Quyết định 1611/QĐ-UBND năm 2024 công bố chuẩn hóa danh mục và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 1611/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1611/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 30 tháng 7 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CHUẨN HÓA DANH MỤC VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 261/TTr-STNMT ngày 31/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố chuẩn hóa danh mục (44 thủ tục hành chính) và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm công khai nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính có trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này theo quy định; tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tuân thủ đúng quy trình được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai thủ tục hành chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên quan; chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, trên cơ sở quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt tại Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh, tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính tại Mục I, Phần A; Mục I Phần B Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 2796/QĐ-UBND ngày 24/12/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bãi bỏ Danh mục thủ tục hành chính tại Tiểu Mục I, Mục A1, Phần A; Tiểu Mục I, Mục B1, Tiểu Mục I, Mục B2 Phần B Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực Đất đai, Môi trường; Đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 30/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Bãi bỏ Quyết định số 2973/QĐ-UBND ngày 22/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính “Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)” trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |