THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 160/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 01 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN BỂN VỮNG GIAI ĐOẠN
2013 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày
12 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chiến lược phát
triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về Phát triển bền vững giai đoạn 2013 - 2015 kèm theo Quyết
định này.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTgCP, các Vụ, Cục, Cổng TTĐT;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b),
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
I. MỤC TIÊU
Kế hoạch hành động quốc gia về phát
triển bền vững giai đoạn 2013 - 2015 (sau đây gọi là Kế hoạch hành động) nhằm
xác định một số nhiệm vụ trọng tâm chủ yếu trong giai đoạn 2013 - 2015 để thực
hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi
tắt là Chiến lược) đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
432/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2012.
II. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể
chế phát triển bền vững, nâng cao chất lượng quản trị quốc gia đối với phát triển
bền vững (PTBV) đất nước
a) Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ
chế, chính sách nhằm đảm bảo khung pháp lý đầy đủ cho việc thực hiện Chiến lược
Phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính;
phòng, chống tham nhũng; nâng cao tính minh bạch trong quản lý nhà nước các
lĩnh vực; kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy các cấp để đảm nhiệm công tác quản
lý PTBV.
c) Xây dựng và thực hiện các chương
trình/kế hoạch hành động các ngành, các cấp về PTBV.
2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao
nhận thức về phát triển bền vững
a) Xây dựng và thực hiện các chương
trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về PTBV.
b) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
các cơ quan thông tin truyền thông trong việc nâng cao nhận thức của người dân
về các chủ trương, chính sách và chiến lược phát triển bền vững của đất nước;
phổ biến nội dung, thông tin về PTBV.
c) Nâng cao trách nhiệm tham gia của
các tổ chức đoàn thể (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân
Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam, ...) trong công tác truyền thông về PTBV.
d) Đưa nội dung giáo dục về PTBV vào
giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo.
3. Lồng ghép các nguyên tắc, nội dung
phát triển bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát
triển
a) Rà soát, đánh giá tính bền vững của
các chiến lược, quy hoạch phát triển ngành hiện nay.
b) Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc,
mục tiêu PTBV trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển,
chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Đưa các chỉ tiêu PTBV vào hệ thống
kế hoạch các cấp.
4. Tăng cường giám sát, đánh giá các
mục tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững
a) Xây dựng và ban hành các chỉ tiêu
PTBV ngành/lĩnh vực phù hợp với đặc thù của mỗi ngành/lĩnh vực.
b) Xây dựng và ban hành bộ chỉ tiêu
giám sát, đánh giá PTBV cấp địa phương.
c) Nghiên cứu, tính toán các chỉ tiêu
giám sát, đánh giá PTBV của Chiến lược để công bố theo lộ trình.
d) Xây dựng hệ thống giám sát, đánh
giá thực hiện PTBV.
5. Xây dựng và triển khai các mô
hình, sáng kiến phát triển bền vững
a) Xây dựng và thực hiện các mô hình,
sáng kiến PTBV ngành.
b) Xây dựng và thực hiện các mô hình,
sáng kiến PTBV của các địa phương.
6. Từng bước thực hiện Chiến lược
tăng trưởng xanh
a) Xây dựng khung pháp lý, cơ chế
chính sách thúc đẩy thực hiện tăng trưởng xanh.
b) Nghiên cứu việc xây dựng Trung tâm
tăng trưởng xanh mang tầm khu vực, đặt trụ sở tại Việt Nam.
c) Nghiên cứu, tính toán chỉ tiêu GDP
xanh để công bố theo lộ trình.
7. Tăng cường các nguồn lực tài chính
để thực hiện phát triển bền vững
a) Ưu tiên nguồn chi từ Ngân sách nhà
nước cho việc xây dựng hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách, kế hoạch hành động
về PTBV, nghiên cứu khoa học công nghệ phục vụ PTBV, giáo dục truyền thông nâng
cao nhận thức; nâng cao năng lực quản lý và thực hiện PTBV.
b) Thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển bền
vững quốc gia.
c) Thu hút, sử dụng có hiệu quả các
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), tài trợ của các tổ chức quốc tế, cá
nhân trong và ngoài nước cho các hoạt động PTBV.
d) Xây dựng và thực hiện các cơ chế,
chính sách thu hút, huy động các nguồn lực tài chính từ mọi thành phần trong xã
hội, đặc biệt từ cộng đồng doanh nghiệp cho PTBV.
