ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 07
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP THUỘC NHÓM NGUỒN DẪN ĐẦU; NHÓM DẪN ĐẦU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 05
tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chính sách
đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư
tại Tờ trình số 1002/TTr-SKHĐT ngày 14 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này nhằm quy định tiêu chí xác định doanh
nghiệp thuộc nhóm nguồn dẫn đầu, doanh nghiệp thuộc nhóm dẫn đầu trên địa bàn tỉnh
Bến Tre làm cơ sở để hưởng các chính sách ưu đãi theo Nghị
quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc quy định một số chính sách đặc thù khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng và điều
kiện áp dụng
a) Doanh nghiệp đang
hoạt động kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre, tuân thủ tốt chính sách
pháp luật của nhà nước (chấp hành tốt nghĩa vụ với nhà nước, không bị xử phạt
vi phạm hành chính trong tất cả các lĩnh vực).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
Điều 2. Tiêu chí và phương
pháp xác định doanh nghiệp thuộc nhóm nguồn dẫn đầu
1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp
thuộc nhóm nguồn dẫn đầu
a) Tiêu chí “Đóng góp ngân
sách địa phương”: Doanh nghiệp có số tiền nộp thuế nhà nước trên 10 tỷ đồng/năm
đến dưới 20 tỷ đồng/năm.
b) Tiêu chí “Quy mô hoạt động”:
Đánh giá dựa trên tiêu chí doanh thu kết hợp lao động có tham gia bảo hiểm
xã hội của doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp thuộc nhóm ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, công nghiệp có doanh thu hàng năm
trên 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng và lao động có tham gia bảo hiểm xã hội
trên 100 người hoặc có doanh thu hàng năm trên 100 tỷ đồng và lao động có tham
gia bảo hiểm xã hội từ 100 người đến dưới 200 người.
- Doanh nghiệp thuộc nhóm ngành
thương mại, dịch vụ có doanh thu hàng năm trên 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng
và lao động có tham gia Bảo hiểm xã hội trên 50 người hoặc có doanh thu hàng
năm trên 200 tỷ đồng và lao động có tham gia Bảo hiểm xã hội từ 50 người đến dưới
100 người.
c) Tiêu chí “Hiệu quả hoạt động”:
Đánh giá dựa trên tiêu chí lợi nhuận trước thuế theo lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp thuộc nhóm ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, công nghiệp có lợi nhuận trước thuế
hàng năm trên 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp thuộc nhóm ngành
thương mại, dịch vụ có lợi nhuận trước thuế hàng năm trên 20 tỷ đồng đến dưới
30 tỷ đồng.
d) Tiêu chí “Trách nhiệm xã
hội”: Doanh nghiệp có số lao động tham gia Bảo hiểm xã hội trên 500 người/năm.
2. Phương pháp xác định: Doanh
nghiệp có ít nhất 01 tiêu chí được quy định tại khoản 1 Điều này được xác định
là doanh nghiệp thuộc nhóm nguồn dẫn đầu hoặc doanh nghiệp đạt số điểm từ 10 điểm
đến dưới 50 điểm quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
Điều 3. Tiêu chí và phương pháp xác định doanh nghiệp thuộc
nhóm dẫn đầu
1. Tiêu chí xác định doanh nghiệp
thuộc nhóm dẫn đầu
a) Tiêu chí “Thúc đẩy phát triển
về kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre”: Theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
này.
b) Tiêu chí “Chuỗi giá trị sản
phẩm nông nghiệp chủ lực”: Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Tiêu chí “Ứng dụng khoa học
công nghệ, chuyển đổi số”: Theo Phụ lục
III ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Phương pháp xác định
a) Thực hiện phương pháp chấm
điểm, độc lập theo từng phụ lục.
b) Các tiêu chí thành phần theo
Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III được quy định điểm chi tiết, điểm tối đa;
trường hợp doanh nghiệp thỏa nhiều tiêu chí thì chọn tiêu chí có số điểm cao nhất.
c) Doanh nghiệp có ít nhất 01
tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này đạt số điểm tối thiểu là 50 điểm được
xác định là doanh nghiệp thuộc nhóm dẫn đầu.
d) Doanh nghiệp đáp ứng từng
tiêu chí “Doanh nghiệp xanh” tại Phụ lục IV thì được cộng điểm thưởng vào tổng
số điểm (mỗi tiêu chí đạt 01 điểm, tối đa 12 điểm).
