ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3031/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 25 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC LUẬT SƯ, CÔNG CHỨNG VÀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 2961/TTr-STP-VP ngày 14 tháng 6 năm 2023 và Công văn số 3438/STP-VP
ngày 06 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục 33 thủ tục hành chính các lĩnh vực luật sư, công chứng, giám định tư pháp
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp gồm: 04 thủ tục mới, 23 thủ tục
sửa đổi, 02 thủ tục thay thế và 04 thủ tục bãi bỏ (trong đó có 01 thủ tục bãi
bỏ do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung công bố thủ tục hành chính/danh
mục thủ tục hành chính liên quan tại các Quyết định sau:
- Thủ tục có thứ tự A.VIII.1, A.VIII.2, A.VIII.3,
A.VIII.4, A.VIII.5, A.VIII.6, A.VIII.7, A.VIII.8 tại danh mục thủ tục hành
chính ban hành kèm theo Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Thủ tục có thứ tự B1.I.1, B 1.I.2, B1.I.3,
B1.I.4, B1.I.5, B1.I.6, B1.I.7, B1.I.8, B1.I.9, B1.I.10, B1.I.11, B1.I.12,
B1.I.13, B1.I.14, B2.I.1, B2.I.2, B2.I.3 tại danh mục thủ tục hành chính ban
hành kèm theo Quyết định số 3651/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính trong
lĩnh vực quốc tịch, luật sư, tư vấn pháp luật, đấu giá tài sản, quản tài viên
và hành nghề quản lý thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư
pháp.
- Các thủ tục có thứ tự A.1, B.II.10 tại danh mục
thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 4112/QĐ-UBND ngày 06 tháng
12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực công chứng, lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục KS TTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT, (KSTT/L).
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÁC LĨNH VỰC LUẬT SƯ, CÔNG CHỨNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3031/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Luật sư
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được
miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp
cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ Thị
Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số 432/BTP-BTTP
ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí theo Thông tư 220/2016/TT-BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí thông
qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ phí được gửi kèm
theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn Luật sư hoặc Sở
Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09/5/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật
sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do,
người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định
của pháp luật.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng
luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật
sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi rõ nội dung thay
đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh
vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
4
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách
nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ
nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
5
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề
luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ
chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa
đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
6
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư; trường hợp từ chối
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
Không
|
- Luật Luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa
đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật
nước ngoài
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật
nước ngoài.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
2.000.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
8
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3)
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
9
|
Hợp nhất công ty luật
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
10
|
Sáp nhập công ty luật
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
11
|
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và
công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật
chuyển đổi.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
12
|
Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam
chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3)
|
50.000 đồng
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
13
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
600.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
14
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
2.000.000 đồng/hồ
sơ
|
- Luật Luật sư ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11
năm 2012;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
II. Lĩnh vực công chứng
|
1
|
Đăng ký hành nghề và cấp Thẻ công chứng viên
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
100.000 đồng/hồ sơ.
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09/5/2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
1.000.000 đồng/hồ
sơ.
|
- Luật Công chứng số 53/2014/QH13;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 01/2021/TT-BTP ngày 03/02/2021 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Công chứng;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
111/2017/TT-BTC ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09/5/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp.
|
|
III. Lĩnh vực Giám định tư pháp
|
1
|
Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn
phòng giám định tư pháp, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên
môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp
trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép
thành lập Văn phòng giám định tư pháp.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ Thị
Sáu, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn
phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp xin thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám
định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người
đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư
pháp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp
trình hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi, bổ
sung lĩnh vực giám định.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
|
4
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp
|
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng giám định tư pháp, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn
phòng giám định tư pháp.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp.
|
Sở Tư pháp (Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường Võ
Thị Sáu, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh)
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp năm 2012;
- Luật số 56/2020/QH14 ngày 10/6/2020 của Quốc
hội khóa IVX sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giám định tư pháp;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật giám định tư pháp;
- Quyết định số 524/QĐ-BTP ngày 05/4/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục hành
chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tư pháp.
|
|
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực Luật sư
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt
yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm
theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu
chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp
cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị
kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 20, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Đoàn luật sư TP.HCM
Địa chỉ: 104 Nguyễn Đình Chiểu, Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số 432/BTP-BTTP
ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí theo Thông tư 220/2016/TT-BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí thông
qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188.
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ phí được gửi kèm
theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn Luật sư hoặc Sở
Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 706/QĐ-BTP ngày 09/5/2023 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư, lĩnh vực công chứng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp.
|
2
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của Luật
Luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm
theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp
cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Đoàn luật sư TP.HCM.
Địa chỉ: 104 Nguyễn Đình Chiểu, Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số 432/BTP-BTTP
ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí theo Thông tư 220/2016/TT-BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí thông
qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188.
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ phí được gửi kèm
theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn Luật sư hoặc Sở
Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường hợp
bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan khác mà thông tin trên
Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thay đổi
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm
theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp
cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị
kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Đoàn luật sư TP.HCM.
Địa chỉ: 104 Nguyễn Đình Chiểu, Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số 432/BTP-BTTP
ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí theo Thông tư 220/2016/TT-BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí thông
qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188.
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ phí được gửi kèm
theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn Luật sư hoặc Sở
Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật Luật sư ngày 29/6/2006, được sửa đổi, bổ
sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20/11/2012.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn
thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của
luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị
định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1401/QĐ-BTP ngày 21/6/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|