8. Phát triển, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, tăng cường năng lực quản lý và thực hiện phát triển bền vững
a) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
quản lý và thực hiện PTBV cho cán bộ quản lý các cấp, các tổ chức đoàn thể và cộng
đồng doanh nghiệp.
b) Phát triển đồng bộ đội ngũ nhân lực
có chất lượng đáp ứng yêu cầu PTBV với cơ cấu hợp lý theo ngành và theo lĩnh vực
PTBV.
c) Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu phục vụ công tác quản lý PTBV.
9. Nâng cao vai trò, trách nhiệm và
tăng cường sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư
trong thực hiện phát triển bền vững
a) Tăng cường vai trò của cộng đồng
doanh nghiệp trong thực hiện PTBV đất nước.
b) Nâng cao trách nhiệm tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức
phi chính phủ và cộng đồng dân cư trong thực hiện PTBV.
c) Tăng cường năng lực các tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ,
cộng đồng doanh nghiệp và cộng đồng dân cư trong tư vấn phản biện, kiến nghị
chính sách về PTBV.
10. Tăng cường vai trò của khoa học
và công nghệ trong thực hiện phát triển bền vững
a) Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa
học và chuyển giao công nghệ phục vụ PTBV.
b) Thực hiện nghiên cứu và phát triển
các sản phẩm thân thiện với môi trường, tiết kiệm nguyên vật liệu và năng lượng,
chuyển giao các công nghệ sạch, công nghệ thân thiện môi trường.
c) Phát triển và tăng cường năng lực
hệ thống các cơ quan nghiên cứu, đào tạo, tư vấn, dịch vụ khoa học và công nghệ
phục vụ PTBV.
11. Tăng cường hợp tác quốc tế về
phát triển bền vững
a) Tăng cường hợp tác trao đổi thông
tin trên các lĩnh vực để thực hiện PTBV.
b) Tiếp tục thực hiện các cam kết quốc
tế và khu vực về PTBV; xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án hợp tác quốc
tế để thực hiện các mục tiêu PTBV.
c) Tham gia tích cực vào các diễn đàn
khu vực như tiểu vùng sông Mê Kông mở rộng (GMS), Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn
đàn hợp tác Á - Âu (ASEM)... cũng như các diễn đàn thế giới, các diễn đàn trong
khuôn khổ của Liên Hợp Quốc để giải quyết những vấn đề liên quan đến biến đổi
khí hậu, bảo vệ môi trường, an sinh xã hội và tăng cường tiếng nói của Việt Nam
trong các diễn đàn này... để thúc đẩy PTBV.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Triển khai thực hiện
Căn cứ vào các nhiệm vụ chủ yếu của Kế
hoạch hành động và các nhiệm vụ cụ thể được phân công trong Phụ lục 1 (kèm theo
Kế hoạch này), các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức liên quan
xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai thực hiện kịp thời và hiệu quả những nhiệm
vụ và các đề án, chương trình của Kế hoạch hành động.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động
được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các Bộ, các cơ quan, các tổ
chức liên quan và các địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
b) Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ
quan, đơn vị xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch hành động, tổng hợp chung
vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, gửi cơ quan tài chính, kế hoạch và
đầu tư để xem xét, tổng hợp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn hiện hành.
c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn chi đầu tư phát triển và nguồn chi sự
nghiệp để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động; hướng dẫn các Bộ, ngành, cơ
quan, địa phương sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính điều phối, huy động các nguồn tài trợ nước ngoài để thực hiện
Kế hoạch hành động.
Các Bộ, các cơ quan, tổ chức liên
quan và các địa phương chủ động huy động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch hành động.