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan ban hành văn bản
hướng dẫn đánh giá, thẩm định các tiêu chí “Doanh nghiệp xanh” tại điểm d khoản
2 Điều 3 phù hợp với điều kiện của địa phương.
3. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết
định này theo chức năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời, theo dõi việc tuân
thủ chính sách pháp luật nhà nước của các doanh nghiệp để gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Định kỳ hàng năm, Cục Thuế tỉnh, Bảo
hiểm xã hội tỉnh gửi danh sách các doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện tại Điều
2, Điều 3 của Quyết định này về Sở Kế hoạch và Đầu tư để theo dõi, tổng hợp.
5. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương phản hồi về
Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18 tháng 5 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT&TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: KT, TH, TCĐT, KGVX;
- Lưu: VT, NVN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VỀ KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẾN
TRE
(Kèm theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm chi tiết
|
1
|
ĐÓNG
GÓP NGÂN SÁCH
|
30
|
|
|
Nộp thuế nhà nước
|
|
|
- Trên 20 tỷ đồng
|
|
25
|
- Trên 50 tỷ đồng
|
|
26
|
- Trên 100 tỷ đồng
|
|
27
|
- Trên 300 tỷ đồng
|
|
28
|
- Trên 500 tỷ đồng
|
|
29
|
- Trên 1.000 tỷ đồng
|
|
30
|
2
|
QUY MÔ HOẠT ĐỘNG (gồm doanh thu kết hợp
lao động có tham gia BHXH)
|
25
|
|
2.1
|
Nhóm ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, công nghiệp
|
|
Doanh thu
|
15
|
|
- Trên 200 tỷ đồng
|
|
10
|
- Trên 500 tỷ đồng
|
|
11
|
- Trên 750 tỷ đồng
|
|
12
|
- Trên 1.000 tỷ đồng
|
|
13
|
- Trên 1.250 tỷ đồng
|
|
14
|
- Trên 1.500 tỷ đồng
|
|
15
|
Lao động có tham gia BHXH
|
10
|
|
- Trên 200 người
|
|
5
|
- Trên 250 người
|
|
6
|
- Trên 300 người
|
|
7
|
- Trên 350 người
|
|
8
|
- Trên 400 người
|
|
9
|
- Trên 450 người
|
|
10
|
2.2
|
Nhóm ngành thương mại,
dịch vụ
|
|
Doanh thu
|
10
|
|
- Trên 300 tỷ đồng
|
|
5
|
- Trên 600 tỷ đồng
|
|
6
|
- Trên 900 tỷ đồng
|
|
7
|
- Trên 1.200 tỷ đồng
|
|
8
|
- Trên 1.500 tỷ đồng
|
|
9
|
- Trên 1.800 tỷ đồng
|
|
10
|
Lao động có tham gia BHXH
|
15
|
|
- Trên 100 người
|
|
10
|
- Trên 150 người
|
|
11
|
- Trên 200 người
|
|
12
|
- Trên 250 người
|
|
13
|
- Trên 300 người
|
|
14
|
- Trên 350 người
|
|
15
|
3
|
HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG
|
20
|
|
3.1
|
Nhóm ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng, công nghiệp
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
20
|
|
- Trên 20 tỷ đồng
|
|
10
|
- Trên 50 tỷ đồng
|
|
12
|
- Trên 100 tỷ đồng
|
|
14
|
- Trên 300 tỷ đồng
|
|
16
|
- Trên 500 tỷ đồng
|
|
18
|
- Trên 700 tỷ đồng
|
|
20
|
3.2
|
Nhóm ngành thương mại,
dịch vụ
|
|
Lợi nhuận trước thuế
|
20
|
|
- Trên 30 tỷ đồng
|
|
10
|
- Trên 60 tỷ đồng
|
|
12
|
- Trên 120 tỷ đồng
|
|
14
|
- Trên 350 tỷ đồng
|
|
16
|
- Trên 700 tỷ đồng
|
|
18
|
- Trên 1.000 tỷ đồng
|
|
20
|
4
|
TRÁCH
NHIỆM XÃ HỘI
|
25
|
|
|
Lao động có tham gia BHXH
|
25
|
|
- Trên 500 người
|
|
20
|
- Trên 1.000 người
|
|
21
|
- Trên 2.000 người
|
|
22
|
- Trên 3.000 người
|
|
23
|
- Trên 4.000 người
|
|
24
|
- Trên 5.000 người
|
|
25
|
Lưu ý: Các tiêu chí thành
phần được quy định điểm chi tiết, điểm tối đa; trường hợp doanh nghiệp thỏa nhiều
tiêu chí thì chọn tiêu chí có số điểm cao nhất.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ “CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC”
(Kèm theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm chi tiết
|
Doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời cả 03 tiêu
chí sau:
|
1
|
Doanh nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển về
kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre
|
40
|
|
|
- Doanh nghiệp có số tiền nộp thuế nhà nước trên
10 tỷ đồng/năm.
