạo nghề trong năm

Người

8.000

8.972

8.000

112,2

89,2

 

-

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

55,9

55,9

58,3

-

2,4

 

9

Văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa

%

78,0

78,0

84,1

-

6,1

 

-

Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

85,4

85,4

86,0

-

0,6

 

-

Tỷ lệ thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

74,4

74,4

74,6

-

0,2

 

-

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, trường học đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

96,8

96,8

97,1

-

0,3

 

-

Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh

%

90,7

90,7

93,3

-

2,6

 

10

Môi trường

 

 

 

 

 

 

 

-

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý

%

98,0

98,1

98,1

0,1

-

 

-

Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt

%

67,0

67,9

69,8

0,9

1,9

 

 

BIỂU SỐ 02

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 1626/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2022

Kế hoạch năm 2023

So sánh (%)

Ghi chú

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Tổng số

Trong đó

Ước TH 2022/KH 2022

KH năm 2023/ước TH 2022

Thành phố

Tam Đường

Tân Uyên

Than Uyên

Phong Thổ

Sìn Hồ

Nậm Nhùn

Mường Tè

I

Sản lượng lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

223.500

225.000

225.000

8.500

41.550

28.000

33.200

36.440

46.450

13.180

17.680

100,7

100,0

 

 

Trong đó: - Thóc

Tấn

150.260

152.060

151.200

2.720

24.680

24.230

26.050

21.800

29.890

8.410

13.420

101,2

99,4

 

 

- Ngô

Tấn

73.240

72.940

73.800

5.780

16.870

3.770

7.150

14.640

16.560

4.770

4.260

99,6

101,2

 

1

Lúa cả năm: Diện tích

Ha

31.424

31.974

31.079

515

4.678

4.850

4.814

4.588

6.650

2.085

2.899

101,8

97,2

 

-

Năng suất

Tạ/ha

47,8

47,6

48,7

52,8

52,8

50,0

54,1

47,5

44,9

40,3

46,3

99,5

102,3

 

-

Sản lượng

Tấn

150.260

152.060

151.200

2.720

24.680

24.230

26.050

21.800

29.890

8.410

13.420

101,2

99,4

 

-

Lúa đông xuân: Diện tích

Ha

6.777

6.827

6.783

5

679

1.750

2.037

738

700

395

479

100,7

99,4

 

 

Năng suất

Tạ/ha

55,6

55,5

55,8

50,0

54,2

55,1

59,2

56,6

50,3

54,4

54,4

99,7

100,7

 

 

Sản Lượng

Tấn

37.700

37.860

37.865

25

3.680

9.650

12.050

4.180

3.520

2.150

2.610

100,4

100,0

 

-

Lúa mùa: Diện tích

Ha

22.577

23.111

22.823

512

3.999

3.100

2.777

3.750

5.550

1.090

2.044

102,4

98,8

 

 

Năng suất

Tạ/ha

48,7

48,3

48,8

52,6

52,5

47,0

50,4

46,7

46,7

49,7

50,7

99,2

101,1

 

 

Sản Lượng

Tấn

109.970

111.660

111.480

2.695

21.000

14.580

14.000

17.500

25.920

5.420

10.365

101,5

99,8

 

-

Lúa nương: Diện tích

Ha

2.070

2.036

1.475

 

 

 

 

100

400

600

375

98,4

72,4

 

 

Năng suất

Tạ/ha

12,5

12,5

12,6

 

 

 

 

12,0

11,3

14,0

11,9

99,7

100,8

 

 

Sản Lượng

Tấn

2.590

2.540

1.855

 

 

 

 

120

450

840

445

98,1

73,0

 

-

DT lúa hàng hóa tập trung

Ha

3.500

3.936

3.859

329

600

400

1.550

160

400

100

320

112,5

98,0

 

 

Năng suất

Tạ/ha

51,4

51,0

52,2

52,7

54,0

48,0

54,2

45,9

50,0

50,0

50,0

99,1

102,4

 

 

Sản Lượng

Tấn

18.000

20.060

20.130

1.735

3.240

1.920

8.400

735

2.000

500

1.600

111,4

100,3

 

2

Ngô cả năm: Diện tích

Ha

19.657

19.895

19.528

1.248

4.260

870

1.695

3.770

5.000

1.420

1.265

101,2

98,2

 

 

Năng suất

Tạ/ha

37,3

36,7

37,8

46,3

39,6

43,3

42,2

38,8

33,1

33,6

33,7

98,4

103,1

 

 

Sản lượng

Tấn

73.240

72.940

73.800

5.780

16.870

3.770

7.150

14.640

16.560

4.770

4.260

99,6

101,2

 

-

Ngô xuân hè: Diện tích

Ha

16.564

16.727

16.252

712

2.723

800

1.163

3.484

4.700

1.420

1.250

101,0

97,2

 

 

Năng suất

Tạ/ha

37,4

37,4

38,0

47,8

41,9

44,0

43,3

39,6

33,4

33,6

33,7

100,2

101,6

 