3. Giám sát và đánh giá
a) Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các đoàn thể, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, kiểm tra đôn
đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này; định kỳ hàng năm báo cáo
kết quả thực hiện các nhiệm vụ, đề án được giao chủ trì, báo cáo kết quả thực
hiện các chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV thuộc lĩnh vực quản lý theo lộ trình
và kỳ báo cáo quy định tại Phụ lục 2 (kèm theo Kế hoạch này), gửi Bộ Kế hoạch và
Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì theo dõi, kiểm tra và tổng hợp việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, đề
án, chương trình của Kế hoạch hành động; định kỳ hàng năm đánh giá, sơ kết kết
quả thực hiện Kế hoạch hành động; theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện các chỉ
tiêu PTBV theo lộ trình và kỳ báo cáo quy định tại Phụ lục 2 nêu trên; năm 2015
tổng kết, đánh
giá việc thực hiện Kế hoạch hành động và các chỉ tiêu PTBV, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động,
các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của các
đoàn thể, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động đề
nghị, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG
TRÌNH TRIỂN KHAI HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2013 -
2015[1]
(Ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế PTBV, nâng
cao chất lượng quản trị quốc gia đối với phát triển bền vững đất nước
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng Thông tư hướng dẫn thực hiện Chiến lược
phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành và địa
phương
|
2013
|
b.
|
Đề án rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật và các chính sách hiện hành để đề xuất các sửa đổi, bổ sung cần thiết nhằm
hoàn thiện khung pháp lý cho thực hiện PTBV
|
Bộ TP
|
Các Bộ, ngành và địa
phương
|
2013 - 2014
|
c.
|
Xây dựng các Chương trình/Kế hoạch hành động của
các Bộ, ngành và địa phương để thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững
|
Các Bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ KHĐT, TC
|
2013
|
d.
|
Đề án kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy các cấp để
thực hiện quản lý PTBV
|
Bộ NV
|
Các Bộ, ngành và địa
phương
|
2013 - 2014
|
2
|
Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về
phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Đề án Xây dựng trang thông tin điện tử của Hội đồng
quốc gia về PTBV và Nâng cao năng lực cạnh tranh
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
2013 - 2014
|
b.
|
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức của
các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư về PTBV
|
MTTQVN
|
TLĐLĐVN, các tổ chức
đoàn thể và địa phương
|
2013 - 2015
|
c.
|
Chương trình truyền thông, nâng cao nhận thức cộng
đồng doanh nghiệp về PTBV
|
Phòng TMCN VN
|
Các Bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
2013 - 2015
|
d.
|
Chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về
PTBV cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách, lập kế hoạch
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
2013 - 2015
|
đ.
|
Đề án tăng cường vai trò và sự tham gia của các
cơ quan thông tin, truyền thông trong thực hiện PTBV
|
Bộ TT&TT
|
Đài truyền hình Việt
Nam, Đài tiếng nói Việt Nam, một số cơ quan báo chí
|
2013 - 2015
|
e.
|
Đề án đưa nội dung giáo dục về phát triển bền vững
vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo
|
Bộ GDĐT
|
Bộ KHĐT, TC và địa
phương liên quan
|
2013 - 2015
|
3
|
Lồng ghép các nguyên tắc, nội dung phát triển
bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng Hướng dẫn kỹ thuật về lồng ghép các quan
điểm, nguyên tắc phát triển bền vững trong các chiến lược, chính sách, quy hoạch,
kế hoạch phát triển
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành và địa
phương
|
2013 - 2014
|
b.
|
Đề án rà soát, đánh giá tính bền vững của các chiến
lược, quy hoạch phát triển ngành hiện hành
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
2013 - 2015
|
4
|
Tăng cường giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ
tiêu phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng các chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV
ngành/lĩnh vực
|
Các Bộ, ngành
|
Bộ KHĐT
|
2013
|
b.
|
Xây dựng Bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV cấp
địa phương
|
Bộ KHĐT
|
Các địa phương
|
2013
|
c.