|
|
40
|
- Doanh nghiệp có số lao động tham gia Bảo hiểm
xã hội trên 500 người/năm.
|
|
35
|
- Doanh nghiệp thuộc nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, xây dựng, công nghiệp có doanh thu hàng năm trên 100 tỷ đồng và lao
động có tham gia Bảo hiểm xã hội trên 100 người; hoặc doanh nghiệp thuộc nhóm
ngành thương mại, dịch vụ có doanh thu hàng năm trên 200 tỷ đồng và lao động
có tham gia Bảo hiểm xã hội trên 50 người.
|
|
30
|
- Doanh nghiệp thuộc nhóm ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, xây dựng, công nghiệp có lợi nhuận trước thuế trên 10 tỷ đồng;
hoặc doanh nghiệp thuộc nhóm ngành thương mại, dịch vụ có lợi nhuận trước thuế
trên 20 tỷ đồng.
|
|
30
|
2
|
Doanh nghiệp hoạt động chính trong chuỗi giá
trị nông nghiệp chủ lực của tỉnh (dừa, quả, lúa (gạo),
cây giống-hoa kiểng, rau, heo, bò, gia cầm, giống thủy sản, tôm).
|
10
|
|
3
|
Thúc đẩy sự phát triển và tạo ra giá trị gia tăng
trong chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp
|
50
|
|
3.1
|
- Xây dựng vùng nguyên liệu tập trung trong
tỉnh với một sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm đạt số lượng tối thiểu
|
20
|
|
+ Dừa (dừa công nghiệp, dừa uống nước): 10 ha.
|
|
20
|
+ Quả (bưởi da xanh, chôm chôm, nhãn, sầu
riêng, măng cụt, xoài, chanh): 10 ha.
|
|
20
|
+ Cây giống (Sầu riêng, chôm chôm, bưởi da
xanh, măng cụt, mít, xoài, nhãn, dừa, chanh): 05 ha; hoặc hoa kiểng (Mai
vàng, bông giấy, tắc, kiểng thú, hoa treo, kiểng lá màu): 03 ha.
|
|
20
|
+ Lúa (gạo): 10 ha.
|
|
20
|
+ Rau: 02 ha.
|
|
20
|
+ Heo (lợn): 300 con/20 hộ.
|
|
20
|
+ Bò (bò
thịt và bò sữa): 100 con/20 hộ.
|
|
20
|
+ Gia cầm (gà, vịt): 2.000 con/20 hộ.
|
|
20
|
+ Tôm (Tôm chân trắng, tôm sú, tôm càng
xanh):
Sản xuất giống: 10 ha; hoặc nuôi thương phẩm:
100 ha.
|
|
20
|
- Có hợp đồng thu mua nguyên liệu hoặc liên kết
thương mại để thu mua từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh
doanh (bao tiêu sản phẩm).
|
10
|
|
+ Trong tỉnh.
|
|
10
|
+ Ngoài tỉnh.
|
|
5
|
3.2
|
- Tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm
|
10
|
|
+ Chế biến (thành phẩm).
|
|
10
|
+ Sơ chế (thu mua và bán lại).
|
|
5
|
- Có hợp đồng tiêu thụ sản phẩm
|
10
|
|
+ Xuất khẩu.
|
|
10
|
+ Trong nước.
|
|
5
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Các tiêu chí
thành phần được quy định điểm chi tiết, điểm tối đa; trường hợp doanh nghiệp thỏa
nhiều tiêu chí thì chọn tiêu chí có số điểm cao nhất.