 

Sản Lượng

Tấn

61.870

62.610

61.810

3.400

11.400

3.520

5.030

13.780

15.700

4.770

4.210

101,2

98,7

 

-

Ngô thu đông: Diện tích

Ha

3.094

3.168

3.277

537

1.537

70

532

286

300

 

15

102,4

103,4

 

 

Năng suất

Tạ/ha

36,8

32,6

36,6

44,4

35,6

35,7

39,8

30,1

28,7

 

33,3

88,7

112,2

 

 

Sản Lượng

Tấn

11.370

10.330

11.990

2.380

5.470

250

2.120

860

860

 

50

90,9

116,1

 

3

Cây ăn quả

Ha

8.562

8.220

8.374

160

886

720

356

3.928

1.320

490

513

96,0

101,9

 

-

Sản lượng cây ăn quả

Tấn

60.000

60.000

61.000

1.200

5.800

13.500

2.500

30.800

5.000

1.000

1.200

100,0

101,7

 

-

Diện tích trồng mới

Ha

270

533

180

 

50

100

 

30

 

 

 

197,2

33,8

 

II

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cây chè: diện tích

Ha

9.198

9.447

9.862

963

2.221

3.455

1.857

739

627

 

 

102,7

104,4

 

 

Trong đó: Trồng mới

Ha

585

607

395

0

75

85

130

50

55

 

 

103,7

65,1

 

-

Diện tích chè kinh doanh

Ha

6.931

6.927

7.531

950

1.594

3.152

1.346

189

300

 

 

99,9

108,7

 

 

Năng suất

Tạ/ha

69,3

69,3

69,0

114,7

64,0

76,1

43,1

26,5

20,0

 

 

100,1

99,6

 

 

Sản lượng chè búp tươi

Tấn

48.000

48.000

52.000

10.900

10.200

24.000

5.800

500

600

 

 

100,0

108,3

 

2

Cây cao su: Diện tích

Ha

12.945

12.980

12.945

 

 

 

1.015

1.365

8.112

2.057

396

100,3

99,7

 

 

Sản lượng mủ cao su

Tấn

 

8.830

9.100

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng đàn gia súc

Con

336.100

336.100

353.000

17.700

36.550

47.740

56.000

45.140

79.500

29.740

40.630

100,0

105,0

 

-

Đàn trâu

Con

92.660

93.030

93.080

1.380

7.130

18.840

14.700

10.200

24.300

9.410

7.120

100,4

100,1

 

-

Đàn bò

Con

22.840

24.190

24.920

620

220

2.300

7.000

1.040

3.800

5.330

4.610

105,9

103,0

 

-

Đàn lợn

Con

220.600

218.880

235.000

15.700

29.200

26.600

34.300

33.900

51.400

15.000

28.900

99,2

107,4

 

2

Tốc độ tăng đàn gia súc

%

5,0

5,0

5,0

2,8

6,1

5,1

6,1

4,6

5,4

4,2

3,9

0,0

0,0

 

3

Tổng đàn gia cầm

1.000 con

1.680

1.800

1.809

109

250

248

340

201

333

189

139

107,2

100,5

 

4

Thịt hơi các loại

Tấn

16.500

17.500

18.100

1.554

2.360

2.352

2.500

2.114

4.010

1.210

2.000

106,1

103,4

 

 

Trong đó: Thịt lợn

Tấn

11.600

11.600

12.300

1.170

1.650

1.620

1.715

1.596

2.599

650

1.300

100,0

106,0

 

IV

THỦY SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Diện tích nuôi trồng

Ha

983

992

992

118

209

133

189

43

176

58

66

100,9

100,0

 

2

Sản lượng đánh bắt, nuôi trồng

Tấn

3.690

3.690

3.700

475

806

606

848

112

360

363

130

100,0

100,3

 

-

Sản lượng nuôi trồng

Tấn

3.445

3.445

3.506

475

806

571

808

108

320

313

105

100,0

101,8

 

-

Sản lượng đánh bắt

Tấn

245

245

194

 

 

35

40

4

40

50

25

100,0

79,3

 

V

LÂM NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ che phủ rừng

%

51,7

51,7

52,3

27,6

50,8

43,4

39,0

44,5

42,4

57,1

66,8

0,0

0,6

 

2

Tổng DT rừng hiện có

Ha

485.579

487.000

494.104

2.736

34.509

45.140

33.871

46.672

68.597

81.363

181.217

100,3

101,5

 

 

Trong đó diện tích rừng trồng mới

Ha

2.000

2.992

2.250

 

100

550

100

300

150

550

500

149,6

75,2

 

-

Rừng sản xuất

Ha

1.800

2.779

2.040

 

100

500

100

290

100

500

450

154,4

73,4

 

 

Trong đó: Cây Quế

Ha

1.100

2.023

1.430

 

 

100

90

240

50

500

450

183,9

70,7

 