|
Đề án rà soát, bổ sung, cập nhật, hoàn thiện bộ
chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV giai đoạn 2011 - 2015
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành và địa
phương
|
2015
|
d.
|
Đề án xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá thực
hiện PTBV
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành, địa
phương và các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp có liên quan
|
2013 - 2015
|
5
|
Xây dựng và triển khai các mô hình, sáng kiến
phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Chương trình hỗ trợ xây dựng và thực hiện các mô
hình PTBV cộng đồng
|
Bộ KHĐT
|
Bộ NN&PTNT,
các địa phương
|
2013 - 2015
|
b.
|
Chương trình hỗ trợ xây dựng và thực hiện các mô
hình phát triển năng lượng sạch
|
Bộ CT
|
Bộ KHĐT, Phòng
TMCNVN, các cơ quan, tổ chức liên quan
|
2013 - 2015
|
c.
|
Chương trình hỗ trợ xây dựng các mô hình làng
sinh thái
|
Bộ XD
|
Bộ KHĐT, Bộ TNMT, các
địa phương
|
2013 - 2015
|
d.
|
Chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực để quản lý
bền vững các khu dự trữ sinh quyển ở Việt Nam
|
Bộ KHĐT
|
Bộ VHTTDL, Bộ Ngoại
giao
|
2013 - 2015
|
6
|
Từng bước thực hiện Chiến lược tăng trưởng
xanh
|
|
|
|
a.
|
Xây dựng khung pháp lý, cơ chế chính sách thúc đẩy
thực hiện tăng truởng xanh
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
2013 - 2014
|
b.
|
Đề án nghiên cứu hình thành Trung tâm tăng trưởng
xanh mang tầm khu vực
|
Bộ KHĐT
|
Bộ Ngoại giao
|
2013 - 2015
|
c.
|
Đề án nghiên cứu tính toán chỉ tiêu GDP xanh
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành và địa
phương
|
2013 - 2015
|
d.
|
Đề án phát triển việc làm “xanh” (việc làm bền vững)
|
Bộ LĐTBXH
|
Các Bộ, ngành và địa
phương
|
2013 - 2015
|
7
|
Tăng cường các nguồn lực tài chính để thực hiện
phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển bền vững quốc
gia
|
Bộ KHĐT
|
Bộ TC
|
2013 - 2014
|
b.
|
Xây dựng Định hướng thu hút ODA để thực hiện phát
triển bền vững
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành liên
quan
|
2013 - 2014
|
c.
|
Đề án xây dựng cơ chế, chính sách thu hút nguồn lực
từ mọi thành phần trong xã hội đầu tư cho PTBV
|
Bộ TC
|
Bộ KHĐT, các Bộ,
ngành liên quan
|
2013 - 2014
|
8
|
Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
tăng cường năng lực quản lý và thực hiện phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Đề án xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác quản lý phát triển bền vững
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành và địa
phương
|
2014 - 2015
|
b.
|
Chương trình đào tạo, tập huấn tăng cường năng lực
thực hiện phát triển bền vững cho các nhà hoạch định chính sách, lập kế hoạch
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành và địa
phương
|
2013 - 2015
|
c.
|
Chương trình xây dựng năng lực quản lý PTBV cho
các doanh nghiệp
|
Phòng TMCN VN
|
Bộ KHĐT, các cơ
quan, đơn vị và địa phương liên quan
|
2013 - 2015
|
d.
|
Chuơng trình tăng cường năng lực tư vấn, phản biện
xã hội, kiến nghị chính sách về PTBV cho các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư
|
Liên hiệp hội KHKT
VN
|
Bộ KHĐT, MTTQ và
các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp, phi chính phủ có liên quan
|
2013 - 2015
|
đ.
|
Đề án tăng cường năng lực thực hiện PTBV cho cán
bộ quản lý các cấp của Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
|
Học viện CTHC QG
HCM
|
Bộ KHĐT, Bộ GDĐT
|
2013 - 2015
|
e.