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ “ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, CHUYỂN ĐỔI SỐ”
(Kèm theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm chi tiết
|
Doanh nghiệp phải đáp ứng đồng thời 02 tiêu chí
sau:
|
1
|
Doanh nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển về
kinh tế-xã hội cho tỉnh Bến Tre
|
40
|
|
|
- Doanh nghiệp có số tiền nộp thuế nhà nước trên
10 tỷ đồng/năm.
|
|
40
|
- Doanh nghiệp có số lao động tham gia Bảo hiểm
xã hội trên 500 người/năm.
|
|
35
|
- Doanh nghiệp thuộc nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản, xây dựng, công nghiệp có doanh thu hàng năm trên 100 tỷ đồng và lao
động có tham gia Bảo hiểm xã hội trên 100 người; hoặc doanh nghiệp thuộc nhóm
ngành thương mại, dịch vụ có doanh thu hàng năm trên 200 tỷ đồng và lao động
có tham gia Bảo hiểm xã hội trên 50 người.
|
|
30
|
- Doanh nghiệp thuộc nhóm ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản, xây dựng, công nghiệp có lợi nhuận trước thuế trên 10 tỷ đồng;
hoặc doanh nghiệp thuộc nhóm ngành thương mại, dịch vụ có lợi nhuận trước thuế
trên 20 tỷ đồng.
|
|
30
|
2
|
Doanh nghiệp được cơ quan
có thẩm quyền công nhận trong các trường hợp sau
|
60
|
|
2.1
|
- Doanh nghiệp ứng dụng khoa học, công nghệ
|
20
|
|
|
+ Doanh nghiệp khoa học và công nghệ[1]
|
|
20
|
|
+ Doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao [2]
|
|
20
|
|
+ Doanh nghiệp công nghệ cao [3]
|
|
20
|
2.2
|
- Doanh nghiệp chuyển đổi số [4]
|
40
|
|
|
+ Doanh nghiệp chuyển đổi số từ mức độ 3 (Hình
thành).
|
|
20
|
|
+ Doanh nghiệp chuyển đổi số từ mức độ 4 (Nâng
cao).
|
|
30
|
|
+ Doanh nghiệp chuyển đổi số từ mức độ 5 (Dẫn
dắt).
|
|
40
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Các tiêu chí thành
phần được quy định điểm chi tiết, điểm tối đa; trường hợp doanh nghiệp thỏa nhiều
tiêu chí thì chọn tiêu chí có số điểm cao nhất.
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ “DOANH NGHIỆP XANH”
(Kèm theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Tiêu chí
|
Điểm thưởng
|
1
|
Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường
|
1.1
|
Có hồ sơ pháp lý về môi trường (Báo cáo đánh giá
tác động môi trường/Đề án bảo vệ môi trường/Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường/Bản
cam kết bảo vệ môi trường/Kế hoạch bảo vệ môi trường/Đăng ký môi trường; Giấy
phép môi trường).
|
1
|
1.2
|
Có công trình, biện pháp xử lý chất thải phù hợp
với tính chất của cơ sở và đảm bảo hiệu quả xử lý.
|
1
|
1.3
|
Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo về bảo vệ môi trường
trong năm.
|
1
|
2
|
Sản phẩm - dịch vụ thân thiện với môi trường
|
2.1
|
Sản phẩm được tạo ra từ các nguyên liệu thân thiện
với môi trường.
|
1
|
2.2
|
Sản phẩm đem đến những giải pháp an toàn đến môi trường
và sức khoẻ thay cho các sản phẩm độc hại truyền thống.
|
1
|
2.3
|
Được cấp chứng nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng
(ISO 9001, 14000, VIETGAP, GLOBALGAP, ORGANIC, GMP, SA 8000, HACCP, … hoặc
tương đương).
|
1
|
3
|
Nâng cao hiệu quả bảo vệ môi trường
|
3.1
|
Không có phản ánh, kiến nghị của người dân về vấn
đề môi trường.
|
1
|
3.2
|
Quan tâm đến công tác tuyên truyền người lao động
và thực hiện về bảo vệ môi trường, chống rác thải nhựa.
|
1
|
3.3
|
Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
|
1
|
3.4
|
Tái chế, tái sử dụng, tái sinh chất thải phát
sinh.
|
1
|
3.5
|
Thực hiện quan trắc môi trường lao động định kỳ
theo quy định.
|
1
|
3.6
|
Có phân công nhân sự chuyên trách môi trường tại
đơn vị.
|
1
|
Lưu ý: Tổng số điểm thưởng
là 12 điểm, mỗi tiêu chí doanh nghiệp đạt thì được tính 01 điểm vào tổng điểm.
[1] Theo Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
[2] Theo Quyết định 19/2018/QĐ-TTg ngày
19/04/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
[3] Theo Quyết định số 10/2021/QĐ-TTg ngày
16/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp
công nghệ cao.
[4] Theo Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày
13/12/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Đề án xác định Chỉ
số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp
chuyển đổi số.