 

Cây lâm nghiệp khác

Ha

700

757

610

 

100

400

10

50

50

 

 

108,1

80,6

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

200

213

210

 

 

50

 

10

50

50

50

106,3

98,7

 

2.1

Rừng tự nhiên

Ha

449.088

449.826

454.681

2.456

32.428

36.282

28.339

43.439

56.178

77.138

178.422

100,2

101,1

 

-

Rừng đặc dụng

Ha

29.044

29.246

29.266

 

 

7.117

 

 

 

 

22.150

100,7

100,1

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

256.799

256.692

258.718

1.746

23.900

16.176

13.061

36.293

40.908

45.720

80.914

100,0

100,8

 

-

Rừng sản xuất

Ha

163.246

163.888

166.697

710

8.528

12.990

15.278

7.145

15.270

31.418

75.358

100,4

101,7

 

2.2

Rừng trồng

Ha

23.540

24.229

26.478

280

2.081

8.858

4.517

1.868

4.307

2.168

2.399

102,9

109,3

 

-

Rừng đặc dụng

Ha

1,8

1,8

1,8

 

 

 

 

 

 

 

1,8

100,0

100,0

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

6.467

6.602

6.812

172

374

2.708

1.301

637

814

447

359

102,1

103,2

 

-

Rừng sản xuất

Ha

17.070

17.625

19.665

109

1.707

6.150

3.216

1.232

3.493

1.721

2.038

103,2

111,6

 

2.3

Cây cao su

Ha

12.951

12.945

12.945

 

 

 

1.015

1.365

8.112

2.057

396

100,0

100,0

 

3

Khoán bảo vệ rừng

Ha

449.396

452.156

455.826

2.583

34.111

38.960

28.707,8

44.989

54.615

76.238

175.623

100,6

100,8

 

VI

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

88,5

88,5

90,0

96,0

94,0

87,0

87,0

87,0

87,5

88,0

88,0

-

1,5

 

2

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

85,0

85,0

86,5

93,5

89,0

80,0

81,0

81,0

81,0

80,5

80,5

-

1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 03

CHỈ TIÊU NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1626/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm 2022

Kế hoạch năm 2023

So sánh (%)

Ghi chú

Kế hoạch

Ước TH cả năm

Tổng số

Trong đó

Ước TH 2022/KH 2022

KH năm 2023/Ước TH 2022

Thành phố

Tam Đường

Tân Uyên

Than Uyên

Phong Thổ

Sìn Hồ

Nậm Nhùn

Mường Tè

1

Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM

94

94

94

2

12

9

11

16

21

10

13

100

100

 

2

Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn NTM

%

35,1

41,5

41,5

50,0

66,7

100,0

63,6

25,0

19,0

23,1

30,0

118,2

100

 

-

Bình quân tiêu chí trên xã

Tiêu chí/xã

16,3

12,5

13,9

18,0

17,5

19,0

16,5

9,0

12,5

12,8

13,0

76,8

110,8

 

-

Duy trì xã đạt chuẩn NTM

33

39

39

1

8

9

7

4

4

3

3

118,2

100

 

-

Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí

16

0

7

1

2

 

1

 

1

1

1

-

 

 

-

Số xã đạt từ 10-14 tiêu chí

22

15

27

 

2

 

3

2

12

3

5

68,2

180

 

-

Số xã đạt từ 5-9 tiêu chí

 

40

21

 

 

 

 

10

4

3

4

 

52,5

 

Ghi chú: Tình hình thực hiện các tiêu chí của các xã đạt từ 15-18 tiêu chí:

(1) Xã Sùng Phài - Thành phố Lai Châu: Năm 2022 đạt 14 tiêu chí bao gồm: Giao thông, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại, Thông tin truyền thông, Nhà ở dân cư, Thu nhập, Hộ nghèo, Lao động, Văn hóa, Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật, Quốc phòng và an ninh. Năm 2023 dự kiến đạt 03 tiêu chí bao gồm: Quy hoạch, Tổ chức sản xuất và Phát triển kinh tế, Giáo dục. Năm 2024 dự kiến đạt 02 tiêu chí bao gồm: Y tế, Môi trường và An toàn thực phẩm để hoàn thành xây dựng nông thôn mới

(2) Xã Pha Mu - huyện Than Uyên: Năm 2022 đạt 14 tiêu chí bao gồm: Giao thông, Thủy lợi, Điện, Trường học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thương mại, Thông tin truyền thông, Nhà ở dân cư, Thu nhập, Giáo dục, Y tế, Văn hóa, Quốc phòng và an ninh, Tổ chức sản xuất. Năm 2023 dự kiến đạt 02 tiêu chí bao gồm: Quy hoạch, Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật. Năm 2024 dự kiến đạt 03 tiêu chí bao gồm: Hộ Nghèo, Lao động, Môi trường và An toàn thực phẩm để hoàn thành xây dựng nông thôn mới

[...]
11