|
Đề án xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá phát
triển nguồn nhân lực để giám sát việc thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực
Việt Nam giai đoạn 2011-2020
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành và địa
phương liên quan
|
2013 - 2014
|
9
|
Nâng cao vai trò, trách nhiệm và tăng cường sự
tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
xã hội, tổ chức nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư trong
thực hiện phát triển bền vững
|
|
|
|
a.
|
Chương trình giám sát và đánh giá các hoạt động
PTBV của doanh nghiệp
|
Bộ KHĐT
|
Các Bộ, ngành liên
quan và Phòng TMCN VN
|
2013 - 2015
|
b.
|
Chương trình tăng cường vai trò và sự tham gia của
các tổ chức xã hội, chính trị-xã hội, tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân
cư trong thực hiện PTBV
|
MTTQ Việt Nam
|
Bộ KHĐT, các tổ chức
chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ và địa phương liên
quan
|
2013 - 2015
|
10
|
Tăng cường vai trò và tác động của khoa học và
công nghệ trong thực hiện PTBV
|
|
|
|
a.
|
Đề án Phát triển mạng lưới các tổ chức tư vấn, hỗ
trợ kỹ thuật sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
Bộ CT
|
Các Bộ TNMT, KHĐT,
KHCN, XD, GTVT, TC, Phòng TMCN VN và địa phương liên quan
|
2013 - 2015
|
b.
|
Đề án Phát triển thị trường các sản phẩm thân thiện
môi trường
|
Bộ TNMT
|
Các Bộ KHĐT, CT,
NNPTNT, XD, GTVT, TC, KHCN, GDĐT và địa phương liên quan
|
2013 - 2015
|
c.
|
Chương trình tăng cường năng lực KHCN cho các tổ
chức KHCN trong và ngoài nhà nước nhằm phục vụ phát triển bền vững
|
Bộ KHCN
|
Liên hiệp các hội
KHKT VN, các Viện, trường đại học liên quan
|
2013 - 2015
|
Ghi chú:
CA - Công an; CT - Công Thương;
CTHC QG HCM - Chính trị Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh; KHĐT - Kế hoạch và Đầu
tư; KHKT - Khoa học kỹ thuật; MTTQ - Mặt trận Tổ quốc; LĐTBXH - Lao động -
Thương binh và Xã hội; NNPTNT - Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; NV - Nội vụ; TNMT - Tài nguyên và
Môi trường; TC - Tài chính; TP - Tư pháp; TMCN VN - Thương mại và công nghiệp
Việt Nam; TT&TT - Thông tin và Truyền thông; PTBV - Phát triển bền vững;
UBND - Ủy ban nhân dân; VHTTDL - Văn hóa, Thể thao và Du lịch; XD - Xây dựng.
PHỤ LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 160/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chịu
trách nhiệm thu thập, tổng hợp
|
Lộ trình thực
hiện
|
2010
|
2015*
|
Kỳ báo cáo
|
I
|
Các chỉ tiêu tổng hợp
|
|
|
|
|
|
1
|
GDP xanh (VND hoặc USD)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2015
|
-
|
-
|
Năm
|
2
|
Chỉ số phát triển con người (HDI) (0-1)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2015
|
0,733
|
Đạt nhóm trung
bình khá của thế giới
|
Năm
|
3
|
Chỉ số bền vững môi trường (0-1)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2015
|
-
|
-
|
2 năm
|
II
|
Các chỉ tiêu kinh tế
|
|
|
|
|
|
4
|
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư (ICOR) (số đồng vốn
đầu tư thực hiện tăng thêm để tăng thêm 1 đồng GDP)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2011
|
5,27
|
<5,0
|
Năm
|
5
|
Năng suất lao động xã hội (USD/lao động)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2011
|
1.917
|
3.900 - 4.000
|
Năm
|
6
|
Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng
hợp vào tốc độ tăng trưởng chung (%)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2015
|
28,2
|
30,0
|
Năm
|
7
|
Mức giảm tiêu hao năng lượng để sản xuất ra một
đơn vị GDP (%)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2015
|
-
|
2,5 - 3%/năm
|
Năm
|
8
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu sử dụng
năng lượng (%)
|
Bộ Công Thương
|
2011
|
3
|
4
|
Năm
|
9
