THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1620/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP
KIM BẢNG I
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và
khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT
ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản,
báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và
hồ sơ kèm theo do Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Xây dựng phát triển khu
công nghiệp Kim Bảng nộp ngày 25 tháng 7 năm 2023 và hồ sơ được bổ sung, hoàn
thiện nộp ngày 08 tháng 11 năm 2023;
Xét báo cáo thẩm định số 9887/BC-BKHĐT ngày 24
tháng 11 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư
với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư
Xây dựng phát triển khu công nghiệp Kim Bảng.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu
hạ tầng khu công nghiệp Kim Bảng I.
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 230 ha, trong đó
bao gồm phần diện tích đất hành lang an toàn lưới điện cao thế 500kV và các tuyến
kênh tưới mới theo quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp Kim Bảng I đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, quy định của pháp luật về điện lực, pháp luật về
thủy lợi.
5. Tổng vốn đầu tư của dự án: 2.653,311 tỷ đồng (Hai
nghìn sáu trăm năm mươi ba tỷ ba trăm mười một triệu đồng), trong đó vốn
góp của Nhà đầu tư là 400 tỷ đồng (Bốn trăm tỷ đồng).
6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày
dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
7. Địa điểm thực hiện dự án: các xã: Lê Hồ, Đại
Cương và Đồng Hóa, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36 tháng kể từ
ngày được Nhà nước bàn giao đất.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng:
thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan:
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những
nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà
nước về khu công nghiệp theo quy định của Luật
Đầu tư và pháp luật có liên quan.
b) Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm về nội
dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo
quy định của Luật Đầu tư và pháp luật có
liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam:
a) Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu
báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về
sự phù hợp của Dự án với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tiếp
thu ý kiến của các Bộ, ngành.
b) Cập nhật vị trí và quy mô diện tích khu công
nghiệp Kim Bảng I vào phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp để tích hợp
vào Quy hoạch tỉnh Hà Nam thời kỳ 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và kế hoạch
sử dụng đất tỉnh Hà Nam 05 năm 2021-2025 và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về đất đai.
c) Tổ chức xây dựng và thực hiện phương án thu hồi
đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê
đất để thực hiện Dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện Dự án; đảm bảo không
có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện Dự án; có kế hoạch
bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa khác để bù lại đất
trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 134 Luật
Đất đai.
Trường hợp trong khu vực thực hiện Dự án có tài sản
công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước. Việc giao đất, cho thuế đất đối
với các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý (nếu có) cần đảm bảo đáp ứng tiêu
chí theo quy định tại khoản 1 Điều 14a Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đất đai (được
bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày
18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai).
d) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà
Nam và các cơ quan có liên quan:
- Rà soát, đảm bảo khu vực thực hiện Dự án phù hợp
với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo
quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Nhà đầu tư thực hiện
theo quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp Kim Bảng I đã được phê duyệt,
hoàn thành thủ tục xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; đảm bảo địa
điểm, quy mô diện tích của Dự án phù hợp với chủ trương đầu tư Dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; cơ cấu sử dụng đất của Dự án và khoảng cách an toàn về
môi trường tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định
khác có liên quan; thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù hợp định hướng
tập trung phát triển các ngành công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 81/2023/QH15; có biện
pháp bảo đảm khoảng cách an toàn với công trình lưới điện theo quy định của
pháp luật về điện lực và pháp luật về xây dựng.
- Yêu cầu Nhà đầu tư: (i) trong quá trình triển
khai Dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải
quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản; (ii) xây dựng phương án hoàn
trả hệ thống công trình thủy lợi, kênh mương đã được xác định trong quy hoạch
phân khu xây dựng khu công nghiệp Kim Bảng I đã được phê duyệt để đảm bảo việc
thực hiện Dự án không ảnh hưởng tới việc quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi và
khả năng canh tác của người dân xung quanh; (iii) phối hợp trong công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, các công trình
dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp;
(iv) tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
- Kiểm tra, xác định Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện
được Nhà nước cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất tại thời điểm cho thuê
đất; giám sát chặt chẽ tiến độ thực hiện Dự án, việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu
theo cam kết để thực hiện Dự án và việc đáp ứng đủ các điều kiện của Nhà đầu tư
theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày
06/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản khi thực hiện hoạt
động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các cam kết của Nhà đầu tư về việc đảm bảo điều kiện đầu tư hạ tầng khu
công nghiệp theo quy định của Nghị định số 35/2022/NĐ-CP.
- Giám sát việc sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty
trách nhiệm hữu hạn Hợp Tiến góp vào Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Xây dựng
phát triển khu công nghiệp Kim Bảng để đầu tư Dự án, trong khi vẫn phải đảm bảo
nguồn vốn chủ sở hữu (146,52 tỷ đồng) thực hiện đầu tư dự án đầu tư xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Thái Hà giai đoạn II, tránh tình trạng
góp vốn dở dang cả 02 dự án.
3. Trách nhiệm của Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu
tư Xây dựng phát triển khu công nghiệp Kim Bảng (nhà đầu tư):
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp
pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ dự án và văn bản gửi cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
b) Sử dụng vốn góp chủ sở hữu theo đúng cam kết để
thực hiện dự án và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác
của pháp luật có liên quan; đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP khi thực hiện hoạt động
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
c) Chỉ được thực hiện dự án sau khi đáp ứng đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật, bao gồm được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển
đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa và có trách nhiệm nộp một khoản tiền để bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa theo quy định tại khoản 3 Điều 134 Luật
Đất đai và Điều 45 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
d) Thực hiện đầy đủ các thủ tục về bảo vệ môi trường
theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn
có liên quan.
đ) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa
vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư.
e) Thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù
hợp định hướng tập trung phát triển các ngành công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số
81/2023/QH15.
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác của nhà đầu tư đối với
dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, nhà đầu tư
quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng và
Tài chính;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Xây dựng phát triển khu công nghiệp Kim
Bảng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg; các Vụ: TH, KTTH, QHĐP, TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CN (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|