|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) (% so với tháng 12
năm trước)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2011
|
11,75
|
Bình quân 5 năm
<10
|
Tháng
|
10
|
Cán cân vãng lai (tỷ USD)
|
Ngân hàng Nhà nước
|
2011
|
- 3,524 (năm 2011)
|
-3,1
|
Quý, Năm
|
11
|
Bội chi Ngân sách nhà nước (%/GDP)
|
Bộ Tài chính
|
2011
|
5,53
|
4,5
|
Tháng, Quý, Năm
|
12
|
Nợ của Chính phủ (%/GDP)
|
Bộ Tài chính
|
2011
|
45,7
|
60 - 65
|
Năm
|
13
|
Nợ nước ngoài (%/GDP)
|
Chủ trì: Bộ Tài
chính
Phối hợp: Ngân
hàng Nhà nước
|
2011
|
42,2
|
<50,0
|
Năm
|
III
|
Các chỉ tiêu về xã hội
|
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ nghèo (%)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2011
|
1
|
Giảm bình quân 1,5
- 2%/năm
|
Năm
|
15
|
Tỷ lệ thất nghiệp (%)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2011
|
2,88
|
<3,00
|
Quý, Năm
|
16
|
Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã
qua đào tạo (%)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2011
|
40
|
55
|
Năm
|
17
|
Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ
số Gini) (lần)
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư (Tổng cục Thống kê)
|
2011
|
0,425
|
<0,5
|
Năm
|
18
|
Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái)
|
Bộ Y tế
|
2011
|
111
|
113
|
Năm
|
19
|
Số sinh viên/10.000 dân (SV)
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2011
|
200
|
300
|
Năm
|
20
|
Số thuê bao Internet (số thuê bao/100 dân)
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2011
|
30
|
8,5 (Băng thông rộng
|
Quý, Năm
|
21
|
Tỷ lệ người dân được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (%)
|
Bảo hiểm Xã hội Việt
Nam
|
2011
|
XH:
Y tế: 60
TN:
|
XH: 38
Y tế: 75
TN: 73
|
Năm
|
22
|
Số người chết do tai nạn giao thông (người/100.000
dân/năm)
|
Bộ Công an
|
2011
|
13
|
11
|
Tháng, 6 tháng,
Năm
|
23
|
Tỷ lệ số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn
mới (%)
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2015
|
-
|
20
|
Năm
|
IV
|
Các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
|
|
24
|
Tỷ lệ che phủ rừng (%)
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2011
|
39,7
|
42 - 43
|
Năm
|
25
|
Tỷ lệ đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học (%)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2011
|
7,6 (2,5 tr. ha)
|
-
|
Năm
|
26
|
Diện tích đất bị thoái hóa (triệu ha)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2015
|
9,3
|
-
|
2 năm
|
27
|
Mức giảm lượng nước ngầm, nước mặt (m3/người/năm)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2011
|
2098
|
-
|
2 năm
|
28
|
Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong
không khí vượt quá tiêu chuẩn cho phép (%)
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2011
|
-
|
-
|
Năm
|
29
|
Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất,
cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tương ứng (%)
|
- Chủ trì: Bộ Xây
dựng
- Phối hợp: Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Bộ Công thương
|
2011
|
50
|
60
|
Năm
|
30
|
Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (%)
|
- Chủ trì: Bộ Xây
dựng
- Phối hợp: Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
2011
|
83
|
85
|
Năm
|
* Theo Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2011 - 2015.
[1] Các nội dung, nhiệm vụ đã được nêu tại chương trình
hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016, chương trình hành động của Chính phủ triển khai Chiến lược Phát triển
kinh tế-xã hội 2011-2020, các chiến
lược, chương trình hành động của các ngành/ lĩnh vực, chương trình
mục tiêu quốc gia, các nội dung, nhiệm vụ đang được triển khai tại các Bộ,
ngành không được nêu trong Kế hoạch hành động này.